Giáo án Khối 1 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

a . Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào ?

 b.Để phòng bệnh,chúng ta phải làm gì

 c .Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ?

GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

 

docx29 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 1 - Tuần 25 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Ngày soạn: 6 tháng 3 năm 2021 Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng Tiết 1: Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRÒ CHƠI SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG I. MỤC TIÊU: Học sinh có khả năng : - Thể hiện tiếng của một số con vật, phương tiện giao thông gần gũi, thân quen (gà trống gáy, chó sủa, mèo kêu, chim hót, tàu hỏa, ô tô...) - Biết cách chơi một số trò chơi phù hợp với lứa tuổi. - Rèn kĩ năng thiết kế tổ chức trò chơi, kĩ năng làm quản trò, đánh giá hoạt động. - Tuân thủ các luật chơi và hợp tác làm việc nhóm; giáo dục tinh thần trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: Tập một số tiết mục văn nghệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: * Hoạt động 1: Chào cờ -GV tổ chức cho hs xếp hàng theo đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân chia. -GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, hát quốc ca đội ca và hô đáp khẩu hiệu Đội. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - GV TPT nhận xét chung. - Mời đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần tới. * Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi sinh hoạt cộng đồng. 1. Trò chơi “ Âm thanh đồng quê” Quản trò phân công các đội tham gia trò chơi thực hiện những nhiệm vụ khác nhau. Đội 1: giả tiếng gà gáy, tiếng mèo kêu, tiếng chó sủa Đội 2: giả tiếng chim chích chòe hót: chích chòe chích chòe, tiếng còi xe, tiếng tàu hỏa chạy,.. Quản trò chỉ vào đội nào thì đội đó thực hiện. 2. Trò chơi: nhịp mưa rơi. Quản trò đưa tay dưới thắt lưng – mưa nhỏ, người chơi vỗ tay nhẹ. Đưa tay lên cao dần – mưa to dần, người chơi vỗ tay to và nhanh dần. Tay cao quá đầu – mưa rất to, vỗ tay to nhất. Vẫy tay sang phải, sang trái – vừa mưa vừa gió – người chơi vừ vỗ tay vừa tạo âm thanh ù ù của gió. Hất tay lên trơi, nhảy lên cao – có sấm chớp, người chơi phải hô to “ đùng đùng”, đồng thời nhảy lên tạo không khí sôi động. Lưu ý: có thể chọn các trò chơi khác nhau để hướng dẫn học sinh như trồng cây, thỏ nhảy, lắng nghe tôi nói.. + Hoạt động tiếp nối: GV yêu cầu các lớp vận dụng trò chơi vào các tiết sinh hoạt lớp, chi đội, sao nhi đồng. 2. Đánh giá: -GV đánh giá thái độ học sinh khi tham gia hoạt động. Tổ chức cho học sinh chia sẻ cảm xúc sau buổi giao lưu. - Dặn HS chuẩn bị cho tuần sau. - Chỉnh đốn hàng ngũ. - HS tham gia. -HS thực hiện theo khẩu lệnh. -HS lắng nghe. - HS nghe. - HS biểu diễn, toàn trường lắng nghe. Học sinh chơi. Học sinh chơi. - HS lắng nghe. - HS chia sẻ. Tiết 3 +4: Tiếng Việt: Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (Tiết 1,2) I.MỤC TIÊU: Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu, có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Rửa tay trước khi ăn, - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (vi trong tiếp xúc, mắc bệnh , phòng bệnh) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sống - Có sự hiểu biết về sự khác biệt giữa vi trùn,g và vi khuẩn, Vị trùng là sinh vật rất nhỏ, chỉ sống được trong tế bào sống gây bệnh cho người và vật do thở,nuốt vào hay dột nhập vào lỗ hở trên da .Vi khuẩn là sinh vật đơn bào,rất nhỏ,có ở khắp nơi, sinh sản bằng cách phân bào. Bệnh do vi khuẩn lây nhiễm qua tiếp xúc , không khí, thực phẩm, nước và côn trùng - Có hiểu biết về một số bệnh trẻ em hay mắc do vi trùng gây nên 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mểm mấy tỉnh phù hợp màn hình.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi . a . Vì sao các bạn phải rửa tay ? b . Em thường rửa tay khi nào ? GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi đi 2.Đọc - GV đọc mẫu toàn VB . HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng, xà phòng , phòng bệnh , vước sạch . + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tay cầm thức ăn,vi trùng tự tay theo thức ăn đi vào cơ thể để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn.) HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài vi trùng: sinh vật rất nhỏ,có khả năng gây bệnh:tiếp xúc: chạm vào nhau (dùng cử chỉ mình hoạ); mắc bệnh: bị một bệnh nào đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để không bị bệnh ) . + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi . HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác HS đọc câu HS đọc đoạn 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3.Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a . Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào ? b.Để phòng bệnh,chúng ta phải làm gì c .Cẩn rửa tay như thế nào cho đúng ? GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời , Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. (a . Vì trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn b.Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn ; C. Câu trả lời mở ) Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần) 3.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu , đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí . - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi) , cùng nhau trao đổi về bức tranh , minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi HS viết câu trả lời vào vở ( Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn.) Ngày soạn: 6 tháng 3 năm 2021 Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng: Tiết 2: Toán: Bài 28: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Cảm nhận đúng về dài hơn – ngắn hơn, cao hơn – thấp hơn. - Thực hành giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đo độ dài. 2. Phát triển năng lực: -Thực hiên thao tác tu duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát, - Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. - Xác định cách thức giải quyết vấn đề. - Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề. 3. Năng lực – phẩm chất chung: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II.CHUÂN BỊ: - GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động 1: Khởi động:  - Yêu cầu HS so sánh xem mình và bạn ngồi bên cạnh ai cao hơn, ai thấp hơn? 2. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. + Bục nào cao nhất? + Bục nào thấp nhất? GV nêu: Bạn về đích thứ nhất đứng ở bục cao nhất. Bạn về đích thứ ba đứng ở bục thấp nhất. + Bạn nào về đích thứ nhất? + Bạn nào về đích thứ hai? + Bạn nào về đích thứ ba? - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: + Bạn Thỏ về đích thứ nhất. + Bạn Cáo về đích thứ hai. + Bạn Sóc về đích thứ ba. * Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hỏi: + Trong tranh gồm bao nhiêu cây? + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ sóc là bao nhiêu? + Số cây từ chỗ cáo tới chỗ thỏ là bao nhiêu? + Cáo đứng gần thỏ hay sóc hơn? -GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: Từ chỗ cáo tới chỗ sóc dài hơn từ chỗ cáo tới chỗ thỏ. * Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. + Sóc có thể đến chỗ hạt dẻ bằng hai con đường nào? (đường màu vàng, đường màu xanh). + Đường màu vàng gồm bao nhiêu bước?(4 + 6 = 10 bước). + Đường màu xanh gồm bao nhiêu bước?( 8 bước). + Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường nào ngắn hơn? (đường màu xanh). - GV nhận xét, kết luận: Bạn sóc đi đến chỗ hạt dẻ theo đường màu xanh ngắn hơn. * Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài 4a. - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS dùng thước có chia vạch xăng – ti – mét để đo đúng độ dài mỗi cây bút chì. - GV yêu cầu HS nêu độ dài mỗi cây bút chì. Một HS nêu một đồ vật. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận: + Bút chì A: dài 7cm + Bút chì B: dài 8cm + Bút chì C: dài 3cm + Bút chì D: dài 5cm + Bút chì E: dài 9cm - GV nêu yêu cầu của bài 4b. -GV hỏi: + Bút chì nào dài nhất? + Bút chì nào ngắn nhất? -GV nhận xét, kết luận: + Bút chì E dài nhất + Bút chì C ngắn nhất. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài tiếp theo Phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. -HS thực hành -HS lắng nghe. -HS trả lời: Bục 1. -HS trả lời: Bục 3. -HS lắng nghe. -HS trả lời: Bạn Thỏ -HS trả lời: Bạn Cáo -HS trả lời: Bạn Sóc -HS nhận xét. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS trả lời: 10 cây -HS trả lời: 6 cây -HS trả lời: 4 cây -HS trả lời: Cáo đứng gần Thỏ -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS trả lời: đường màu vàng, đường màu xanh. - HS trả lời: 10 bước - HS trả lời: 8 bước - HS trả lời: đường màu xanh - HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh -HS thực hành đo -HS trả lời. + Bút chì A: dài 7cm + Bút chì B: dài 8cm + Bút chì C: dài 3cm + Bút chì D: dài 5cm + Bút chì E: dài 9cm -HS nhận xét. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe -HS trả lời: Bút chì E -HS trả lời: Bút chì C -HS lắng nghe. -HS lắng nghe -HS lắng nghe. Tiết 3 +4: Tiếng Việt: Bài 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (Tiết 3,4) I.MỤC TIÊU: Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát 2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cầu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn . 3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung : quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể ; khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi . II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức ngữ văn - GV nắm được đặc điểm của VB thông tin ( không có yếu tố hư cấu, có mục đích chính là cung cấp thông tin ) và nội dung của VB Rửa tay trước khi ăn, - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( vi trong tiếp xúc, mắc bệnh , phòng bệnh ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Kiến thức đời sống - Có sự hiểu biết về sự khác biệt giữa vi trùn,g và vi khuẩn, Vị trùng là sinh vật rất nhỏ, chỉ sống được trong tế bào sống gây bệnh cho người và vật do thở,nuốt vào hay dột nhập vào lỗ hở trên da .Vi khuẩn là sinh vật đơn bào,rất nhỏ,có ở khắp nơi, sinh sản bằng cách phân bào. Bệnh do vi khuẩn lây nhiễm qua tiếp xúc , không khí, thực phẩm, nước và côn trùng - Có hiểu biết về một số bệnh trẻ em hay mắc do vi trùng gây nên 3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ cổ trong SGK được phóng to hoặc phần mểm mấy tỉnh phù hợp màn hình.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở GV hướng dẫn HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Ăn chỉnh , tổng sôi để phòng bệnh. ) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . - GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý . - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh . - HS và GV nhận xét . 7. Nghe viết GV đọc to cả hai câu (Để phòng bệnh , chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. ) -GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn văn. + Viết hoa chữ cái đầu cầu kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả : bệnh , trước, xả, nước, sạch, GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng cầu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm tử ( Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. / Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. ) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS . + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . HS làm việc nhỏ để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . HS quan sát tranh . HS trình bày kết quả nói theo tranh (tranh 1: nhúng nước, mát xa phòng lên hai bàn tay tranh 2: chà xát các kẽ ngón tay,tranh 3: rửa sạch tay dưới vòi hước , tranh 4 : lau khô tay bằng khăn ) HS ngồi đúng tư thế,cầm bút đúng cách . HS viết + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 8.Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ . - Yc một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) . 9.Trò chơi: Em làm bác sĩ - Mục đích của trò chơi: Thông qua việc nhập vai bác sĩ và bệnh nhân, HS có cơ hội phát triển các kĩ năng ngôn ngữ và mở rộng hiểu biết về vần để giữ gìn vệ sinh, sức khoẻ. - Cách thức: Lớp chia thành 6 nhóm.. - GV có thể cho lớp biết trước những bệnh và nguyên nhân thường gặp ở trẻ em : 1. Đau bụng (do ăn quá no, ăn uống không hợp vệ sinh) 2. Sâu răng (do ăn nhiều kẹo , không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách) 3. Cảm , sốt (do di ra nắng không đội mũ nón hoặc dầm mưa lâu bị lạnh.) Sau khi các nhóm thực hành, GV cho một số nhóm trình diễn trước cả lớp và cả lớp chọn ra nhóm xuất sắc . 10. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp . - Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần HS tham gia trò chơi - Mỗi nhóm cử 1 người làm bác sĩ, những bạn còn lại làm bệnh nhân, Hình dung tình huống diễn ra ở phòng khám, Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh, và đưa ra những lời khuyến phòng bệnh. HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). Buổi chiều: Tiết 1: Tiếng Việt: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đọc đúng, rõ ràng văn bản Rửa tay trước khi ăn và trả lời đúng các câu hỏi; biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu, biết sắp xếp các từ ngữ thành câu, viết đúng chính tả và làm đúng các bài tập chính tả. 2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng đọc; kĩ năng tìm tiếng có vần đã học, kĩ năng sắp xếp câu và viết lại câu hoàn chỉnh. 3. Năng lực: phát triển khả năng làm việc nhóm ; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi . 4. Phẩm chất: Biết quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phương tiện dạy học: máy chiếu đa vật thể, Tranh minh hoạ các bài học. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS hát kết hợp vận động theo bài hát: Rửa tay 2. Luyện đọc: - GV yêu cầu HS luyện đọc lại Rửa tay trước khi ăn và trả lời các câu hỏi trong SGK (1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời và ngược lại) theo nhóm đôi. - Mời một số nhóm đọc trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - Cho HS lên thi đọc cá nhân: bốc thăm và đọc bài và TLCH trước lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh lại 1 lần. 3. Luyện viết chính tả: - GV đọc to cả hai câu (Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết: + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: phòng bệnh, rửa tay, nước sạch. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + Cho HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của HS. - HS vận động theo bài hát - HS luyện đọc và trả lời theo nhóm đôi. - HS thực hiện trước lớp. - Nhận xét bạn đọc. - HS đọc cả bài và và TLCH. - Lớp đọc ĐT. - HS lắng nghe. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS nghe viết cẩn thận vào vở. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . Tiết 3: Tăng cường Tiếng Việt: ÔN LUYỆN: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu - Biết điền từ để hoàn thành câu - Biết chọn đúng từ ngữ để điền vào chỗ trống - Biết làm bài tập chính tả phân biệt ăng/âng, ương/ưng, x/s, ch/tr, ưt/ưc. Biết sử dụng vốn từ sẵn có để viết câu. * Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - GV: VBT. - HS: VBT, bảng con, màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Luyện đọc. *Gv cho hs đọc lại bài học buổi sáng. HS đọc 2. Luyện Tiếng Việt * Bài tập bắt buộc Bài 1/ 29 - GV đọc yêu cầu - GV gợi ý: Em thử ghép các tiếng đã cho thành câu xem câu nào phù hợp? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho HS đọc lại câu - GV nhận xét tuyên dương. - Lưu ý: Khi viết câu cần viết hoa chữ cái đầu câu và kết thúc câu có dấu chấm. * Bài tập tự chọn Bài 1/ 29 - GV đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc sau đó chọn vần thchs hợp để điền vào chỗ trống - HS làm việc cá nhân - Cho HS đọc lại câu - GV nhận xét HS, tuyên dương. Bài 2/29 - Nêu yêu cầu của bài - HD học sinh lựa chọn câu đúng để điền vào chỗ trống - Cho HS đọc lại câu đúng - Vì sao con chọn câu đó? - Nhận xét Bài 3/30: - Nêu yêu cầu - Cho HS đọc các câu a và b - Ghi câu trả lời vào vở - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4/30: - Nêu yêu cầu - Cho HS QST - Tranh vẽ gì? - Ghi câu trả lời vào vở - GV nhận xét, tuyên dương - Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết câu lại - HS lắng nghe và thực hiện - HS trả lời: a. chúng em, cô giáo, dạy, rửa tay, đúng cách Cô giáo dạy chúng em rửa tay đúng cách. b. luôn, nhớ, em, trước khi, rửa tay, ăn Em luôn nhớ rửa tay trước khi ăn. - HS đọc lại câu - HS nhận xét - Điền vào chỗ trống - HS lắng nghe và thực hiện - HS làm vào vở a. ăng hay âng? Em rửa tay bằng xà phòng và nước sạch. b. ương hay ưng? Cần rửa tay thường xuyên và đúng cách. - Đọc lại câu - HS nhận xét Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống Miếng (xà/sà) xà phòng nho nhỏ Em (sát/xát) sát  lên bàn tay Nước máy đây (chong/trong) trong  vắt Em rửa đôi bàn tay Khăn mặt đây thơm (phứt/phức) phức Em lau khô bàn tay. (Phạm Mai Chi – Hoàng Dân sưu tầm) - 1 HS đọc - HSTL - Nhận xét Tìm trong bài đọc Tôi đi học từ ngữ a. xung quanh chúng ta có rất nhiều vi trùng b. vi trùng rất nhỏ - Nhận xét bạn - Viết một câu phù hợp với tranh - HS quan sát - 1 HS nêu: Bé rửa tay bằng xà phòng. - HS làm vở - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe và thực hiện Ngày soạn: 9 tháng 3 năm 2021 Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021 Tiết 1,4: Tiếng Việt: Bài 2: LỜI CHÀO I.MỤC TIÊU: Giúp HS : 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ: hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ: nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm vần , nhịp và nội dung của bài thơ Lời chào . GV nắm được sự khác biệt về cách thức chào hỏi theo bối cảnh (lớp học , ở nhà, ngoài xã hội, ... ) , theo đặc trưng xã hội của người chào và người được chảo (tuổi tác, giới tỉnh ... ) , theo vùng địa lí (nông thôn, thành thị, miền Bắc, miền Nam ... ) . - GV nắm được nghĩa của một số từ ngữ được dùng theo phương thức tu từ so sánh và ẩn dụ trong VB ( lời chào – bông hoa - cơn gió – bàn tay). 2. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc phần mềm máy tính phủ hợp màn hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn và khởi động Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . a. Haỉ người trong tranh đang làm gì ? b. Em thường cho những ai ? Em chào như thế nào ? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời (a . Họ gặp nhau , bắt tay nhau và nói lời chào nhau ; b.Câu trả lời mở ) sau đó dẫn vào bài thơ lời chào . 2. Đọc - GV đọc mẫu toán bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . HS đọc từng dòng thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngất nghỉ đúng dòng thơ , nhịp thơ . - HS đọc từng khổ thơ . + GV hướng dẫn HS nhận biết khó thở , + Một số HS đọc nối tiếp từng khố 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (chân thành: rất thành thật , xuất phát từ đáy lòng; cởi mở: dễ bảy tỏ suy nghĩ, tình cảm) . + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ . 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ,HS viết những tiếng tin được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.GV và HS nhận xét,đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời (nhà – xa, ngày - tay, hào – bao, trước - bước ) HS nhắc lại + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . HS đọc từng dòng thơ HS đọc từng khổ thơ + 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ HS làm việc nhóm , cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng củng vân với nhau ở cuối các dòng thơ , HS viết những tiếng tin được vào vở TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a . Lời chào được so sánh với những gì ? b . Em học được điều gì từ bài thơ thày ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh - GV và HS thống nhất câu trả lời . (a . Lời chào được so sánh với bông hoa, cơn gió,bàn tay; b.Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi 5. Học thuộc lòng - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu . - Một HS đọc thành tiếng hại khổ thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che dẫn một số tử ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoái che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lỏng hai khổ thơ này . 6 , Hát một bài hát về lời chào hỏi - Cả lớp hát bài “Đi học về” 7. Củng cố - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_1_tuan_25_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan