Giáo án Toán lớp 1 học kỳ II

A. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhận biết số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị; số 12 gồm 1 chục 2 đơn vị

- Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bó chục que tính và các que tính rời

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

I. ổn định lớp:

II. Bài cũ: Nhận biết các số trên tia số. Nhận xét bài cũ.

III. Bài mới:

 

doc78 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán lớp 1 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 19 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Mười một - Mười hai A. MụC tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị; số 12 gồm 1 chục 2 đơn vị - Biết đọc, viết các số đó. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Bó chục que tính và các que tính rời C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nhận biết các số trên tia số. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT số 11: GV ghi bảng 11, đọc là mười một. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị; Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau. 2. GT số 12: Được tất cả mấy que tính ? GV ghi bảng: 12, đọc là mười hai. Số 12 gồm 1 chục 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau; 1 ở bên trái và 2 ở bên phải. 3. Thực hành: a. Bài 1: b. Bài 2: Bài 3: GV yêu cầu HS gạch chéo vào các hình cần tô màu. HS lấy chục que tính và 1 que tính rời. được tất cả bao nhiêu que tính ? Mười que tính và 1 que tính là 11 que tính. HS lấy 1 bó chục và 2 que tính rời; mười que tính và 2 que tính là 12 que tính. Đếm số ngôi sao rrồi điền số đó vào ô trống Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị, vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị. Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, 12 hình vuông. Điền đủ các số vào dưới vạch của tia số. 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Một số HS đọc và viết số 11, 12 - Về xem lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Mười ba, mười bốn, mười lăm Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Mười ba, mười bốn, mười lăm A. MụC tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị; số 14 gồm 1 chục 4 đơn vị; số 15 gồm 1 chục 5 đơn vị. - Biết đọc, viết các số đó. Nhận biết số có 2 chữ số B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các bó chục que tính và các que tính rời C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nhận biết các số 11, 12 III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT số 13: Được tất cả bao nhiêu que tính ? Gv ghi bảng: 13 đọc là mười ba; 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có 2 chữ số là 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải. 2. GT số 14 và 15: Tương tự như GT số 13 3. Thực hành: a. Bài 1: b. Bài 2: c. Bài 3: d. Bài 4: HS lấy chục que tính và 3 que tính rời. Mười que tính và 3 que tính là 13 que tính. HS lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời... Tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. HS viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần HS đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần. HS đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống HS đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số đó HS viết các sô theo thứ tự từ 0->15 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Một số HS đọc và viết số 13, 14, 15 - Về ôn lại bài, xem lại các BT, chuẩn bị tiết sau: 16, 17, 18, 19 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chán A. MụC tiêu: Giúp HS: - Nhận biết mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 đơn vị (6, 7, 8, 9) - Nhận mỗi biết số đó có 2 chữ số B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các bó chục que tính và các que tính rời C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: số 13, 14, 15 có mấy chữ số ? mấy chục, mấy đơn vị ? Làm BT 1, 4; lớp làm bảng con. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT số 16: Được tất cả bao nhiêu que tính ? GV nêu: số 16 có 2 chữ số là số 1 và chữ số 6. ở bên phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị. 2. GT số 17, 18, 19: Tương tự như GT số 16 Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị; có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 7 3. Thực hành: a. Bài 1: b. Bài 2: c. Bài 3: d. Bài 4: HS lấy chục que tính và 6 que tính rời. Mười que tính và 6 que tính là 16 que tính. HS nói: Mười sáu que tính gồm 1 chục que tính và 6 que tính. HS viết số 16: viết 1 rồi viết 6 bên phải 1. HS nhắc lại. HS viết các số từ 11 đến 19 HS đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó. HS đếm con vật ở mỗi hình rồi vạch 1 nét nối với số thích hợp HS viết số vào dưới mỗi vạch của tia số. 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Một số HS đọc và viết số 16, 17, 18, 19 - Về ôn lại bài, xem lại các BT, chuẩn bị tiết sau: Hai mươi - hai chục Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Hai mươi - hai chục A. MụC tiêu: Giúp HS: - Nhận biết số lượng hai mươi, 20 còn gọi là hai chục - Biết đọc, viết số đó. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Các bó chục que tính. C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Đọc và nhận biết số 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19; làm BT 1, 4 - Lớp làm bảng con. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT số 20: Được tất cả bao nhiêu que tính ? GV nói: hai mươi còn gọi là 2 chục; số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 3. Thực hành: a. Bài 1: b. Bài 2: c. Bài 3: d. Bài 4: HS lấy chục que tính rồi lấy thêm bó chục que tính. 1 chục que tính và 1 chục que tính là 20 que tính. Mười que tính và mười que tính là 20 que tính. HS viết số 20. Viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải số 2 HS viết số từ 0 -> 20; từ 20 -> 10 HS viết theo mẫu. số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó HS viết theo mẫu: Số liền sau của số 15 là số 16 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Một số HS đọc và viết số 20; số 20 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ? - Về ôn lại bài, xem lại các BT, chuẩn bị tiết sau: Phép cộng dạng 14+3 TUầN 20 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Phép cộng dạng 14+3 A. MụC tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20 - Tập cộng nhẩm dạng 14+3 B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Bó chục que tính và các que tính rời C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Số 20 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ? Số 20 gồm mấy chữ số ? Làm BT 1, 4 - Lớp làm bảng con. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT cách làm tính dạng 14+3: a. HS lấy 14 que tính: b. Cho HS đặt bó 1 que tính ở bên phải: GV thể hiện trên bảng có 1 bó chục, thêm 3 que rời, viết 4 ở cột đơn vị GV thể hiện trên bảng Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị Muốn có tất cả bao nhiêu que tính, ta gập 4 que tính với 3 que tính được 7 que rời là 17 que tính. c. HD cách đặt tính: Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 ở cột đơn vị Viết dấu + rồi kẻ vạch ngang dưới 2 số đó tính (từ phải sang trái) 14 + 3 17 4 cộng 3=7, viết 7, hạ 1 viết 1 14 cộng 3 bằng 17 (14+3=17) 2. Thực hành: a. Bài 1: b. Bài 2: c. Bài 3: HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que tính rời, rồi lấy thêm 3 que tính nữa. HS có thể đếm số que tính HS đặt 1 bó chục que tính ở bên phải và 4 que tính rời HS lấy thêm 3 que tính nữa rồi đặt ở dưới 4 que rời HS luyện tập cách cộng HS tính nhẩm HS rèn luyện tính nhẩm 14+1 bằng 15 viết 15 14+2 bằng 16 viết 16... 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Về ôn lại bài, xem lại các bài tập - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Luyện tập A. MụC tiêu: Giúp HS: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và tính nhẩm. B. Đồ DùNG DạY - HọC: C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Viết các số từ 10 -> 20; từ 20 -> 10. Viết số vào dưới mỗi gạch của tia số. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài, ghi đề: 2. HD HS làm BT: a. Bài 1: 12 3 15 12 cộng 3 bằng 15 (12+3=15) b. Bài 2: 15+1= ? ; 14+3= ? c. Bài 3: HD HS làm bài từ trái sang phải và ghi kết quả cuối cùng 10+1+3= ? d. Bài 4: HS đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) HS tập diễn đạt như bài học SGK 2 cộng 3 bằng 5; viết 5 hạ 1 viết 1 HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất 15 cộng 1 bằng 16 ghi 15+1=16 14 cộng 3 bằng 17 ghi 14+3=17 11 cộng 3 bằng 14 ghi 11+3=14 HS nhẩm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng. có 2 phép cộng nối với số 16; không có phép cộng nào nối với số 12. 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Cho 1 số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính - Về xem lại bài; Chuẩn bị tiết sau. Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Phép trừ dạng 17-3 A. MụC tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 20 - Tập trừ nhẩm dạng 17-3 B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Bó chục que tính và các que tính rời C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 1, 3 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT cách làm tính trừ dạng 17-3: a. Thực hành trên que tính: b. HD cách đặt tính và làm tính trừ: đặt tính: từ trên xuống dưới; viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị) viết dấu trừ (-) Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó tính (từ phải sang trái) 14 + 3 17 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 Hạ 1, viết 1 17 trừ 3 bằng 14 (17-3=14) 2. Thực hành: a. Bài 1: b. Bài 2: c. Bài 3: HS lấy 17 que tính gồm 1 chục và 7 que tính rời, rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính. Từ 7 que tính rời tách lấy ra 3 que tính. Số que tính còn lại gồm 1 bó chục và 4 que tính rời là 14 que tính. HS luyện tập cách trừ HS tính nhẩm HS rèn luyện tính nhẩm 16 trừ 1 bằng 15; 16 trừ 2 bằng 14... 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ - Về ôn bài; Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Luyện tập A. MụC tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 17-3 B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Bó chục que tính và các que tính rời C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 1, 3 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài, ghi đề: 2. HD HS làm BT: a. Bài 1: b. Bài 2: 17-2= ? c. Bài 3: 12+3-1= ? d. Bài 4: HS đặt tính theo cột dọc rồi tính HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất 17 trừ 2 bằng 15 17 bớt 1 được 16, 16 bớt 1 được 15 HS thực hiện các phép tính trừ từ trái sáng phải và ghi kết quả. 12 cộng 3 bằng 15, 15 trừ 1 bằng 14 Ghi: 12+3-1=14 HS trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp (là kết quả của phép trừ đó) 15-1: 15 trừ 1 bằng 14 Nối 15-1 với 14; (Phép trừ 17-5 không nối với số nào) 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Về ôn bài; xem lại các bài tập; Chuẩn bị tiết sau: Phép trừ dạng 17-7 TUầN 21 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Phép trừ dạng 17-7 A. MụC tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính trừ (không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính, tập trừ nhẩm. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Bó chục que tính và các que tính rời C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 17-3- 2 HS lên bảng làm BT 1, 4 - Lớp làm bảng con. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT cách làm tính dạng 17-7: a. Thực hành trên que tính: b. Đặt tính (từ trên xuống dưới): 2. Thực hành: a. Bài 1: b. Bài 2: c. Bài 3 Thực hiện phép tính trừ HS lấy 17 que tính (gồm 1 bó chục và 7 que tính rời) rồi tách thành 2 phần: phần bên trái có chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rồi HS cất 7 que tính rời. Còn lại 1 bó chục que tính là 10 que tính. HS tự tính và làm phép tính trừ, viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 ở cột đơn vị. Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó tính (từ phải sang trái) 17 trừ 7 bằng 10 (17-7=10) HS luyện tập cách trừ theo cột dọc HS tính nhẩm 15-5=10 Trả lời: Còn 10 cái kẹo 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ 17-7. Về xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Luyện tập A. MụC tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Bó chục que tính và các que tính rời C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 1, 3 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài, ghi đề: 2. HD HS làm BT: a. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài. HD HS làm bài tập b. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu HD HS cách tính c. Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán 11+3-4= ? HD HS thực hiện phép tính d. Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán HD cách làm bài đ. Bài 5: HS đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái) 13 trừ 3 bằng 10 HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất HS thực hiện các phép tính hoặc nhẩm từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng. 11 cộng 3 bằng 14; 14 trừ 4 bằng 10 HS trừ nhẩm rồi so sánh 2 số, điền dấu so sánh vào ô trống. 16-6 o 12: 16 trừ 6 bằng 10 So sánh 2 số: 10 bé hơn 12 Điền dấu 16-6<12 Thực hiện phép trừ 12-2=10 Trả lời: còn 10 xe máy 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Một số HS nêu cách đặt tính và thực hiện các phép tính. - Về ôn bài; xem lại các bài tập; Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Luyện tập chung A. MụC tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng so sánh các số - Rèn luyện kĩ năng phép cộng, phép trừ và tính nhẩm B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Bó chục que tính và các que tính rời C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 2, 3 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HD HS làm BT: a. Bài 1: b. Bài 2: c. Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 d. Bài 4: đ. Bài 5: HS điền mỗi số thích hợp vào 1 vạch của tia số HS có thể sử dụng tia số để minh họa lấy 1 số nào đó cộng 1 thì được số liền sau số đó. Lấy 1 số nào đó trừ 1 thì được số liền trước số đó. HS tự đặt tính rồi tính HS thực hiện phép tính từ trái sáng phải 11+2+3= ? 11+2 bằng 13; 13 cộng 3 bằng 16 ghi: 11+2+3=16 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Về ôn bài; làm vở bài tập Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Bài toán có lời văn A. MụC tiêu: Giúp HS: - Giúp HS bước đầu nhận biết bài toán có lời văn thường có. - Các số (gắn với các thông tin đã biết) - Câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm) B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 4, 5 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài toán có lời văn: a. Bài 1: GV yêu cầu HS tự nêu nhiệm vụ cần thực hiện. GV HD HS quan sát tranh vẽ. Hỏi: bài tranh cho biết gì ? Nêu câu hỏi của bài toán ? Theo câu hỏi này ta phải làm gì ? b. Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 c. Bài 3: GV yêu cầu HS tự nêu nhiệm vụ cần thực hiện. GV HD HS quan sát tranh vẽ đọc bài toán. Hỏi: Bài toán còn thiếu gì ? Gọi 1 HS tự nêu câu hỏi bài toán. d. Bài 4: GV tổ chức, HD HS tự điền số thích hợp, viết tiếp câu hỏi vào chỗ chấm tương tự như bài 1 và bài 3 2. Trò chơi lập bài toán: GV cho các nhóm HS dựa vào mô hình, tranh, ảnh... để tự lập bài toán tương tự như các bài 1, 2, 3, 4 GV gắn lên bảng 3 cái thuyền (cắt bằng bìa) rồi gắn tiếp lên bảng 2 cái thuyền nữa, vẽ dấu móc để chỉ thao tác "gộp". HS quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán. có 1 bạn thêm 3 bạn nữa, Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ? Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn ? HS đọc đề toán Bài toán còn thiếu câu hỏi Hỏi có tất cả mấy con gà ? Mỗi lần HS nêu câu hỏi lại đọc toàn bộ bài toán HS nêu nhận xét bài toán thường có những gì ? Bài toán thường có các số (số liệu) và có câu hỏi. HS trao đổi trong nhóm để cùng lập bài toán. Sau đó đại diện của nhóm nêu bài toán. Hàng trên có 3 thuyền, hàng dưới có 2 cái thuyền. Hỏi cả 2 hàng có bao nhiêu thuyền? 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Về ôn bài; làm vở bài tập TUầN 22 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Giải toán có lời văn A. MụC tiêu: Giúp HS: + Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn - Tìm hiểu bài toán: Bài toán đã cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ? - Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi, trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán: đáp số) + Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Sử dụng các hình vẽ trong SGK C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 1 số HS lên bảng làm BT 3, 4. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT cách giải bài toán và cách trình bày: GV HD HS tìm hiểu bài toán GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng (như SGK) rồi nêu: ta có thể tóm tắt bài tóan. GV HD HS viết bài giải của bài toán, viết: bài giải GV HD HS dựa vào câu hỏi để nêu lời giải. GV viết bảng: Nhà An có tất cả là GV HD viết phép tính trong bài giải. HD HS đọc phép tính đó, ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết "con gà" ở trong ngoặc đơn (con gà) Viết đáp số: GV HD cách viết đáp số (như SGK) GV chỉ vào từng phần của bài giải, nêu lại để nhấn mạnh khi giải bài toán ta viết bài giải như sau: Viết bài giải Viết câu trả lời Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong ngoặc đơn) Viết đáp số 2. Thực hành: a. Bài 1: HD HS tự nêu bài toán, viết số thích hợp vào phần tóm tắt, dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi b. Bài 2: GV giúp HS nào còn lúng túng khi viết bài giải rồi cho cả lớp chữa bài GV viết bài giải của 1 HS lên bảng. HS xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán. HS nêu câu trả lời các câu hỏi. HS nêu lại bài toán HS nêu: Nhà An có, số con gà, có tất cả hoặc nhà An có tất cả là HS chọn câu trả lời thích hợp nhất 5 cộng 4 bằng 9 HS đọc lại bài giải vài lượt. HS tự giải, tự viết bài giải HS khác trao đổi ý kiến về bài giải đó để cùng lập bài giải theo quy định của SGK và phù hợp với bài toán. 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Về xem lại bài, làm vở bài tập Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Xăng ti mét - Đo độ dài A. MụC tiêu: Giúp HS: - Có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu xăng ti mét. - Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - GV và HS đều có thước thẳng với các vạch chia thành từng xăng ti mét. Nên sử dụng các thước thẳng có vạch chia từ 0->20cm C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 1, 2 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài: Thước thẳng có vạch chia thành từng xăng ti mét HD HS quan sát cái thước và GT xăng ti mét viết tắt là: cm. Viết lên bảng cm và chỉ vào cm rồi gọi từng HS đọc. 2. GT các thao tác đo độ dài: 3. Thực hành: a. Bài 1: Viết kí hiệu của xăng ti mét. GV giúp HS viết đúng quy định. b. Bài 2: c. Bài 3: GV HD HS 1 số trường hợp sai do đặt thước sai d. Bài 4: HD HS tự đo độ dài đoạn thẳng theo 3 bước HS đọc CN, đt: xăng ti mét Thực hành đo Đặt vạch trong của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng. Đọc kèm theo tên đơn vị đo (xăng ti mét) Viết số đo đọn thẳng HS viết 1 dòng HS tự đọc "lệnh" rồi làm bài và chữa bài HS làm bài rồi chữa bài, khi chữa bài HS tập giải thích bằng lời HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng. 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Về ôn bài; làm vở bài tập Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Luyện tập A. MụC tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải B. Đồ DùNG DạY - HọC: C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 2, 3 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài, ghi đề: 2. GV tổ chức, HD HS tập dượt tự giải bài toán: a. Bài 1: Bài giải; Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12+3=15 (cây chuối) Đáp số: 15 cây chuối b. Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 Bài giải: 12+2=14 (bức tranh) Đáp số: 14 bức tranh c. Bài 3: Tiến hành như bài 1 Bài giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5+4=9 (hình) Đáp số: 9 hình HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ; HS tự nêu tóm tắt hoặc điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi nêu lại tóm tắt. HS nêu câu lời giải HS trao đổi ý kiến, lựa chọn lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải. HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán. Nêu câu lời giải, viết phép tính và đáp số. HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt, nêu lời giải, viết phép tính và đáp số. 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Về ôn bài; làm vở bài tập; chuẩn bị??: Luyện tập (TT) Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Luyện tập A. MụC tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị cm B. Đồ DùNG DạY - HọC: C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 2, 3 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài, ghi đề: 2. GV tổ chức, HD HS tự giải bài toán: a. Bài 1: Tóm tắt Có 4 bóng xanh có 5 bóng đỏ Có tất cả ... quả bóng ? b. Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 c. Bài 3: Tiến hành như bài 1 d. Bài 4: HD cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng, trừ theo mẫu của SGK. HS tự đọc bài toán, HS tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm HS tự giải bài toán An có tất cả là: 4+5=9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng HS tự đọc bài toán, tự nêu hoặc viết tóm tắt bài toán. Tự giải bài toán và viết bài giải Dựa vào tóm tắt nêu bài toán 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Về ôn bài; làm vở bài tập; chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng. TUầN 23 Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước A. MụC tiêu: Giúp HS: Giúp HS bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. B. Đồ DùNG DạY - HọC: - Gv và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS lên bảng làm BT 3, 4; Lớp làm bảng con; Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV HD HS thực hành các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. đặt thước (có vạch chia thành từng xăng ti mét) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, 1 điểm trùng với vạch 4, dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm 2. Thực hành: a. Bài 1: GV HD b. Bài 2: c. Bài 3: HS tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5cm, 7cm, 2cm, 9cm. HS tập đặt tên các đọan thẳng HS nêu tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn thẳng BC dài 3cm. Hỏi cả 2 đoạn thẳng dài bao nhiêu cm ? Bài giải Cả 2 đoạn thẳng có độ dài là: 5+3=8 (cm) Đáp số: 8cm HS tự vẽ đoạn thẳng AB, BC theo các độ dài nêu trong bài 2. Có thể có các hình vẽ khác nhau. 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Về xem lại bài, làm vở bài tập; Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Luyện tập chung A. MụC tiêu: Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết, đếm các số đến 20 - Phép cộng trong phạm vi các số đến 20 - Giải bài toán B. Đồ DùNG DạY - HọC: C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 2, 3 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài, ghi đề: 2. HD HS tự làm bài tập: a. Bài 1: Khuyến khích HS viết theo thứ tự mà HS cho là hợp lý nhất KHi chữa bài nên cho HS đọc các số theo thứ tự từ 1->20 b. Bài 2: Khi chữa bài cho HS đọc c. Bài 3: Tiến hành như bài 1 d. Bài 4: HS tự nêu nhiệm vụ: Viết các số từ 0->20 vào ô trống rồi tự làm bài và chữa bài. HS tự nêu nhiệm vụ: Điền số thích hợp vào ô trống rồi tự làm bài và chữa bài. HS tự nêu bài toán, nêu tóm tắt rồi tự giải và tự viết bài giải. Tóm tắt: Có 12 bút xanh có 3 bút đỏ Tất cả ... bút ? Bài giải: Hộp đó có số bút là: 12+3=15 (cái bút) ĐS: 15 cái bút HS tự giải thích mẫu 13 cộng 1 bằng 14, viết 14 vào ô trống HS tự làm bài rồi chữa bài. 5. CủNG Cố - DặN Dò: - Đọc các số từ 0->20 và ngược lại. - Về ôn bài; làm vở bài tập; chuẩn bị: Luyện tập chung Thứ ngày tháng năm 200 Tên bài dạy: Luyện tập chung A. MụC tiêu: Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng cộng, trừ, nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học. B. Đồ DùNG DạY - HọC: C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu: I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 2 HS làm BT 3, 4 - Lớp làm bảng con, nhận xét bài cũ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GT bài, ghi đề: 2. HD HS tự làm bài tập: a. Bài 1: Khuyến khích HS tính nhẩm rồi nêu; Cho HS đọc các phép tính và kết quả tính b. Bài 2: c

File đính kèm:

  • docToan (HKII).doc
Giáo án liên quan