Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 22

docx6 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41. BÀI 44. RƯỢU ETYLIC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Khái niệm độ rượu. Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy. Ứng dụng: làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp. Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen. 2. Kỹ năng: Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ... rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. Phân biệt ancol etylic với benzen. Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực quan sát và tiến hành thí nghiệm. II/ TRỌNG TÂM: Công thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo. Khái niệm độ rượu. Hóa tính và cách điều chế ancol etylic. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng đặc, dạng rỗng. Dụng cụ Hoá chất Ống nghiệm, pipet, kẹp ống nghiệm, đĩa Rượu etylic, Na sứ, kẹp nhíp - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. Viết các CTCT có thể có ứng với CTPT C2H6O. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Tính chất vật lí - GV cho HS quan sát lọ đựng - HS hoạt động cá I/ Tính chất vật lí: rượu etylic. (Hay còn gọi là cồn) nhân quan sát nhận - Là chất lỏng không màu, - Gọi HS nêu các tính chất vật lí xét tính chất vật lí nhẹ hơn nước, tan vô hạn của rượu. trong nước. - GV: khi người ta cho 45 ml rượu - Rượu etylic sôi ở nhiệt độ vào 65 ml nước người ta có 100 - HS thảo luận cặp đôi 78.30C. ml rượu 450. Vậy độ rượu là gì? vận dụng giải thích. - Rượu etylic hoà tan được (?) Cồn 900, 60 0 có nghĩa là gì? nhiều chất như iot, - Rút ra công thức tinhs độ rượu. benzen Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử - GV cho HS quan sát CTCT phân - HS hoạt động cặp II. Cấu tạo phân tử tử rượu etylic dạng đặc và rựơu đôi trả lời câu hỏi. - CTCT etylic dạng rỗng. - Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của rượu etylic. (?) Nguyên tử H thứ 6 có gì khác so với 5 nguyên tử hiđro còn lại? - Viết gọn: - GV giới thiệu về nhóm – OH. CH3-CH2-OH - GV: một em HS viết công thức - Đặc điểm: Trong phân tử của rượu etylic như sau: có nhóm CH3 – O - CH3 theo em công thức trên đã đúng chưa? Vì sao? – OH. Hoạt động 4: Tính chất hoá học (?) Rượu etylic có cháy không? - HS hoạt động nhóm II. Tính chất hoá học: - Gọi HS nêu hiện tượng, một HS - HS tiến hành đốt khác viết PTPU. rượu etylic trong chén 1. Rượu etylic có cháy - GV: rượu etylic dễ cháy, khi sứ. không? cháy toả nhiều nhiệt  người ta - PTPU: nghiên cứu sản xuất rượu tinh - HS: rượu etylic cháy C2H5OH + 3O2 khiết  thay cho nhiên liệu với ngọn lửa màu +3H O. thường dùng ngày nay. xanh. 2CO2 2 - GV hd HS làm thí nghiệm cho 2. Rượu etylic có phản mẩu Na (nhỏ) vào cốc đựng rượu, ứng với natri không? cốc đựng nước. - HS tiến hành thí - PTPU: - Yêu cầu HS nhận xét hiện nghiệm. Và nhận xét 2C2H5OH + 2Na tượng. hiện tượng  2C2H5ONa + H2 - GV giới thiệu phản ứng của 3. Phản ứng với axit rượu etylic với axit axetic. axetic. Hoạt động 5: Ứng dụng - GV yêu cầu HS nêu ứng dụng - HS tìm hiểu thông IV. Ứng dụng: của rựơu etylic. tin nêu ứng dụng. (SGK) Hoạt động 6: Điều chế. - GV: người ta có thể điều chế - HS hoạt động cá V/ Điều chế: Chất bột (đường)  lên rượu etylic bằng cách nào? nhân trả lời câu hỏi men  rượu etylic. C2H4+H2OC 2H5OH C. Hoạt động luyện tập. (?) Trong số các chất sau: CH3 – CH3, : CH3 – CH2 – OH, C6H6, CH3 – O – CH3. Chất nào tác dụng được với Na. Viết PTHH. D. Hoạt động vận dụng. (?) Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic Ống 2 đựng rượu 960 Ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các PTHH. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Vì sao cồn diệt được vi khuẩn? NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . . Tiết 42. Bài 45. AXIT AXETIC I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. - Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit 2. Kỹ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic. - Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. - Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực quan sát và tiến hành thí nghiệm. II/ TRỌNG TÂM: - Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo. - Hóa tính của axit axetic III/ CHUẨN BỊ: - GV: Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng đặc, dạng rỗng. Dụng cụ Hoá chất Ống nghiệm (10), kẹp gỗ, ống hút, Dung dịch phenolphatalein, CuO, Zn, giá sắt, đèn cồn, cốc thủy tinh, hệ Na2CO3,dung dịch axit axetic và dd NaOH, thống ống dẫn khí. H2SO4 đặc. Phiếu học tập STT Thí nghiệm Hiện tượng PTPU 1 Nhỏ axit axetic vào một mẩu quỳ tím 2 Nhỏ axit axetic vào dung dịch Na2CO3 3 Nhỏ axit axetic vào dd NaOH (nhỏ vài giọt phenolphtalein) - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etylic? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Giấm ăn có công thức, cấu tạo, tính chất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Tính chất vật lí - Cho các nhóm quan sát lọ đựng - HS hoạt động I/ Tính chất vật lí CH3COOH. cá nhân quan -Trong dấm ăn của chúng ta ở nhà sát lọ chứa axit - Chất lỏng không màu, vị cũng chính là dung dịch axetic + kiến chua, tan vô hạn trong nước. CH3COOH có nồng độ 3 - 5%. thức thực tiễn - Nêu tính chất vật lí của axit trả lời câu hỏi axetic. Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử - GV cho HS quan sát công thức I/ Cấu tạo phân tử cấu tạo phân tử axit axetic dạng - CTCT: đặc và dạng rỗng. - Yêu cầu HS viết công thức cấu - HS hoạt động tạo của axit axetic. cặp đôi - GV giới thiệu HS về nhóm - CTĐG: CH3COOH – COOH (Chú ý về nguyên tử H - Đặc điểm: Trong phân tử của trong nhóm) axít axetic có nhóm – COOH, nhóm này làm cho phân tử có tính axit. Hoạt động 4: Tính chất hoá học (?) Chúng ta đã học về axít vô cơ. Hs thảo luận Vậy chúng có những tính chất gì? nhóm trả lời (?) Liệu axit axetic có những tính câu hỏi III/ Tính chất hoá học: chất này hay không  thí nghiệm. 1. Axit axetic có tính chất của - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm một axít hay không? theo sự chỉ dẫn của GV. (Phát a. Làm quỳ tím hoá hồng => phiếu học tập) axit yếu -Yêu cầu HS tiến hành và ghi lại b. Tác dụng với dung dịch kết quả thí nghiệm  Báo cáo  muối rút ra tính chất của axit axetic. CH3COOH + Na2CO3 - GV: ngoài những tính chất trên  CH3COONa + H2O + axit axetic còn có tính chất hoá CO2 học nào khác? c. Tác dụng với dung dịch bazơ. CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O KL: axit axetic là axit yếu. C. Hoạt động luyện tập. (?) Viết các phương trình phản ứng của axit axetic với Ba(OH)2, CaCO3, Na, MgO. 2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 CH3COOH + Ba(OH )2  (CH3COO)2Ba + H2O CH3COOH + MgO  (CH 3COO)2Mg + H2O D. Hoạt động vận dụng. GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3,4,5. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . .

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_22.docx