Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 3, Bài 22: Luyện tập chương 2

 Phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn với dung dịch CuSO4 hay AgNO3 tạo thành muối magie, muối nhôm, muối kẽm và kim loại Cu hay Ag được giải phóng.

 BÀI TẬP

Viết các phương trình hóa học:

 Magie với dung dịch AgNO3

 Nhôm với dung dịch CuSO4

 

ppt15 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 3, Bài 22: Luyện tập chương 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TËp thÓ líp 9A 2 KÝnh chµo C¸c thÇy c« gi¸o ! gv : BÙI THỊ HUỆ - THCS MÔNG DƯƠNG B Ạ C Á N H K I M D Ẻ O D Â Y D Ẫ N Đ I Ệ N N H Ô M D Ẫ N N H I Ệ T K A L I A K O I M I L 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 TRÒ CHƠI : GIẢI Ô CHỮ Kim loại dẫn điện tốt nhất là kim loại nào ? B Ạ C Một số kim loại được dùng làm đồ trang sức , vật trang trí là nhờ tính chất này . Á N H K I M Là một tính chất vật lí chung của kim loại . D Ẻ O Một ứng dụng quan trọng của nhôm và đồng . D Â Y D Ẫ N Đ I Ệ N Kim loại nhẹ và bền , được dùng chế tạo vỏ máy bay N H Ô M Kim loại dẫn điện tốt thường cũng tốt . D Ẫ N N H I Ệ T Trong các kim loại sau , kim loại nào mềm nhất : đồng , nhôm , kali, crôm ? K A L I Kim loại + phi kim ( O 2 và phi kim khác ) Kim loại + dd axit Kim loại + dd muối . Từ tính chất hoá học của oxi ( lớp 8) Từ bài tính chất hóa học của axit , tính chất hoá học của muối ( chương 1- lớp 9), chúng ta dự đoán kim loại có tính chất hóa học : Thí nghiệm : kim loại Sắt tác dụng với khí oxi Tên TN Hiện tượng Giải thích - PTHH 1 ) Sắt tác dụng với Oxi Sắt tác dụng mãnh liệt với khí oxi , toả nhiều nhiệt và sinh ra các hạt oxit sắt từ . * Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu cũng tác dụng với oxi tạo ra các oxit Al 2 O 3 , ZnO , CuO  Các nhóm hãy quan sát video mô tả phản ứng sau và điền thông tin vào ô phù hợp trong phiếu học tập : - Sắt cháy sáng . - Xuất hiện hạt màu nâu đen bắn ra thành bình . - Đầu dây sắt nóng chảy thành giọt tròn . Viết PTHH của kim loại sau : Nhôm với oxi ? Kẽm với oxi ? Đồng với oxi ? 4Al + 3O 2 2Al 2 O 3 2Zn + O 2 2ZnO 2Cu + O 2 2CuO HOẠT ĐỘNG NHÓM t 0 t 0 t 0 ĐÁP ÁN Thí nghiệm : kim loại Natri tác dụng với khí Clo : Các nhóm hãy quan sát video mô tả phản ứng sau và điền thông tin vào ô phù hợp trong phiếu học tập : Tên TN Hiện tượng Giải thích - PTHH Natri tác dụng với khí clo Natri nóng chảy cháy trong khí clo taọ thành khói trắng Ở nhiệt độ cao , đồng , magie , sắt phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS , MgS , FeS ... Natri tác dụng với khí clo Tạo thành tinh thể muối natri clorua , có màu trắng Viết PTHH của kim loại sau : Đồng với lưu huỳnh ? Magie với lưu huỳnh ? Sắt với lưu huỳnh ? Cu + S CuS Mg + S MgS Fe + S FeS HOẠT ĐỘNG NHÓM t 0 t 0 t 0 ĐÁP ÁN Các nhóm hãy tiến hành các thí nghiệm sau và điền thông tin vào phiếu học tập : Tên TN Thao tác Hiện tượng Giải thích - PTHH Đồng tác dụng với dd AgNO 3 Ngâm một đoạn dây đồng trong dung dịch bạc nitrat Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng . Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang xanh . Kẽm tác dụng với dd CuSO 4 - Cho một mảnh kẽm vào ống nghiệm đựng dd CuSO 4 Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm , màu xanh lam của dd đồng (II) sunfat nhạt dần , kẽm tan dần . Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO 4 . Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd bạc nitrat , một phần đồng bị hòa tan tạo dd màu xanh lam Phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn với dung dịch CuSO 4 hay AgNO 3 tạo thành muối magie , muối nhôm , muối kẽm và kim loại Cu hay Ag được giải phóng . BÀI TẬP Viết các phương trình hóa học : Magie với dung dịch AgNO 3 Nhôm với dung dịch CuSO 4 Mg + 2AgNO 3 Mg(NO 3 ) 2 + 2Ag 2Al + 3CuSO 4 Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Cu LUYỆN TẬP Mg MgO MgCl 2 MgS Mg(NO 3 ) 2 MgSO 4 (2) (3) (4) (5) (1) Bài 4/Sgk- 51 Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hoá sau : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài , làm bài tập từ 2-6/SGK/51, HS khá giỏi làm thêm bài tập 7 * Đọc thêm sách tham khảo bài tập về kim loại . ? Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào ?

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_3_bai_22_luyen_tap_chuong_2.ppt