Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 32: Clo (Tiết 2) - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được:

- Tính chất hóa học của clo: tác dụng với dung dịch bazơ.

- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí

nghiệm và trong công nghiệp.

2. Kỹ năng

- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với dung dịch

kiềm và tính tẩy màu của nước gia - ven.

- Nhận biết được khí clo bằng dung dịch bazơ.

- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hó

học ở đktc.

3. Thái độ

- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập

- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong

cuộc sống và yêu thích môn Hóa.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề,

năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành

thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ

1. GV: SGK, SGV, tranh vẽ H3.4 SGK, bình điện phân dd NaCl

- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

2. HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 189 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 32: Clo (Tiết 2) - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết 32 – Bài 25 CLO (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hóa học của clo: tác dụng với dung dịch bazơ. - Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với dung dịch kiềm và tính tẩy màu của nước gia - ven. - Nhận biết được khí clo bằng dung dịch bazơ. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hó học ở đktc. 3. Thái độ - Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập - Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm. b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, SGV, tranh vẽ H3.4 SGK, bình điện phân dd NaCl - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2. HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập. 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Nêu các tính chất hoá học của clo? Viết PTPƯ minh hoạ? 2) Chữa bài tập 6 - SGK. 81 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi - Nêu các ứng dụng của Clo mà em biết? - Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời - Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay HOẠT ĐỘNG 2: Các hoạt động hình thành kiến thức. NỘI DUNG 1: Tìm hiểu tính chất hóa học clo tác dụng với dung dịch NaOH Nội dung Hoạt động của GV - HS b. Tác dụng với dung dịch NaOH Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O Natrihipo clorit. GV: Làm thí nghiệm cho hs quan sát: TN dẫn khí Clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. - Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa thu được vào giấy quỳ tím. Yêu cầu hs hoạt động nhóm tìm hiểu thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. GV: Đọc tên sản phẩm. NaCl : Natriclorua. NaClO : Natrihipo clorit. -Dung dịch hỗn hợp 2 muối Natriclorua và Natri hipo clorit được gọi là nước giaven dd này có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính oxi hoá mạnh. NỘI DUNG 2: Ứng dụng của clo Nội dung Hoạt động của GV - HS III. ỨNG DỤNG CỦA CLO - Dùng để khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy. - Điều chế nước giaven, clorua vôi. - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su ... GV: Treo tranh H3.4 SGK Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nêu những ứng dụng của clo? KT trình bày 1 phút - Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước sinh hoạt...? HS: Vì nước clo là hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO. Trong đó HClO là chất oxi hoá mạnh. - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. NỘI DUNG 3: Điều chế khí clo Nội dung Hoạt động của GV - HS IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO 1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm * Nguyên liệu: - MnO2 (KMnO4, KClO3 - Dung dịch HCl đặc * PTPƯ MnO2 + 4HCl ⎯→⎯ ot MnCl2 + Cl2 + 2H2O GV: Giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm: TN: Điều chế clo trong phòng thí nghiệm - Hs làm việc theo nhóm: + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên bảng viết PTHH Gv nhận xét và chốt kết luận. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: ? Nhận xét về cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đặc và NaOH đặc? - Thu bằng cách đẩy không khí (đặt ngửa bình vì clo nặng hơn không khí) - Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo. - Bình đựng NaOH đặc để khử khí clo dư sau khi làm thí nghiệm 2. Điều chế clo trong công nghiệp * Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. * PTPƯ điện phân 2NaCl + 2H2O ⎯→ 2NaOH + Cl2 + H2 có màng ngăn (vì clo độc). ? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không? - Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tan một phần trong nước, đông thời có phản ứng với nước. GV: Giới thiệu cách điều chế clo trong công nghiệp Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong công nghiệp. - Dự đoán sản phẩm và viết PTHH? HS: - Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung dịch là NaOH. GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học: HS hoạt động nhóm làm bài tập 1, hoạt động cá nhân làm bài tập 2 Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: HCl 1 2 Cl2 5 3 4 NaCl Bài tập 2: Bài tập 10 – SGK.81 * Đáp án Bài tập 1 1) H2 + Cl2 ⎯→⎯ ot 2HCl 2) MnO2 + 4HCl ⎯→⎯ ot MnCl2 + Cl2 +2H2O 3) 2Na + Cl2 ⎯→⎯ ot 2NaCl điện phân 4) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 có màng ngăn 5) HCl + NaOH → NaCl + H2O Bài tập 2 - PTPƯ: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O nCl2 = 4,22 12,1 = 0,05 (mol) nNaOH = 2. 0,05 = 0,1 (mol) VNaOH = 1 1,0 = 0,1 (mol) Theo PTPƯ: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,05 (mol) CM(NaCl) = CM(NaClO) = 1,0 05,0 = 0,5 (mol) HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 1. Cho m g một kim loại m (Hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M a. Viết PTHH. b. Xác định kim loại R. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng - Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau. Fe(OH)3 + A FeCl2 + B + C FeCl3 FeCl2 + D + E FeCl2 + F Fe2(CO3)3 Fe(OH)3 + G ( k ) - Học bài, làm bài 2, 4, 5, 7, 8, 10 - SGK.81 V. HƯỚNG DẪN CUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Nghiên cứu nội dung bài mới: Cacbon.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_32_clo_tiet_2_truong_thcs_pha_mu.pdf