I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
loại
- Biết cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2. Kỹ năng
- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại.
- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.
3. Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, yêu thích môn Hóa.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực đặc thù: NL quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Một số đồ dùng bị gỉ.
- Học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, vấn đáp, quan sát tìm tòi
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép?
3. Bài mới
a Khởi động.
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế
- Thanh sắt để ngoài trời sau một thời gian có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?
- Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
32 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 173 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 27 đến 35 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 4/11/2019 (9A4); 5/11(9A5)
Tiết: 27: BÀI 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ
BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim
loại
- Biết cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.
2. Kỹ năng
- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu tố ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại.
- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.
3. Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, yêu thích môn Hóa.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực đặc thù: NL quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Một số đồ dùng bị gỉ.
- Học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, vấn đáp, quan sát tìm tòi
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là hợp kim? So sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép?
3. Bài mới
a Khởi động.
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế
- Thanh sắt để ngoài trời sau một thời gian có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?
- Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mơi.
Hoạt động 1: Thế nào là sự ăn mòn kim loại
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Cho HS quan sát một số đồ dùng,
tranh ảnh về đồ vật bị gỉ
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đưa ra
khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác
GV: Kim loại bị ăn mòn do kim loại tác
dụng với các chất như nước, oxi (không
khí) và một số chất khác trong môi
trường.
dụng hoá học trong môi trường được
gọi kà sự ăn mòn kim loại.
Hoạt động 2: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
Hoạt động của GV - HS Nội dung
- GV: Yêu cầu HS báo cáo quan sát thí
nghiệm đã làm trước ở nhà, nêu nhận xét
hiện tượng.
- Ống nghiệm 1: Đinh sắt trong không
khí khô, không bị ăn mòn
- Ống nghiệm 2: Đinh sắt trong nước có
hoà tan khí oxi, đinh sắt bị ăn mòn
chậm.
- Ống nghiệm 3: Đinh sắt trong dung
dịch muối ăn, bị ăn mòn nhanh.
- Ống nghiệm 4: Đinh sắt trong nước
cất, không bị ăn mòn.
=> Từ các thí nghiệm trên, em hãy rút
ra kết luận?
GV:Thanh sắt để trong bếp bị ăn mòn
nhanh hơn thanh sắt để nơi khô ráo,
thoáng mát. Thực nghiệm cho thấy: ở
nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim
loại xảy ra nhanh hơn.
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn
mòn kim loại ?
- GV nhận xét và chốt kết luận.
II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến
sự ăn mòn kim loại
1. Ảnh hưởng của các chất trong môi
trường
Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc
xảy ra chậm hay nhanh phụ thuộc vào
thành phần của môi trường mà nó tiếp
xúc.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn
kim loại xảy ra nhanh hơn.
Hoạt động 3: Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng KL không bị ăn mòn
Hoạt động của GV - HS Nội dung
-Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi
trả lời câu hỏi:
- Tại sao phải bảo vệ kim loại để tránh
các đồ vật bằng kim loại không bị ăn
mòn?
HS: Vì giữ cho các đồ vật được bền, lâu
hỏng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nêu các biện
III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật
bằng kim loại không bị ăn mòn
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc
pháp bảo vệ kim loại mà em biết trong
thực tế.
GV: Các biên pháp mà HS nêu có thể
chia làm 2 biện pháp chính:
1. Ngăn không cho kim loại tác dụng
hoặc tiếp xúc với môi trường
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
- Gia đình đã làm gì để bảo vệ kim loại
khỏi sự ăn mòn?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận
xét và chốt kết luận.
với môi trường
VD:
- Sơn, mạ, bôi dầu mỡ, ... lên bề mặt
kim loại.
- Để đồ vật nơi khô ráo, thường xuyên
lau chùi sạch sẽ.
- Rửa sạch sẽ đồ dùng, dụng cụ lao
động và tra dầu mỡ.
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn
VD: Chế tạo thép không gỉ (inox)
c. Luyện tập(HĐ cá nhân)
Câu 1: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh trong môi trường :
A. không khí khô. B. trong nước cất không có hoà tan
khí oxi.
C. nước có hoà tan khí oxi. D. dung dịch muối ăn.
Câu 2: Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh ?
A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại. B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại
C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát. D. Ngâm kim loại trong nước muối
Câu 3: Đồ vật làm bằng kim loại không bị gỉ nếu:
A. để ở nơi có nhiệt độ cao. B. ngâm trong nước lâu ngày.
C. sau khi dùng xong rửa sạch, lau khô. D. ngâm trong dung dịch nước
muối.
d. Vận dụng
Bài tập 3: Hoà tan 0,54 gam một kim loại R (có hoá tại III trong hợp chất) bằng 50
ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc).
a) Xác định kim loại R.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng.
e. Mở rộng bổ sung, phát triển năng lực sáng tạo
- Tìm hiểu thêm các biện pháp chống ăn mòn kim loại.
- Tìm hiểu qui trình bảo vệ kim loại cho một số máy móc.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4 - SGK.67
- Ôn tập kiến thức để chuẩn bị cho bài luyện tập chương II: Kim loại
Ngày giảng: 7/11/2019 (9A4); 9/11(9A5)
Tiết: 28. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản về kim loại. So sánh được tính
chất của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại.
2. Kỹ năng
- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại để xét và viết các
PTHH, vận dụng để làm bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực thuyết trình.
- Năng lực đặc thù: NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV. Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh: Ôn lại các kiến thức
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, vấn đáp, quan sát tìm tòi
2. Kĩ thuật: Chia sẻ, hợp tác.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ.
a. Khởi động.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi:
1. Trình bày tính chất hóa học của kim loại ?
2. Trình bày tính chất hóa học của sắt ?
3. Trình bày tính chất hóa học của nhôm ?
4. Đọc thứ tự các kim loại trong dãy hoạt động hóa học? ý nghĩa của dãy ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
b. Hình thành kiến thức, kĩ năng mơi.
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
1. Tính chất hoá học của kim loại
? Nhắc lại các tính chất hoá học của kim loại ?
-> Yêu cầu HS lên bảng viết các PTPƯ minh họa
- Tác dụng với phi kim
3Fe + 2O2
ot⎯⎯→ Fe3O4
Cu + Cl2 ⎯⎯→ CuCl2
- Tác dụng với dung dịch axit
2Al + 6HCl ⎯⎯→ 2AlCl3 + 3H2
- Tác dụng với dung dịch muối
Zn + CuSO4 ⎯⎯→ ZnSO4 + Cu
GV: Lưu ý HS
Phản ứng của kim loại và muối càng xảy ra dễ dàng, nếu vị trí của 2 kim loại trong
dãy hoạt động hoá học càng cách xa nhau.
? Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần
mức độ hoạt động?
? Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại?
* Dãy HĐHH của kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
2. Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau?
- Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
? So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt?
a. Giống nhau
- Có tính chất hoá học của kim loại
- Không tác dụng với dung dịch axit H2SO4, HNO3 đặc nguội
b. Khác nhau
- Al phản ứng với kiềm còn Fe thì không.
- Trong hợp chất Al chỉ có hoá trị III còn Fe có cả hoá trị II và III
3. Hợp kim sắt: Thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép
Nội dung bảng phụ
Yêu cầu hs hoạt động nhóm rồi điền nội dung thích hợp vào bảng:
Gang Thép
Thành phần
Tính chất
Sản xuất
HS: Thảo luận nhóm, trả lời -> nhận xét chéo nhau -> GV chuẩn lại kiến thức
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
? Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
? Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại?
? Tại sao phải bảo vệ kim loại không bị ăn mòn?
? Những biện pháp bảo vệ k/loại không bị ăn mòn? Hãy lấy VD?
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận.
Hoạt động 2: Bài tập
1. Bài tập 1 – SGK.T69
-Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập BT 1 – SGK.t69
3Fe + 2O2 ⎯→⎯
ot
Fe3O4
2Zn + O2 ⎯→⎯
ot
2ZnO
Cu + Cl2 ⎯→⎯
ot CuCl2
2Na + Cl2 ⎯→⎯
ot
2 NaCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
- Hs lên bảng viết các PTHH
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
2. Bài tập 3 – SGK.T69( hoạt động nhóm ):
GV: Hướng dẫn HS làm BT 3 dựa vào dãy HĐHH của kloại và ý nghĩa của dãy
HĐHH của kloại.
Ý (c) đúng: B, A, D, C.
Giải thích:
+ A, B tác dụng HCl giải phóng H2
→ A, B đứng trước H2
+ C, D không tác dụng HCl
→ C, D đứng sau H2
+ B tác dụng với muối A giải phóng A
→ B đứng trước A
+ D tác dụng với muối C giải phóng C → D đứng trước C
3. Bài tập 5( hoạt động nhóm)
- Viết PTPƯ.
- Hs thảo luận nhóm bài tập
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
PTHH: 2A + Cl2 2ACl
Theo PT: 2mol A tạo ra 2 mol ACl
Vậy a g (a + 35,5) g
9,2g 23,4 g
23,4.a = 9,2 .(a + 35,5)
a = 23
Vậy kim loại đó là Na.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
c. Luyện tập(HĐ cả lớp)
- Y.c HS nhắc lại các nội dung chính của chương
- Hoàn thành bài tập sau
FeCl2
2⎯⎯→ Fe(NO3)2
3⎯⎯→ Fe
1 7
Fe
4 FeCl3
5⎯⎯→ Fe(OH)3
6⎯⎯→Fe2O3
- Viết PTHH (nếu có) của Nhôm với dung dịch NaCl, FeCl2, CuSO4, AgNO3, KCl.
d. Vận dụng
Hòa tan 16,25 gam kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch HCl, phản ứng
kết thúc thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc.
a. Hãy xác định kim loại A
b. Nếu dùng lượng kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu
được 5,04 lít khí H2 ở đktc. Tính hiệu suất của phản ứng.
a. Xác định kim loại A
PTHH: A + 2HCl → ACl2 + H2
1 mol 2mol 1 mol 1 mol
0,25 mol 0,25 mol
Theo đề bài ta có nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
Theo PT phản ứng ta có : nA = 0,25 mol
Khối lượng mol nguyên tử của A là : 16,25 : 0,25 = 65
Vậy A là kim loại kẽm ( Zn )
b. Tính hiệu suất của phản ứng.
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
65g 22,4 l
16,25g 5,6 l
Theo PTHH: hòa tan 65 gam Zn thì thu được 22,4 lít H2
Vậy: hòa tan 16,25 gam Zn thì thu được 5,6 lít H2
Hiệu suất của phản ứng: H% = 90
6,5
10004,5
=
x
%
e. Mở rộng bổ sung, phát triển năng lực sáng tạo(ở nhà)
- Tìm hiểu thêm các bài tập về tìm kim loại.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI TIẾT SAU
- Ôn bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 7 - SGK. T67
- Nghiên cứu nội dung, chuẩn bị tường trình bài thực hành: Tính chất hoá học của
nhôm và sắt
Ngày giảng: 11/11/2019(9A4); 12/11(9A5)
Tiết 29 - Bài 23: THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM, SẮT.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết được:
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
+ Nhôm tác dụng với oxi.
+ Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
+ Nhận biết kim loại nhôm và sắt.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm
trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, tính chính xác khoa học bộ môn.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
quan sát, năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực đặc thù: NL quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống
II. Chuẩn bị
- GV: 6 bộ dụng cụ TN gồm: 1 khay, 1đèn cồn, 2 tờ giấy lọc, 1 kẹp, 1 cốc, 2 ống
nhỏ giọt, 1 giá ống ngiệm, 6 ống ngiệm, nam châm, bột sắt, bột nhôm, bột S, dd
NaOH, muối Fe.
- HS: Ôn lại tính chất hoá học của nhôm và sắt.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- Gv cho 2 hs tham gia
- Trong vòng 3 phút lần viết ác đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các PTHH của nhôm, sắt tác dụng với phi kim ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
- Hs nhớ lại kiến thức trả lời
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
I. Ổn định tổ chức lớp
- GV chia lớp làm 5 nhóm, phân vị trí ngồi các nhóm. Các nhóm tự cử nhóm
trưởng và thư ký nhóm.
- HS ngồi theo vị trí nhóm. Các nhóm tự cử nhóm trưởng và thư ký nhóm.
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành, giao nhiệm vụ cho cán bộ lớp và các nhóm
trưởng các nhóm.
- HS nhận nhiệm vụ giờ học thực hành
- GV phân phát dụng cụ, hóa chất thực hành cho các nhóm HS.
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ, hoá chất thực hành cho nhóm
- Các nhóm kiểm tra dụng cụ, hóa chất của nhóm mình về số lượng và tình hình
dụng cụ hóa chất theo danh mục dụng cụ hóa chất GV phát cho nhóm rồi báo cáo.
- Các nhóm tự kiểm tra dụng cụ, hoá chất theo danh mục dụng cụ, hoá chất và báo
cáo
II. Tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với O2
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
- GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm
- Lấy 1ít bột Al vào tờ bìa
– Khum tờ bìa chứa bột Al rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.
-> Quan sát hiện tượng xảy ra, cho biết trạng thái màu sắc của chất tạo thành, giải
thích và viết PTHH ?
? Cho biết vai trò của Al trong pư ?
- HS: Tiến hành -> Đại diện nhóm trình bày kết quả, hs nhóm khác nhận xét bổ
sung.
HT: Có những hạt loé sáng do bột Al tác dụng với oxi không khí, phản ứng toả
nhiều nhiệt.
- Viết PTHH trên bảng lớp
4Al + 3O2
0t⎯⎯→ 2Al2O3
Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh
Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN2
- Trộn hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ 4 : 7 về khối lượng) -> chia 2
phần
+ Đưa nam châm vào phần 1
+ Đưa phẩn 2 vào ống nghiệm.
- Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn
-> Quan sát hiện tượng ?
? Cho biết màu sắc của sắt, lưu huỳnh, hỗn hợp bột (sắt + bột lưu huỳnh) và của
chất tạo thành sau phản ứng?
? Giải thích và viết PTHH.
- Hiện tượng: + Trước thí nghiệm:
- Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút.
- Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt
- Khi đun nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn -> Hỗn hợp cháy nóng đỏ, phản ứng
toả nhiều nhiệt.
+ Sau thí nghiệm:
- Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, không có tính nhiễm từ
(không bị nam châm hút)
PTPƯ: Fe + S ⎯→⎯
ot FeS
=> Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm và sắt đựng trong 2 lọ không dán nhãn
GV: Có hai lọ không nhãn dựng hai kim loại riêng biệt là nhôm và sắt.
-> Em hãy nêu cách nhận biết?
KT trình bày 1 phút
HS: - Lấy 1 ít bột kim loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm
- Nhỏ từ từ dd NaOH vào từng ống nghiệm.
- Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, giải thích.
- Hiện tượng
+ ống nghiệm chứa sắt không có hiện tượng
+ ống nghiệm chứa nhôm: Bột nhôm tan ra, xuất hiện bọt khí
- GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận.
III. Hoàn thành bản tường trình
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành bài thu hoạch
- HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bản tường trình theo mẫu
Stt Tên TN Cách tiến hành Hiện tượng GT+ Viết PT
1
2
Hoạt động 3. Luyện tập
- HĐ cặp đôi: Hoàn thành dãy chuyển hoá sau, viết PTHH xảy ra.
a. Al → Al2O3 → Al2(SO4)3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al
1 FeCl2 ⎯→⎯
2 Fe(NO3)2 ⎯→
3 Fe
b.Fe
4 FeCl3 ⎯→⎯
5 Fe(OH)3 ⎯→⎯
6 Fe2O3
7⎯⎯→ Fe
Hoạt động 4. Vận dụng
? Tại sao không nên dùng đồ dùng bằng nhôm để đựng vôi tôi hay hồ xây có trộn
vôi tôi hoặc chất kiềm tính?
? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng Al?
- Không dùng vật có độ ráp để đánh bóng bề mặt đồ dùng bằng nhôm.
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
BT: Hoµ tan 0,54 gam mét kim lo¹i R (cã ho¸ trÞ III trong hîp chÊt) b»ng 50 ml
dung dÞch HCl. Sau ph¶n øng thu ®-îc 0,672 lÝt khÝ (ë ®ktc).
a) X¸c ®Þnh kim lo¹i R.
b) TÝnh nång ®é mol cña dung dÞch thu ®-îc sau ph¶n øng.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Về nhà ôn tập chương 2 “Các loại hợp chất vô cơ”
- Viết tường trình lại bài thực hành vào vở.
- Nghiên cứu trước nội dung bài “Tính chất của phi kim”
Ngày giảng: 14/11/2019(9A4); 16/11(9A5)
CHƯƠNG III: PHI KIM.
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tiết 30 – bài 25: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học
của phi kim.
- Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, tính chính xác khoa học bộ môn.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
quan sát, năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực đặc thù: NL quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống
II. Chuẩn bị:
- GV: Máy chiếu, Video TN.
- Hs N/c nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1. Khởi động
- Gv cho 3 hs tham gia. Trong vòng 1 phút: Viết tên các phi kim mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
GV: Cho quan sát một số phi kim (O2, C,
S, Br2..).
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi:
? Cho biết trạng thái của các phi kim
trên?
? Các phi kim trên có dẫn điện, dẫn nhiệt
không?
I. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH
CHẤT VẬT LÍ NÀO?
- Ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở
cả 3 trạng thái
+ Trạng thái rắn: C, P, S, ...
+ Trạng thái lỏng: Br2, ...
+ Trạng thái khí: O2, H2, ...
- Phần lớn các phi kim không dẫn
HS: Hoạt động cá nhân -> trình bày, bổ
sung
GV: Bổ sung, Chốt kiến thức
điện, dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng
chảy thấp.
- Một số phi kim độc như: Cl2, I2, Br2,
Dựa vào tính chất hóa học của các loại
chất vô cơ mà các em đã học, tính chất
hóa học của hidro, oxi học ở lớp 8 các em
hãy nhớ lại xem đã gặp tính chất hóa học
nào của PK?
KT trình bày 1 phút
=> Em hãy dự đoán các tính chất hoá
học của phi kim?
Gv trình chiếu cho hs xem video thí
nghiệm:
TN1: đốt Al trong bình khí Clo
TN2: đốt Fe trong bình khí Oxi
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng
và lên bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
Gv trình chiếu cho hs xem video thí
nghiệm:
TN3: Oxi tác dụng với hiđro
- Hs làm việc theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng
và lên bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
GV: Giới thiệu vai trò của nước trong
cuộc sống con người.
GV: NÕu thay khÝ oxi b»ng khÝ clo thÝ
ph¶n øng sÏ x¶y ra nh thÕ nµo?
Gv trình chiếu cho hs xem video thí
nghiệm:
TN4: Clo tác dụng với hiđro. Đưa hidro
đang cháy vào lọ đựng khí clo. Sau phản
ứng cho một ít nước vào lọ, lắc nhẹ rồi
dùng giấy quỳ tím để thử.
- Hs làm việc theo nhóm:
II. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH
CHẤT HÓA HỌC NÀO ?
1. Tác dụng với kim loại
- Nhiều phi kim tác dụng với kim loại
tạo thành muối:
2Al + 3Cl2 ⎯→⎯
ot 2AlCl3
2Al + 3S ⎯→⎯
ot Al2S3
- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành
oxit:
PT: 3Fe + 2O2 ⎯→⎯
ot Fe3O4
2Zn + O2 ⎯→⎯
ot 2ZnO
-> Phi kim tác dụng với hầu hết các
kim loại tạo thành muối hoặc oxit
2. Tác dụng với hiđrô
- Oxi tác dụng với hiđro
2H2 + O2 ⎯→⎯
ot 2H2O
- Clo tác dụng với hiđro
H2 + Cl2 ⎯→⎯
ot 2HCl
Khí cllo phản ứng với khí hidro tạo
thành khí hidroclorua, khí này tan
trong nước tạo thành axit HCl
-> Phi kim tác dụng với hiđro tạo
thành hợp chất khí.
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ Giải thích hiện tượng.
+ Viết PTHH minh họa.
- Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng
và lên bảng viết PTHH
Gv nhận xét và chốt kết luận.
KT trình bày 1 phút
- Vì sao quỳ tím chuyển đỏ?
Hs: sản phẩm sinh ra là axit
-GV: Ngoài ra, nhiều phi kim khác như
C, S, Br2, tác dụng với hiđro cũng tạo
thành hợp chất khí
hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
? PK tác dụng với Oxi tạo ra sản phẩm là
gì?
? Hãy viết 3 PTHH chứng minh tính chất
này?
- HS trả lời câu hỏi
KT trình bày 1 phút
-> Vậy phi kim có những tính chất hóa
học nào?
- GV nhận xét, chốt.
Yêu cầu SGK hoạt động nhóm
xÐt mét sè ph¶n øng sau :
a) H2 + F2 → 2HF pứ trong bãng tèi
b) H2 + Cl2 ⎯→⎯
as 2 HCl (AS)
c) H2 + S ⎯→⎯
0t H2S
d H2 + I2
ot cao⎯⎯⎯→ 2HI
d) 2 H2 + C ⎯⎯ →⎯
C01000 CH4
f) Fe + S ⎯→⎯
0t FeS Fe (II)
e) 2 Fe +3Cl2 ⎯→⎯ 0t 2FeCl3 Fe (III)
- Dùa vµo ho¸ trÞ cña Fe vµ c¸c ®iÒu
kiÖn x¶y ra ph¶n øng, em cã nhËn xÐt
g× vÒ møc ®é ho¹t ®éng ho ¸häc cña c¸c
phi kim?
- Căn cứ vào các phản ứng trên em hãy
cho biết phi kim nào hoạt động hóa học
mạnh nhất? Em hãy sắp xếp chúng theo
mức độ hoạt động hóa học giảm dần?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
3. Tác dụng với oxi
- Nhiều PK tác dụng với oxi tạo thành
oxit axit
C + O2 ⎯→⎯
ot CO2
S + O2 ⎯→⎯
ot SO2
4P + 5O2 ⎯→⎯
ot 2P2O5
4. Mức độ hoạt động của phi kim
Mức độ hoạt động hóa học của phi
kim được xét căn cứ vào khả năng và
mức độ phản ứng của phi kim đó với
kim loại và hiđro.
- Phi kim mạnh: F2, O2, Cl2, ...
- Phi kim yếu hơn: S, P, C, Si,
Hoạt động 3. Luyện tập
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học.
- Cá nhân thực hiện: Viết các PTPƯ thực hiện dãy chuyển hoá sau
H2S
(1) (3) (4) (5)
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → K2SO4
(7) (8) (6)
FeS → H2S BaSO4
Hoạt động 4. Vận dụng
- Hoàn thành sơ đồ
Phi kim ⎯→1 oxit axit (1) ⎯→⎯2 oxit axit (2) ⎯→3 axit ⎯→⎯4 muèi sunfat tan
⎯→⎯5 muèi sunfat kh«ng tan
Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Làm BT 6/T76
- Tìm hiểu thêm về mức độ hoạt động hoá học của phi kim
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 - SGK.T76
- Nghiên cứu nội dung bài mới: Clo
- Tìm hiểu các tính chất của clo.
Ngày giảng: 21/11/2019 (9A4); 23/11 (9A5)
Tiết 31: CLO
KHHH: Cl – NTK: 35,5 – CTPT: Cl2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), tác
dụng với nước, tác dụng với dung dịch bazơ.
- Biết ứng dụng của clo
- Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của clo. Viết các phương
trình hóa học minh họa.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm, dung dịch bazơ.
- Tính thể tích khí clo tham gia trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn.
3. Thái độ
- Ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
quan sát, năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực đặc thù: NL quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: lọ đựng khí Cl2, Máy chiếu. Một số video TN.
- Học sinh: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, thực hành, hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, trình bày một phút
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_27_den_35_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf