Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

Tiết 1+2 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 , rèn luyện kĩ năng viết phưng

trình phản ứng , kĩ năng lập công thức .

- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo pheo phương trình hoá học , các

khái niệm về dung dịch , độ tan , nồng độ dung dịch.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt

động nhóm, năng lực tính toán, năng lực tự học

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên:

- Phương tiện: SGK,SGV, GA, Kiến thức cơ bản lớp 8.

2. Học Sinh:

Ôn lại kiến thức lớp 8

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức

* Kiểm tra sĩ số.

* Kiểm tra bài cũ

pdf42 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn 05 tháng 9 năm 2020 Ngày dạy 06+09 tháng 9 năm 2020 Tiết 1+2 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 , rèn luyện kĩ năng viết phưng trình phản ứng , kĩ năng lập công thức . - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo pheo phương trình hoá học , các khái niệm về dung dịch , độ tan , nồng độ dung dịch. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực tự học - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK,SGV, GA, Kiến thức cơ bản lớp 8. 2. Học Sinh: Ôn lại kiến thức lớp 8 III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn Luật chơi: - Gv cho 2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án - Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Viết các PTHH của dãy biến hóa sau ? Fe → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Ôn lại phần lý thuyết (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình 2 bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hệ thống lại các kiến thức đã học, trả lời câu hỏi: - Nhắc lại công thức chung của oxit, bazơ, muối? - Nhắc lại kí hiệu , hoá trị của một số nguyên tố , CTHH của một số gốc axit? - Quy tắc hoá trị của hợp chất 2 nguyên tố ? - Công thức tính tỉ khối của chất khí ? - Nhắc lại công thức tính C% , CM. Giải thích các đại lượng? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. I .Ôn tập cáckiến thức cơ bản ở lớp 8. 1. Công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ + oxit : RxOy + Axit : HnA + Bazơ : M(OH)m + Muối : MnAm 2.Quy tắc hoá trị Trong hợp chất AxBy Ta có : x.a = y.b 3.Công thức thường dùng a. n = m/M n = V/ 22,4 --> V = n . 22,4 b. dA/H2 = MA / MH2 dA/kk = MA / 29 A – phải là chất khí , thể hơi c. V n CM = %100% x m m C dd ct= Hoạt động 2 : Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập: Bài tập 1 :Tính thành phần % của các ngyên tố có trong NH4NO3 GV: Y/c hs nhắc lại các bước làm chính HS : 1 hs lên bảng làm bài , các hs khác làm bài vào vở GV: Gọi hs khác nhận xét và chốt kt II. Các dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 1.Bài tập tính theo CTHH Bài tập 1 : M NH4NO3 = 80g %N = 28. 100% / 80 = 35 % %H = 4.100% / 80 = 5 % %O = 100% - (35%+ 5%) = 60% m = n .M M = m/n 3 Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập: Bài tập 2: Hoàn thành các PTPƯ sau và chỉ rõ đâu là PƯHH, phân huỷ, thế, oxy hoá khử. a. P + O2 → ? b. KClO3 → ? c. Zn + ? → ? + H2 d. CuO + ? → Cu + ? e. P2O5 + ? → H3PO4 f. CaO + ? → Ca(OH)2 g. ? + ? → H2O - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm trả lời câu hỏihoàn thành bài tập: Bài tập 3 : Hoà tan 2,8 g bột sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Gv chốt lại pp chung khi làm dạng bt trên 2 . Bài tập chọn chất cho phản ứng Bài tập 2: a. 4P + 5O2 ⎯→⎯ to 2P2O5 b. 2KClO3 ⎯→⎯ to 2KCl + 3O2 c. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 d. CuO + H2 ⎯→⎯ to Cu + H2O e. P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4 f. CaO + H2O → Ca(OH)2 g. 2H2 + O2 ⎯→⎯ to 2H2O - PƯ phân huỷ: b - PƯ HH: a,e,f,g - PƯ thế: c - PƯ oxy hoá khử: d 3.Bài tập tính theo PTHH Bài làm : a.PT : Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Ta có : nFe = 2,8/56 =0,05 (mol) Theo PT : nH2 = nFe = 0,05 (mol) vậy VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l) b. Theo PT : nHCl = 2 nFe = 0,1(mol) Vậy VHCl = 0,1/2 = 0,05 (l) c.DD sau phản ứng chứa muối FeCl2 Theo PT : nFeCl2 = nFe = 0,05 (mol) Vdd sau phản ứng = VHCl 0,05 (l) --> CM FeCl2 = 0,05 / 0,05 = 1 (M) 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học: 4 Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học ?. + Nêu phương pháp giải dạng toán tính theo phương trình hoá học trường hợp có chất dư chất phản ứng hết .? Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau: a) Natri → natri oxit → natri hiđroxit b) Sắt → oxit sắt từ → sắt. 2.4. Hoạt động vận dụng. Cho 6,72lit SO3 (đktc) vào nước thu được 200gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ % của dung dịch axit thu được sau phản ứng. 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. + Đọc trước bài 1: Tính chất hoá học của oxit,khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 . +Tìm hiểu các loại oxit, ứng dụng của một số oxit quan trọng + Làm bài tập : Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH)2. Tính nồng độ % của dung dịch mới sau phản ứng. Ngày soạn 14 tháng 8 năm 2018 Ngày dạy 22 tháng 8 năm 2018 Tiết 2. Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOAI OXIT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất. - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng. - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. 5 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO, SO2. - Phân biệt được một số oxit cụ thể. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK,SGV, GA, * Dụng cụ: + Chuẩn bị các thí nghiệm1- Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. 2- Oxit axit tác dụng với bazơ + Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp, cốc thuỷ tinh, ống hút. * Hoá chất: CuO, H2O, dung dịch HCl, quỳ tím. 2. Học Sinh : - SGK, Vở ghi - Nước rửa vệ sinh thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Thế nào là oxit bazơ? ở lớp 8 ta đã được học tính chất nào của oxit bzơ? I Tính chất hoá học của oxit 1.Oxit bazơ có những tính chất hoá 6 - Khi cho oxit bazơ tác dụng với nước thì ta thu được sản phẩm nào? - Viết PTHH xảy ra ? GV: Thông báo một số oxit bazơ khác như : K2O , Na2O , CaO...cũng có phản ứng tương tự - Yêu cầu hs viết PTHH Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN1: Cho CuO tác dụng với HCl - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Bằng thực nghiệm ,người ta cũng chứng minh được rằng ; một số oxit bazơ như CaO, Na2O, BaO...tác dụng được với oxit axit . - Vậy sản phẩm của phản ứng đó sinh ra là gì? Viết PTPƯ? Hs lên bảng viết PTHH - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nhắc lại t/c hoá hoc của oxit axit đã học ở lớp 8 - Vậy khi oxit axit tác dụng với nước , sản phẩm thu được là gì? Viết pthh ? Hs lên bảng viết PTHH - GV nhận xét và chốt kết luận. Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN2: thổi hơi thở vào cốc đựng nước vôi trong - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung KT trình bày 1 phút - So sánh tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit? Một số học sinh trình bày GV: Nhận xét. bổ xung. học nào ? a. Tác dụng với nước VD: BaO + H2O Ba(OH)2 N/X : Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm). b. Tác dụng với a xit - Thí nghiệm: Cho CuO tác dụng với dd HCl - Hiện tượng: - PTHH: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O N/X: Oxit bazơ tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. c. Tác dụng với oxit axit VD: CaO + CO2 CaCO3 N/X: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra muối. 2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào ? a. Tác dụng với nước VD: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 N/X: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit. b.Tác dụng với bazơ tan (kiềm) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O N/X: Oxit axit tác dụng với kiềm tạo thành muối và nước c/ Tác dụng với oxit bazơ O xit axit tac dụng với 1 số o xit bazơ tạo muối VD: Na2O + SO2 → Na2SO3 Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, khăn trải bàn 7 - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin mục II SGK thảo luận nhóm ( khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: - Theo em dựa trên cơ sở nào để phân loại oxit? - Oxit được phân thành những loại nào? Cho vd mỗi loại? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức II. Khái quát về sự phân loại oxit 1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, ... 2. Oxit axit: CO2, SO2, SO3, ... 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO, ... 4. Oxit không tạo muối: NO, CO, ... 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Hs làm BT1 - SGK trang 6 + Hs1: làm a,c; Hs2 làm - Gv chốt Khái quát về sự phân loại oxit bằng sơ đồ tư duy 4. Hoạt động vận dụng. - Liên hệ vai trò của các oxit trong đời sống ? -Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau : Fe → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK - Tìm hiểu thêm về oxit và ứng dụng của oxit trên internet 8 - Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng (H2SO4) mdd = m dd axit + mCuO ; C% H2SO4 dư = ?; C% CuSO4 = ? Hướng dẫn hs khá giỏi: Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O ZnO + NaOH → Na2ZnO2 + H2O Ngày soạn 16 tháng 8 năm 2018 Ngày dạy 24 tháng 8 năm 2018 Tiết 3: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS biết được những tính chất của CaO, SO2 và viết đúng các PTHH của mỗi tính chất. - Biết được những ứng dụng của CaO, SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoả con người. - Biết các phương pháp điều chế CaO, SO2 trong PTN, trong công nghiệp và những PƯHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng những kiến thức về CaO, SO2 để làm bài tập lí thuyết , bài tập thực hành hoá học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán 9 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK,SGV, GA, TN: CaO t/d với nước, CaO t/d với dd HCl +Hoá chất : CaO, HCl +Dụng cụ: ống nghiệm, có thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,tranh ảnh lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công. 2. Học sinh Nghiên cứu trước bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxit , bazơ?Viết PTPU HS2: Trình bày tính chất hoá hoc của axit?Viết PTPU 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit bazo mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hôm nay chúng ta nghiên cứu oxit quan trọng đại diện cho oxit bazơ đó là CaO. Chúng có những ứng dụng và tính chất hoá học nào? và điều chế chúng ra sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của canxi oxit Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất nước Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Hãy cho biết CTHH, NTK và PTK của canxi oxit ? - Tên thường gọi của canxi oxit là vôi sống - Gv cho hs quan sát mẫu CaO Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả CTHH: CaO PTK : 40 đvC Tên thường gọi : Vôi sống I. Canxi ôxit có những tính chất nào ? 10 lời câu hỏi: + Em hãy nhận xét về trạng thái, màu sắc ? - Gv thông báo: CaO có nhiệt độ nóng chảy rất cao khoảng 25850C - Tính chất lí học của CaO ? - Em hãy cho biết CaO thuộc loại oxit gì ? KT trình bày 1 phút - Em hãy dự đoán về tính chất hoá học của CaO ? Yêu cầu hs quan sát và giải thích thí nghiệm: Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN1: Cho mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm , sau đó nhỏ từ từ nước và nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd tạo thành . - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung KT trình bày 1 phút Giải thích việc dùng túi bột vôi sống trong các túi đồ khô? Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm - TN2: Cho 1 mẫu CaO vào trong ống nghiệm , nhỏ từ từ dung dịch HCl vào . - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv liên hệ đến việc khử chua đất trồng , sử lí nước thải. + Gv : Ngoài 2 tính chất trên , canxi oxit còn thể hiện tính chất nào nữa của một oxit bazơ ? Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: + Viết PTHH minh hoạ? - Gv: nếu để CaO trong không khí lâu sẽ làm giảm chất lượng của nó vì xảy ra phản ứng với CO2 trong không khí tạo ra đá vôi KT trình bày 1 phút - Vậy cần phải làm gì để giữ chất lượng của CaO ? - Qua các thí nghiệm trên, em hãy nêu kết luận về CaO ? 1. Tính chất vật lý : - CaO là chất rắn, màu trắng tnc= 2585 0C 2. Tính chất hoá học : a. Tác dụng với nước : - CaO tác dụng với nước ⎯⎯→ dd bazơ CaO(r) + H2O (l) ⎯⎯→ Ca(OH)2 (r) Canxi hiđrôxit - Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ. b.Tác dụng với axit : CaO+ 2HCl ⎯⎯→ CaCl2 + H2O Canxi clorua c. Tác dụng với oxit axit : CaO(r ) + CO2(k) CaCO3(r) Canxi cacbonat - Kết luận: CaO là oxit bazơ 11 - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Hoạt động 2: Ứng dụng và sản xuất CaO Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: - ở địa phương em CaO được dùng cho những mục đích gì? - Trình bày các ứng dụng của CaO ? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức GV: Tích hợp ứng phó BĐKH trong quá trình sử dụng vôi sống Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Em hãy cho biết nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất vôi sống ? - Viết các PTPƯ xảy ra trong lò nung vôi ? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức GV: Tích hợp ứng phó BĐKH trong các công đoạn sản xuất vôi sống có thể gây ra ô nhiễm môi trường II . Canxi oxit có những ứng dụng gì ? - Dùng trong công nghiệp luyện kim, và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. - Khử chua cho đất - Khử trùng diệt nấm - Xử lí các nước thải công nghiệp - Làm vật liệu trong xây dựng III. Sản xuất CaO như thế nào ? 1. Nguyên liệu - Nguyên liậu : đá vôi CaCO3 - Nhiên liệu : than đá, củi, dầu, khí thiên nhiên 2. Các phản ứng xảy ra C + O2 ⎯→⎯ ot CO2 CaCO3 ⎯→⎯ ot CaO + CO2 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học: 12 Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: - Bài tập 1: Viết PTPU thực hiện dãy biến đổi sau: CaCO3 →CaO Bài tập 1: Các PTHH 1/ CaCO3 ⎯→⎯ to CaO + CO2 2/ CaO + H2O ⎯⎯→ Ca(OH)2 3/ CaO + 2HCl ⎯⎯→CaCl2 + H2O 4/CaO + 2HNO3 ⎯⎯→ Ca(NO3)2 +H2O 5/ CaO + CO2 ⎯⎯→ CaCO3 2.4. Hoạt động vận dụng. Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2. Viết các PTPƯ xảy ra Bài tập 3: Hòa tan hoàn toàn 20(g) hỗn hợp 2 oxit CaO và CuO vào 500 ml nước. Sau phản ứng còn lại 8,8(g) một chất rắn không tan a) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu Bài tập 2: - Lấy mẫu thử, đánh STT, làm TN nhiều lần - Hòa tan 3 mẫu thử vào nước vào nước + TH mẫu thử không tan -> mẫu thử đó là SiO2 + TH mẫu thử tan -> mẫu thử đó là CaO và P2O5 - Nhúng quỳ tím vào 2 dung dịch thu được + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển xanh -> dung dịch là Ca(OH)2 -> chất rắn ban đầu là CaO + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển đỏ -> dung dịch là H3PO4 -> chất rắn ban đầu là P2O5 * Hoặc nhỏ dd phenolphtalein vào 2 dd thu được, dd nào làm dd phenolphtalein chuyển màu hồng -> dd là Ca(OH)2 ->chất rắn ban đầu là CaO Bài tập 3 a) Ta có PTPƯ: CaO + H2O ⎯⎯→ Ca(OH)2 (*) Ca(OH)2 CaCl2 Ca(NO3)2 CaCO3 13 2,118,820 =−=CaOm (g) 2,0 56 2,11 == CaOn (mol) Theo (*) ta có 2,0 2)( == CaOOHCa nn (mol) Vậy 4,0 5,0 2,0 2)( =OHCaCM (M) b) %56%100. 20 2,11 % ==CaOm %44%56%100% ===CuOm 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Nghiên cứu trước nội dung bài tiêp: Một số oxit quan trọng – Lưu huỳnh đioxit - Tìm hiểu qui trình sản xuất vôi qua internet https://www.youtube.com/watch?v=O4ql2X5sXPc Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2018 Ngày dạy 28 tháng 8 năm 2018 Tiết 4: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất - Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được những tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người - Biết được pp điều chế SO2 trong PTN , trong công nghiệp và những PUHH làm cơ sở cho PP điều chế 2. Kĩ năng - Biết vận dụng kiến thức về SO2 để làm bài tập lí thuyết cũng như bài tập thực hành 3. Thái độ: - Yêu thích môn học môn học 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 14 - Phương tiện: SGK,SGV, GA,Thí nghiệm điều chế SO2 trong PTN + Hóa chất: Na2SO3, dd: H2SO4, Ca(OH)2, nước cất, quì tím. + Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, bộ dụng cụ điều chế khí SO2, ống dẫn khí. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2. Học sinh Ôn tập về các tính chất của oxit III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu t/c hoá học của CaO. Viết PTPU HS2: Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết PTPU GV: Y/c các hs khác nhận xét 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các loại oxit axit mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - CTHH và PTK của lưu huỳnh đioxit ? - Tính chất vật lí ? Gv chốt kiến thức Gv: Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit nào ? => Lưu huỳnh đioxit có những tính chất hóa học nào? Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN1: SO2 tác dụng với nước - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT I – Lưu huỳnh đi oxit có những tính chất gì ? CTHH: SO2 PTK : 64 1. Tính chất vật lí Lưu huỳnh là chất khí không màu, mùi hắc, rất độc, nặng hơn không khí. ( 2 64 29 SO KK d = ) 2. Tính chất hóa học a) Tác dụng với nước 15 + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Gv: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. GV: Tích hợp ứng phó BĐKH để HS biết được tác hại của mưa axit Gv

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_1_den_10_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf