Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12: HÓA TRỊ ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với
nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; và cách xác định hoá trị
của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy: a.x = b.y
(a,b: hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A, B ).
2. Kĩ năng.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai
nguyên tố hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.– Biết được
CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một hay 2, 3... kí hiệu hoá học với
các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi).
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
A. Hoạt động khởi động
Hóa trị của một nguyên tố được xác định như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết
hóa trị của nguyên tố còn lại trong một hợp chất
Mục tiêu: HS biết xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết hóa trị của
nguyên tố còn lại trong một hợp chất
GV tổ chức cho HS hoạt động HS hoạt 3. Vận dụng.
cặp đôi trả lời câu hỏi: động cặp đôi a, Tính hóa trị của một
1. Theo em nếu biết công thức trả lời câu nguyên tố
hoá học ta có thể biết đựơc hoá hỏi.
trị của nguyên tố hoặc nhóm HS trả lời
nguyên tử trong công thức đó câu hỏi
hay không? HS nhận xét,
2. Em hãy tính hoá trị của Fe, C, đánh giá, bổ
Si trong hợp chất Fe2O3 , CH4, sung.
SiO2? HS rút ra kết
GV tổ chức cho HS trả lời, luận.
nhận xét, đánh giá.
GV hướng dẫn HS kết luận. Hoạt động 2: Nghiên cứu lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá
trị
Mục tiêu: HS lập được CTHH dựa vào quy tắc hóa trị của các hợp chất.
GV: Tổ chức cho HS hoạt - HS hoạt b. Lập công thức hoá học
động cặp đôi trả lời câu hỏi: động cả lớp của hợp chất theo hoá trị.
1. Tìm hiểu thí dụ trong sách HS trả lời + Viết công thức dưới
gk 1 phút. câu hỏi dạng tổng quát chung
a b
2. Nêu các bước lập công thức HS nhận xét, Ax By .
hoá học theo hoá trị. đánh giá, bổ + Áp dụng quy tắc hóa
GV tổ chức cho HS trả lời, sung. trị: a * x = b * y
nhận xét, đánh giá. HS rút ra kết chuyển thành tỉ lệ:
GV hướng dẫn HS kết luận luận. x / y = b / a = b’/a’.
GV tổ chức cho HS hoạt động + Vậy ta có công thức
cặp đôi làm bài tập sau: hóa học tìm được là:
a b
Câu 1: Tính hóa trị của Na, P Ab Ba
trong các công thức sau:
Na2O, P2O5 - HS hoạt
Câu 2: Lập CTHH tạo bởi: động cặp đôi
a. Ca(II) và PO4(III)
b. S(VI) và O HS trả lời
GV tổ chức cho các nhóm HS câu hỏi
trả lời, nhận xét, đánh giá. HS nhận xét,
GV hướng dẫn HS kết luận đánh giá, bổ
sung.
HS rút ra kết
luận.
C. Hoạt động luyện tập
Bài 1. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học của các
hợp chất sau, cho biết S hóa trị II. K2S; MgS; Cr2S3; CS2.
Bài 2. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học của các
hợp chất sau, cho biết nhóm (NO3) hóa trị I và nhóm (CO3) hóa trị II.
Ba(NO3)2; Fe(NO3)3 ; CuCO3, Li2CO3.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 1. Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố như sau:
P(III) và H; P(V) và O; Fe(III) và Br(I) ; Ca và N(III).
Bài 2. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố
và nhóm nguyên tử sau:
a, Ba và nhóm (OH)
b, Al và nhóm (NO3)
c, Zn và nhóm (CO3)
d, Na và nhóm (PO4).
Tiết 13.
BÀI LUYỆN TẬP 2
I.Mục tiêu:
HS nắm vững quy tắc hóa trị, biết lập CTHH, ý nghĩa của CTHH, xác
định hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất.
HS biết lập CTHH, ý nghĩa của CTHH, xác định hóa trị của một nguyên
tố trong hợp chất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ
- GV tổ chức cho Hs hoạt động HS hoạt động cặp đôi I.Kiến thức
cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: trả lời câu hỏi cần nhớ.
1. Em hãy cho biết đặc điểm
CTHH của đơn chất, hợp chất?
2. Nêu khái niệm hoá trị, quy tắc
hoá trị? 3. Em hãy cho biết hoá trị của H
và O là bao nhiêu?
3. Nêu cách xác định hoá trị và HS trả lời.
cách lập công thức hoá học khi HS nhận xét, đánh
biết hoá trị? giá.
- GV tổ chức cho HS trả lời, HS nghe giảng
nhận xét, đánh giá.
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 2: Làm bài tập
- GV tổ chức cho Hs hoạt động cặp đôi hoàn thành HS hoạt động cặp đôi trả
bài tập lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh giá. HS trả lời.
- GV cho HS kết luận HS nhận xét, đánh giá.
HS nghe giảng
- GV tổ chức cho Hs hoạt động cặp đôi hoàn thành HS hoạt động nhóm làm bài
bài tập tập
- GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh giá HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận. HS nhận xét, đánh giá.
HS nghe giảng
D. Hoạt động vận dụng:
Bài 1 Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3.
Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có
phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) sau: Hóa học 9
Tiết 12.
BÀI 11. PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học
thông dụng.
- Biết tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên
tố trong phân bón và ngược lại.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được một số phân bón hoá học thông dụng.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM:
Một số muối được làm phân bón hóa học.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số loại phân bón hoá học.
- HS: Tìm hiểu một số loại phân bón mà gia đình thường sử dụng,
công thức của những phân bón đó.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Tại sao phân bón lại cần thiết đối với thực vật? Thực vật cần những
loại phân bón nào.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số phân bón hoá học thường dùng
(?) Gia đình chúng ta thường sử HS hoạt Những phân bón hoá học
dụng những loại phân bón nào động cá nhân thường gặp.
để chăm sóc cho cây trồng? trả lời 1. Phân bón đơn: chứa 1
- GV: những loại phân đó có trong 3 nguyên tố dinh dưỡng
thành phần như thế nào? Nó là chính là đạm (N), lân (P), kali
phân đơn hay phân kép tìm (K).
hiểu. a. Phân đạm:
- GV: Phân bón 3 loại: phân - Urê: (NH2)2CO tan trong
bón đơn, phân bón kép, phân bón nước (46%N): vi lượng. (NH2)2CO+2H2O→(NH4)CO3
- Yêu cầu HS tìm hiểu về phân - Amoni nitrat NH4NO3
bón đơn. - HS thảo (35%N)
(?) Phân đạm, phân lân, phân luận cặp đôi - Amonisunfat (NH4)2SO4
kali thuộc loại phân bón nào? Vì trả lời câu b. Phân lân
sao? hỏi. Phốt pho tự nhiên: Ca3(PO4)3,
(?) Tại sao lại gọi là phân bón supephotphat Ca(H2PO4)2
kép? c. Kali: KCl và K2SO4
(?) Người ta thường dùng loại 2. Phân bón kép:
phân bón nào (phân bón đơn hay Chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh
phân bón kép) để bón cho cây dưỡng là N, P, K. (NH4NO3,
trồng? KNO3 .)
- GV giới thiệu HS về phân vi - HS thảo 3. Phân bón vi lượng:
lượng. luận nhóm, Cây cần rất ít nhưng cần thiết
giải thích. cho sự phát triển: B, Zn, Mn..
C. Hoạt động luyện tập.
Bài tập: Tính thành phần Bài tập
M
phần trăm về khối lượng của CO(NH2 ) 2 = 12 + 16 + 2 x 2 + 14 x 2 = 60
các nguyên tố có trong đạm đvC.
ure CO(NH2)2? 12
% mC = x 100 = 20%
- GV gọi HS xác định dạng 60
bài tập 16
%mO= x 100 = 26,67%
60
- GV yêu cầu HS làm bài 28
%mN= x 100 = 46,67%
theo nhóm. 60
6
- HS hoạt động nhóm %mH = x 100 = 6,66%
60
D. Hoạt động vận dụng.
Bài tập 1: Có những phân hoá học sau : NH4NO3 ; NH4Cl ; (NH4)2SO4 ;
KCl ; Ca3(PO4)2; Ca(H2PO4)2; CaHPO4 ; (NH4)3PO4; NH4H2PO4 ;
(NH4)2HPO4 ; KNO3
a, Cho biết tên hoá học của chúng.
b, Hãy xếp các phân bón trên thành các loại : Phân bón (đạm, lân,
kali) ; Phân bón kép (đạm và lân ; đạm và kali)
c, Những ng/tố hoá học chủ yếu nào trong mỗi loại phân bón kể
trên cần cho sự phát triễn của cây trồng
Bài tập 2 : Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3, lượng N
do chất nào cung cấp cho cây trồng :
A. Nhiều hơn B. Bằng nhau C. Ít hơn D. Chưa xác
đinh được Bài tập 3: Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: KCl,
NH4NO3, Ca(H2PO4)2 . Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng
phương pháp hóa học.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
VI. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 13.
BÀI 12. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ
CƠ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ,
muối.
2. Kỹ năng:
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn
hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM:
- Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Ôn lại kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3
B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
- GV phát cho học sinh các bộ - Học sinh I/ Mối quan hệ giữa các loại
bìa màu có ghi các loại hợp các nhóm hợp chất vô cơ:
chất vô cơ. nhận bộ bìa
- Yêu cầu học sinh thảo luận màu nghiên
nhóm các nội dung sau: cứu và chuẩn
+ Điền vào các ô trống loại hợp bị nội dung
chất vô cơ cho phù hợp? suy nghĩ thảo
+ Các cặp chất nào trên sơ đồ luận hoàn
biến đổi hoá học với nhau? thành bảng sơ
Dùng mũi tên thể hiện? đồ về mối
+ Chọn các loại chất tác dụng quan hệ giữa Oxit bazơ Oxit axit
để thực hiện chuyển hoá sơ đồ các hợp chất
trên? vô cơ. 1 2
- Yêu cầu đại diện nhóm thực - Đại diện
hiện trên bảng phụ để hoàn nhóm thực 3 4
thành sơ đồ về mối quan hệ hiện trên 5 Muối
giữa các loại hợp chất vô cơ. bảng phụ để
* Như vậy mối quan hệ giữa hoàn thành sơ
các loại hợp chất vô cơ rất đa đồ về mối 6 7 9 8
dạng và phức tạp để ghi nhớ quan hệ giữa
những mối quan hệ đó chúng ta các loại hợp Bazơ Axit
cụ thể hoá bằng phương trình chất vô cơ.
phản ứng.
Hoạt động 3: Những phản ứng hoá học minh hoạ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh II/ Những phản ứng hoá học
để lấy được các phản ứng minh các nhóm minh hoạ:
hoạ cho các tính chất trên sơ thảo luận để 1/ MgO + H2SO4 MgSO4
đồ. lấy được các + H2O.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi các phản ứng 2/ SO3 + 2NaOH Na2SO4
phản ứng minh hoạ cho các minh hoạ cho + H2O.
bước chuyển hoá trên sơ đồ. các tính chất 3/ Na2O + H2O 2 NaOH
o
- Kiểm tra sự làm việc của học trên sơ đồ. 4/2Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2O.
sinh dưới lớp. - Học sinh 5/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4
- Hướng dẫn học sinh cùng sửa dưới lớp cùng 6/ KOH + HNO3 KNO3
các phản ứng hoá học trên kiểm tra việc + H2O
bảng. thực hiện bài 7/CuCl2 + KOH Cu(OH)2
- Yêu cầu học sinh khác lên làm của + 2KCl
điền trạng thái chất cho các nhóm trên 8/ AgNO3 + HCl AgCl
chất trong phản ứng hoá học. bảng. + HNO3
9/6HCl+Al2O32AlCl3+3H2O C. Hoạt động luyện tập.
Bài 1: Viết PUHH cho biến đổi Bài 1:
sau: Na2O + H2O 2NaOH
Na2O NaOH Na2SO4 2NaOH + H2SO4 Na2SO4+ H2O
NaCl NaNO3. Na2SO4+BaCl2BaSO4 + NaCl
- GV gợi ý cho cả lớp xác định NaCl+AgNO3 AgCl+NaNO3
chất trong biến đổi yêu cầu
HS thảo luận theo bàn.
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài tập 2 Bài 2
- GV yêu cầu HS làm bài tập.
NaOH HCl H2SO4
(chú ý HS phản ứng trao đổi chỉ
X O O
xảy ra khi sản phẩm có chất kết CuSO4
tủa hoặc bay hơi). HCl X O O
O X X
Ba(OH)2
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_89_tuan_7.pdf