Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 24
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC 8
Tiết 45.
BÀI 29. BÀI LUYỆN TẬP 5
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng:
Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng
cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản
ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng cháy...). Củng cố các khái niệm sự oxi
hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính chất của oxi - Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy.
- Sự oxi hóa - Phản ứng hóa hợp - Ứng dụng của oxi.
- Oxit.
- Không khí - Sự cháy.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV Bảng phụ ghi một số bài tập.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Tại sao nói oxi là một đơn chất rất hoạt động? Chứng minh điều đó.
B. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Kiến thức cần nhớ.
- Nêu tính chất hóa học của oxi - HS hoạt I. Kiến thức cần nhớ.
(?) Oxi có vai trò gì? Để điều chế khí động cá 1. Tính chất hoá học của oxi.
oxi trong phòng thí nghiệm người ta nhân trả Là đơn chất phi kim hoạt động
dùng nguyên liệu nào? lời câu hỏi mạnh.
(?) Có thể thu khí oxi bằng mấy 2. Ứng dụng của oxi.
cách? Giải thích? (?) Thế nào là sự oxi hoá? 3. Điều chế oxi trong phòng thí
(?) Nhận xét gì về thành phần nguyên nghiệm.
tố trong các hợp chất của kim loại, Đun nóng KClO3, KMnO4.
phi kim với oxi? Hợp chất trên được 4. Sự oxi hoá.
gọi là gì? nêu khái niệm, phân - Sự tác dụng của một chất với
loại? oxi.
- GV tiếp tục cho HS phân biệt phản 5. Oxit.
ứng hoá hợp? Phản ứng phân huỷ? Hợp chất 2 nguyên tố, 1 nguyên
(Bảng phụ một số PTHH). tố là Oxi.
(?) Nêu thành phần không khí? 6. Phản ứng hoá hợp.
7. Phản ứng phân huỷ.
8. Thành phần không khí.
Hoạt động 3: Hướng dẫn giải bài tập.
Bài 1/100 (SGK) II. LUYỆN TẬP:
Yêu cầu học sinh làm theo nhóm. Nhóm 1,
Bài tập 1* : Hãy viết các phương 3, 5 .
trình biểu diễn sự oxi hoá Cu; Na; S;
Mn biết sản phẩm lần lượt là: CuO; Nhóm 2,
Na2O; SO2; Mn2O7. 4, 6.
Bài tập 3/101 (SGK): yêu cầu học
sinh làm cá nhân. Lên bảng và cho Cá nhân
điểm. học sinh
Bài tập 4/101 (SGK): Chỉ định HS suy nghĩ
làm. làm bài
Bài tập 5/101 (SGK): Chỉ định HS
làm.
C. Hoạt động vận dụng.
Bài toán 1: Giải bài toán:
a. Để điều chế 64g khí oxi trong phòng Số mol O2 = 64/32 = 2(mol)
to
thí nghiệm người ta phải nung bao nhiêu 2KClO3 2KCl+3O2
g KClO3.? 2 mol 3 mol
b. Nếu dùng một lượng KMnO4 như trên x= 1,5 mol 2 mol
thì thu được bao nhiêu lít oxi? Khối lượng KClO3 = 1,5 × 122.5 =
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài, nhắc lại 183.5(g)
các bước giải bài toán theo PTHH. Số mol KMnO4 = 183.5/158 = 1,16
- B1: Chuyển giả thuyết về số mol: tính (mol)
o
số mol của oxi 2KMnO4 t K2MnO4+
- B2: viết PTPU điều chế oxi từ KMnO4 - B3-4: Biện luận số mol của chất cần tìm MnO2+O2
theo số mol của oxi. 2mol 1mol
- B5: Thực hiện yêu cầu của bài: tính 1.16mol 0,58mol
khối lượng KClO3. VO2 = 0,58 × 22,4
Câu b: HS tự giải GV thu vở chấm. = 12,992 (l)
2. Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
HS tìm hiểu về dạng bài tập chất dư sau phản ứng
NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Tiết 46.
BÀI 31. TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học này hs phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lý của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước.
(Hiđro là khí nhẹ nhất).
- Tính chất hóa học của hiđro: Tác dụng với oxi.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lý và
tính chất hóa học của hiđro.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính chất hóa học của hiđro.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ Hoá chất
Bình kíp đơn giản, ống dẫn khí, ống nghiệm, Kẽm viên, dd HCl.
cốc thuỷ tinh, lọ chứa khí oxi, đèn cồn, diêm.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Dựa vào hiểu biết thực tế em hãy cho biết hidro tồn tại dưới dạng nào trong
tự nhiên và ứng dụng làm gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về hiđro
(?) Kí hiệu hoá học của hiđro? - HS hoạt động KHHH: H
(?) Công thức hoá học? cá nhân trả lời CTHH: H2
(?) Nguyên tử khối? Phân tử khối? câu hỏi NTK: 1
PTK: 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất vật lí của hiđro
- GV yêu cầu HS quan sát bình chứa khí - Học sinh quan
hiđro. sát, thảo luận
(?) Nêu trạng thái, màu sắc của đơn chất cặp đôi trả lời
I/ Tính chất vật lí
khí hiđro? câu hỏi.
của hiđro.
- GV cho HS quan sát quả bóng được bơm
đầy khí hiđro.
(?) Kết luận gì về tỉ khối của hiđro so với
không khí?
- GV: hiđro là khí nhẹ nhất trong các khí Là chất khí, không
Tại sao vậy? màu, không mùi,
(?) Khí hiđro nhẹ hơn không khí bao - Thảo luận không vị, nhẹ nhất
nhiêu lần? nhóm trả lời trong các khí, tan rất
(?) Người ta có thể thu khí hđro bằng câu hỏi. ít trong nước.
phương pháp đẩy nước, vậy kết luận gì về
tính tan trong nước của khí hiđro?
(?) Nêu tính chất vật lí của hiđro?
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hoá học của hiđro (tác dụng với oxi)
- GV giới thiệu dụng cụ hoá chất, lưu ý II/ Tính chất hoá
quan sát kĩ để nhận xét thảo luận. học:
- Làm thí nghiệm biểu diễn: 1. Tác dụng với oxi. (?) Khi cho Zn tiếp xúc với HCl có hiện - HS quan sát
tượng gì? thí nghiệm thảo
+ Chất khí đó chính là khí hiđro, trước khi luận nhóm đưa
đốt ta sẽ thử độ tinh khiết của khí hiđro để ra câu trả lời.
đảm bảo an toàn.
- Hướng dẫn cách thử và thực hiện:
to
(?) Có hiện tượng gì nếu hiđro thu được 2H2+O2 2H2O
chưa tinh khiết?
(?) Khi nào được coi là tinh khiết?
- Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn
khí:
(?) Quan sát ngọn lửa hiđro?
Đưa ngọn lửa đang cháy vào lọ đựng oxi:
(?) Quan sát ngọn lửa? Quan sát thành thuỷ
tinh?
(?) Cho biết sản phẩm hiđro tác dụng với
oxi?
(?) Viết PTHH?
C. Hoạt động luyện tập.
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Hiđro là một chất . không màu, không mùi . hơn không khí. Khí hiđro
. trong nước do đó trong phòng thí nghiệm hiđro đuợc thu bằng phương
pháp đẩy nước. Hỗn hợp 2H2: 1 O2 là hỗn gây ..
Bài 2: Hoàn thành sơ đồ PU: H2 + .. H2O
D. Hoạt động vận dụng.
Bài 3. Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít H2 tác dụng với 2,8 lit O2. Biết
thể tích các khí đo ở đktc.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Tìm hiểu về ứng dụng của H2
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
CHỦ ĐỀ HIDROCACBON
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết được: - Trình bày được tính chất vật lý của các hiđrocacbon
- Trình bày được tính chất hoá học của các hiđro cacbon, các phản ứng đặc trưng
- Viết được công thức cấu tạo của các hiđro cacbon
- Viết được phương trình hoá học chứng minh tính chất của các hiđro cacbon
- Trình bày được phương pháp điều chế các hiđro cacbon
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hiđro cacbon.
- Viết công thức cấu tạo của các hiđro cacbon, qua đó viết được các phản ứng đặc trưng.
- Nhận xét được hiện tượng quan sát được và rút ra kiến thức.
- Biết quan sát qua thao tác của giáo viên.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
B/ BẢNG MÔ TẢ KIẾN THỨC:
Loại
Vận dụng Vận dụng Phát triển
Nội dung câu hỏi, Biết Hiểu
thấp cao NL
bài tập
1. Viết công Cấu tạo Nêu đặc Viết được Từ cấu tạo
Cấu tạo thức cấu của các điểm cấu cấu tạo của có thể nêu
của các tạo chất đã học tạo một số chất được tính
hiđro khác chất đặc
cacbon. trưng
2. Định tính - Tính chất - Quan hệ - Viết - Nhận biết - Sử dụng
Tính chất (TN;TL) vật lý, hóa với các PTHH. oxi. ngôn ngữ
vật lý, hóa học và ứng chất. - Biết cách - Hoàn hóa học.
học của các dụng, điều - Ứng dụng viết phản thành chuỗi - Xử lý bài
hiđro chế của các ứng cộng, pư tập định
cacbon. hiđro phản ứng tính.
cacbon. thế.
3. - Cách điều
Nhận biết chế. các hiđro Nhận biết Phân biệt
cacbon. các hiđro các hiđro
cacbon cacbon với
CO và với
H2
C. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Phần nhận biết.
1.1. Nêu tính chất vật lí chung của các hiđro cacbon?
1.2. Nêu các phản ứng đặc trưng của các hiđro cacbon? Viết PTHH minh họa.
1.3. Viết công thức cấu tạo của các hiđro cacbon?
1.4. Trong PTN C2H2 được điều chế bằng cách nào?
2. Phần thông hiểu.
2.1. Trong các chất sau: C2H2, CH4, C2H4, C6H6 chất nào tác dụng với Br2?
2.2. Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau:
a. CaC2 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2
b. C4H10 → C2H4 → (- CH2- CH2-)n
2.3. Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, 02.
a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một ?
b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?
3. Phần vận dụng thấp.
3.1. Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để:
a) Thu được khí CH4.
b) Thu được khí CO2.
3.2. Trình bày phương pháp nhận biết được lọ đựng khí oxi trong hai lọ không
nhãn sau:
a. CO2, CH4, C2H2
c. H2, CH4, C2H4
3.3. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A gồm axetilen và metan thu được 8,96 lít
CO2.
a. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí với H2 3.4. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự thành phần trăm khối lượng của C từ thấp đến
cao: CH4, C2H2, C2H6, C2H4, CH3Cl
3.5. Dẫn 8,96 lít hỗn hơp khí gồm etilen và metan vào dung dịch Br2 làm khối
lượng bính tăng 2,8 gam. Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
3.6. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một hợp chất hữu cơ A trạng thái khí thu được
6,72 lít khí CO2 và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của A.
D. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội dung Hình thức tổ Thời Thời Thiết bị DH, Học liệu Ghi chú
chức dạy học lượng điểm
1/ Metan Tổ chức dạy - Máy chiếu, bảng phụ.
học tại lớp, 1 tiết Tiết 46 - Dụng cụ: Ống
hoạt động nghiệm, pipet, đèn cồn,
theo nhóm bếp, chén sứ, lưới
amiang, kính, kẹp gỗ.
- Hóa chất: dd NaOH,
CaO, dd CuSO4, dd
NaCl, dd
phenolphtalein, quỳ
tím.
2/ Etilen Tổ chức dạy - Máy chiếu, bảng phụ.
học tại lớp, 1 tiết Tiết 47 - Dụng cụ: Ống
hoạt động nghiệm, pipet, đèn cồn,
theo nhóm bếp, chén sứ, lưới
amiang, kính, kẹp gỗ.
- Hóa chất: dd NaOH,
dd HCl, dd phenolphtalein, quỳ
tím.
3/ Axetilen Tổ chức dạy - Máy chiếu, bảng phụ.
học tại lớp, 1 tiết Tiết 48 - Dụng cụ: Ống
hoạt động nghiệm, pipet, đèn cồn,
theo nhóm bếp, chén sứ, lưới
amiang, kính, kẹp gỗ.
- Hóa chất: CaO, dd
CuSO4, dd NaCl, dd
phenolphtalein, quỳ
tím.
E. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC
I. Mục đích hoạt động:
- Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu tài liệu, làm thực hành, phân tích, giải quyết vấn
đề.
- Phát triển năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. Nội dung hoạt động:
Nội dung 1: Me tan
Nội dung 2: Etilen
Nội dung 3: Axetilen
Nội dung 4: Benzen
III. Thời gian và hình thức tổ chức hoạt động: trên lớp, ngoài lớp, thực tế.
Tiến hành dạy học theo chủ đề oxi trên lớp trong thời lượng 4 tiết
Tiết 1: Me tan
Tiết 2: Etilen
Tiết 3: Axetilen
Tiết 4: Benzen IV. Giao việc cho HS tự tìm hiểu các nội dung:
- Học sinh nghiên cứu tính chất vật lý của các hiddrocabon
- Tìm hiểu các ứng dụng của các hđrocacbon trong cuộc sống.
- Một số dạng bài tập cho HS khá giỏi.
V. Phương pháp và kỹ thuật tổ chức:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
- Sử dụng thí nghiệm theo PPNC.
- PP hoạt động theo nhóm nhỏ.
/ Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
(?) Yêu cầu học sinh viết các CTCT có thể có ứng với các CTPT sau: CH4,
C2H6, C2H4.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
A. METAN
Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
- Nêu trạng thái tự nhiên của metan? - HS hoạt động A. Metan.
(?) Thu khí metan trong bùn ao bằng cá nhân. Đọc I/ Trạng thái tự nhiên và
cách nào? sgk trả lời. tính chất vật lí
- Trạng thái tự nhiên của
- GV cho HS quan sát lọ đựng khí HS thảo luận metan: khí bùn ao, trong
metan => yêu cầu HS rút ra tính chất cặp đôi trả lời bình khí biogaz
vật lí của khí metan. câu hỏi. - Tính chất vật lí: chất khí,
không màu, không mùi,
nhẹ hơn không khí, rất ít
tan trong nước
Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử
- GV yêu cầu HS biểu diễn công - HS hoạt động II/ Cấu tạo phân tử.
thức cấu tạo của metan. nhóm, lắp mô Trong phân tử có 4 liên
(?) Trình bày đặc điểm cấu tạo của hình và trả lời kết đơn.
metan? câu hỏi.
- Từ cấu tạo => GV giới thiệu về liên
kết đơn bền.
Hoạt động 4: Tính chất hoá học. - Yêu cầu HS quan sát hình 4.5 III/ Tính chất hoá học.
SGK. HS thảo luận 1. Tác dụng với oxi (phản
(?) Khi metan cháy => thu được sản cặp đôi trả lời ứng cháy)
phẩm sinh ra là gì? Vì sao? câu hỏi. CH4 + 2O2
to
- Yêu cầu HS viết PTPU? HS viết PTPU. CO2 + 2H2O
- GV: Metan cháy thường toả nhiều
nhiệt => người ta thường dùng metan 2. Tác dụng với clo (phản
làm nhiên liệu. (Hầm biogas) ứng thế)
- GV: hỗn hợp 1V CH4 :2VO2 => hỗn
hợp nổ. H
- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát - HS hoạt động H C H + Cl Cl
cách tiến hành thí nghiệm. nhóm trả lời câu H H
(?) Cho biết hiện tượng phản ứng? hỏi. anhsang
+
0 H C Cl HCl
(?) Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì? t
(?) Sản phẩm tạo thành làm quỳ tím H
aùnh saùng
hoá đỏ theo em là chất nào? CH4+Cl2
- GV hướng dẫn HS viết PTPU. CH3Cl+ HCl
Hoạt động 5: Ứng dụng
- Yêu cầu tìm hiểu thông tin SGK - HS hoạt động IV/ Ứng dụng: (SGK)
nêu ứng dụng của metan. cá nhân trả lời
(?) Vì sao metan được dùng làm câu hỏi.
nhiên liệu trong đời sống?
B. ETILEN
Hoạt động 6: Tính chất vật lí
- Nêu tính chất vật lý của etilen - HS đọc sgk I/ Tính chất vật lí
trả
- Yêu cầu HS so sánh tỉ khối của C2H4 là chất khí không
axetilen với không khí. lời câu hỏi. màu, không mùi, ít tan
trong nước, nhẹ hơn
không khí.
Hoạt động 7: Cấu tạo phân tử
- GV hướng dẫn HS lắp ráp mô hình - HS hoạt II/ Cấu tạo phân tử.
phân tử C2H4 dạng rỗng. Cho HS quan động nhóm H H
sát mô hình C2H4 dạng đặc. lắp ráp mô C C
- Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo hình phân tử
H H
của etilen. C2H4 dạng
(?) So với etan cấu tạo của etilen có gì rỗng. Quan - CTCT: CH2 = CH2
khác biệt? sát mô hình - Đặc điểm: giữa hai
nguyên tử C có hai liên kết
C2H4 dạng
=> liên kết đôi. - GV: Liên kết C=C trong phân tử etilen đặc, thảo luận
gọi là liên kết đôi. Trong liên kết đôi có cặp đôi trả lời
một liên kết bền, một liên kết kém bền câu hỏi.
và dễ bị phá huỷ (đứt ra) trong các phản
ứng hoá học.
Hoạt động 8: Tính chất hoá học
- GV: Tương tự metan, etilen cũng cháy III/ Tính chất hoá học.
được -> khí cacbonic và hơi nước. - HS hoạt 1. Axetilen có cháy
- Yêu cầu HS viết PTPU minh hoạ. động cá nhân không?
to
- GV: so với metan -> etilen có thêm trả lời câu hỏi C2H4 + 3O2 2CO2 +
liên kết đôi. Vậy liệu tính chất của 2H2O
etilen có khác biệt so với metan hay
không? => yêu cầu HS nhắc lại tính
chất hoá học đặc trưng của metan. 2. Axetilen có làm mất
- GV trình bày thí nghiệm etilen tác màu dung dịch nước
dụng với dung dịch nước brom. brom hay không?
(?) Gọi HS nhận xét hiện tượng phản - HS quan sát, CH2 = CH2 + Br2
ứng. thảo luận cặp Br - CH2 - CH2 – Br
(?) Nhận xét hiện tượng? Hiện tượng nêu hiện (Đibrometan)
trên chứng tỏ điều gì? tượng và rút
- Sản phẩm tạo thành là đibrometan. ra kết luận 3. Các phân tử etilen có
- GV giảng giải => phản ứng cộng vì. kết hợp được với nhau
đây là phản ứng thường gặp trong hợp hay không?
chất hữu cơ có chứa nối đôi. Tương tự Xuùc taùc
CH2 CH2 + CH2 CH2 + CH2 CH2
eilen có thể PU cộng với Cl2, H2 -> P, t
... ....
nghiên cứu ở các lớp trên. CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2
- GV giới thiệu về phản ứng trùng hợp
=> đây cũng là phản ứng thường gặp
trong hợp chất hữu cơ có chứa nối đôi.
- Hợp chất trùng hợp gọi là polietilen
viết tắt (PE) -> thường gặp trên sản
phẩm bao bì làm bằng nilon, áo mưa
Hoạt động 9: Ứng dụng
- GV cho HS quan sát sơ đồ ứng dụng - HS thảo luận IV/ Ứng dụng: (SGK)
của etilen. nhóm trả lời
-Yêu cầu tìm hiểu thông tin SGK nêu câu hỏi
ứng dụng của etilen.
C. AXETILEN
Hoạt động 10: Tính chất vật lí - GV giới thiệu công thức phân tử, phân - HS hoạt I/ Tính chất vật lí:
tử khối của axetilen. động cá nhân - Là chất khí không màu,
- Yêu cầu HS quan sát lọ chứa axetilen trả lời câu không mùi, ít tan trong
nhận xét về tính chất vật lí. hỏi. nước, nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 11: Cấu tạo phân tử
- Yêu cầu HS lắp ráp mô hình axetilen - HS hoạt II/ Công thức cấu tạo:
dạng rỗng + Viết công thức cấu tạo của động nhóm - CT đầy đủ:
axetilen. trả lời câu H C C H
- Dựa trên mô hình + công thức cấu hỏi. - CT viết gọn:
tạo nhận xét đặc điểm cấu tạo của
HC CH
axetilen. - Đặc điểm: phân tử
- GV: giới thiệu liên kết (1 liên kết bền, axetilen có chứa 1 liên kết
2 liên kết kém bền) ba trong đó có hai liên kết
kém bền.
Hoạt động 12:Tính chất hoá học
(?) Dựa vào công thức cấu tạo của - HS thảo III. Tính chất hoá học:
axetilen em hãy dự đoán tính chất hoá luận nhóm 1. Axetilen có cháy
học của axetilen. dự đoán tính không
to
- GV tổng hợp ý kiến của các nhóm. => chất của 2C2H2 + 5O2
Để biết được các dự đoán có chính xác axetilen. 4CO2 + 2H2O
hay không kiểm nghiệm. 2. Axetilen có làm mất
- GV tiến hành thí nghiệm - HS quan sát màu dung dịch nước Br2
+ Điều chế + đốt cháy axetilen. thảo luận cặp hay không?
+
+ Dẫn axetilen qua dung dịch nước Br2. đôi trả lời HC CH Br2
- GV Gọi HS nhận xét và viết phương câu hỏi.
Br CH CH Br
trình phản ứng
C2H2+ Br2 C2H2Br2
C2H2Br2+Br2
C2H2Br4
Hoạt động 13:Ứng dụng
- GV: nêu các ứng dụng của axetilen? HS hoạt IV/ Ứng dụng:
động cá nhân (SGK)
Hoạt động 14: Điều chế
- Gọi HS nhắc lại cách điều chế axetilen. HS hoạt V/ Điều chế:
- GV giới thiệu công thức của động nhóm CaC2 + H2O
canxicacbua. (CaC2) trả lời câu Ca(OH)2 + C2H2
(?) Dung dịch còn lại làm quỳ tím hoá hỏi
xanh dự đoán đó là chất nào? yêu
cầu viết PTPU. KHTN 6
TÊN BÀI DẠY: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được
ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình
thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên
một số con vật điển hình.
- Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật có xương sống trong
đời sống và cho ví dụ minh họa.
- Quan sát (hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên
và gọi tên được một số con vật điển hình.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mẫu
vật, hình ảnh hình thái để nhận biết các nhóm động vật có xương sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các đặc điểm cấu tạo nổi
bật của các nhóm động vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được một số tác hại của động vật trong
đời sống, đưa ra được giải pháp hạn chế tác hại của động vật, thiết kế được sơ đồ tư duy
tổng kết kiến thức bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Tổng hợp, khái quát hóa được đặc điểm chung của mỗi lớp động vật có xương sống.
- Lấy được ví dụ về một số con vật điển hình cho các nhóm động vật.
- Quan sát thế giới, chỉ ra được các vai trò và tác hại của động vật đối với con người
và tự nhiên.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân tìm hiểu về
các nhóm động vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ và chủ động thực hiện,
hỗ trợ, góp ý cho các thành viên trong nhóm.
- Cẩn thận, tỉ mỉ quan sát mẫu vật, mô hình, hình ảnh hình thái để phát hiện các đặc
điểm nổi bật của các nhóm động vật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh, mẫu vật, mô hình các đại diện các loài thuộc các nhóm động vật. (Chuẩn
bị đủ 4 bộ hình ảnh cho 4 nhóm)
- Phiếu học tập Động vật, phiếu học tập Động vật có xương sống, phiếu học tập Bảng
tổng kết các nhóm động vật.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Tìm kiếm thông tin về vai trò hoặc tác hại của
động vật đối với đời sống. Trình bày bằng powerpoint, poster,
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập: Sự đa dạng của đvcxs và phân biệt được
động vật có xương sống và động vật không xương sống.
a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các loài động vật trong tự nhiên.
b,Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
H-GV: Cho HS viết vào giấy, kể tên các
động vật có xương sống và đvkxs trong tự -đvcxs:Chó, mèo, trâu, bò, gà, chim bọ cạp,
nhiên(1 phút). rết, ruồi, tôm,
-GV gọi 1 số HS báo cáo kết quả, GV ghi ĐV trong tự nhiên rất đa dạng về hình dạng
nhanh lên góc bảng tên các động vật. kích thước, số lượng loài,
H:Em có nhận xét gì về các động vật trong
tự nhiên?, GV nhận xét các ý kiến của HS
và chuyển bài mới
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm nhận biết động vật có xương sống:
a) Mục tiêu:
- Học sinh chỉ ra được sự đa dạng động vật được thể hiện qua số lượng loài, và môi
trường sống của chúng.
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật có xương sống từ đó nhận biết
được động vật trong tự nhiên.
b,Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm GV yêu cầu HS tìm kiếm thông tin sách -Động vật có xương sống có bộ xương
giáo khoa, trả lời câu hỏi: trong, trong đó có xương sống (cột sống)
+ Nêu sự khác biệt giữa đvcxs và ở dọc lưng.
đvkxs? Động vật có xương sống gồm các
+ Kể tên các nhóm động vật thuộc động lớp:
vật có xương sống? + Lớp Cá
GV GV gọi ngẫu nhiên 1-2 HS trình + Lớp Lưỡng cư
bày, các HS khác bổ sung . GV nhận xét và + Lớp Bò sát
chốt nội dung về đa dạng động vật và đặc + Lớp Chim
điểm chung của động vật. + Lớp Thú.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự đa dạng của động vật không xương sống:
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim,
Thú)dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình),và qua kiến thức thực
tiễn.
- Gọi được tên một số con vật điển hình.
b,Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
-Giáo viên yêu cầu HS Hoạt động nhóm (5
thành viên/nhóm), đọc kĩ thông tin ở mục II, quan sát
tranh. Đồng thời mỗi nhóm được phát các tư liệu hình
ảnh các loài đại diện cho các nhóm động vật.
-Các nhóm thảo luận xác định:
đặc điểm nhận biết, đại diện các nhóm động
vật, môi trường sống.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt
động,nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- GV nhận xét và chốt nội dung
Sản phẩm dự kiến:
- Đáp án bảng tổng kết các nhóm động vật có xương sống. Nhóm động vật Đặc điểm nhận biết Đại diện
Thân hình thoi,di chuyển bằng vây, hô Cá trích, cá chép, cá
Lớp Cá
hấp bằng mang, sống ở nước. mè
Có da trần, ẩm ướt,dễ thấm nước. Cóc nhà, ếch đồng,
Hô hấp bằng bằng da và phổi.
Di chuyển bằng 4 bốn. chân,sống vừa ở
Lớp Lưỡng cư
nước vừa ở cạn, giai đoạn ấu trùng sống
ở nước.
Da khô, phủ vảy sừng Hô hấp bằng phổi. Rùa, thằn lằn, cá sấu
Lớp Bò sát
Sống nơi khô ráo
Lớp Chim Thân phủ lông vũ , chi trước biến đổi Chim bồ câu, vịt trời,
thành cánh, hô hấp bằng phổi. Đa số có
khả năng bay lượn, tuy nhiên một số
không biết bay nhưng chạy nhanh và bơi
lặn rất giỏi.
Lông mao bao phủ cơ thể, có răng Thỏ, bò, voi, lợn,
Đẻ con, nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến
Lớp Thú
vú.
Rất đa dạng về loài và môi trường sống
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò và tác hại của động vật có xương sống:
a) Mục tiêu:
Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật trong đời sống và cho ví dụ
minh họa.
b,Tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
-GV cho HS hoạt động nhóm, nhóm trưởng -Học sinh liệt kê được vai trò và tác hại
các nhóm tổng hợp vai trò và tác hại của đvcxs của động vật trong đời sống, cho ví dụ
từ phiếu học tập của các thành viên đã tìm hiểu minh họa.
trước ở nhà.
-GV cho đại diện các nhóm báo cáo, kết quả
tổng hợp của nhóm, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung , sau đó cho HS thảo luận toàn lớp về
vai trò tác hại của các động vật trong tự nhiên -GV gợi ý: Nêu các lợi ích và tác hại ở một
động vật, tìm các biệ pháp để hạn chế mặt hại
và phát huy mặt lợi.
-GV tóm tắt các ý kiến của HS và chốt
nội dung:
Động vật mang lại lợi ích đồng thời cũng
gây ra các tác hại đối với đời sồng con người
và tự nhiên. Động vật là mắt xích quan trọng
của chuỗi thức ăn trong tự nhiên, góp phần duy
trì trạng thái cân bằng của hệ sinh thái. Con
người cần phải chung sống hòa bình và bảo vệ
tất cả các loài động vật.
Hoạt động 3: Luyện tập
a,Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức cơ bản đã học.
b, Tổ chức dạy học
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học
tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
: Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Tìm hiểu sự đa dạng các nhóm đã học.
c) Sản phẩm: HS: Đa dạng động vật .. (một trong những nhóm động vật có xương
sống đã học)
d) Tổ chức thực hiện:GV yêu cầu HS tạo được tập san chủ để: Sự đa dạng động vật
trong tự nhiên(Các nhóm động vật đã học)
GV hướng dẫn cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp: Chụp ảnh, vẽ và gọi tên các
động vật, chú thích một số đặc điểm sinh học(môi trường sống, thức ăn, tập tính, )
Hình thức:báo cáo bằng sơ đồ tư duy, poster, inforgraphic (khuyến khích các hình
ảnh minh họa, ý tưởng trình bày sáng tạo)
Làm việc cá nhân hoặc hoạt động nhóm: 2-4HS/nhóm
Tiêu chí đánh giá Phụ lục 1.1
Thời gian: nộp sản phẩm vào tiết học sau.
Phụ lục 1.1. Tiêu chí chấm sản phẩm: STT Tiêu chí Yêu cầu Số điểm
- Đầy đủ, ngắn gọn, chính xác (3 điểm).
1 Nội dung - Sắp xếp nội dung logic, sáng tạo (2 điểm).
- Bố cục khoa học, hợp lí (2 điểm).
- Có cả kênh chữ và kênh hình (1 điểm).
2 Hình thức
- Hình ảnh minh họa phù hợp, sinh động (1
điểm).
- Hoàn thành đúng thời gian cho phép (1 điểm).
3 Ý thức học tập
Tổng điểm:
Ghi chú: Bài học thực hiện trong 6 tiết:
Tiết 1: Hoạt động 1:HĐ khởi động và HĐ 2 nhận biết động vật có xương sống.
Tiết 2: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp cá,lưỡng cư.
Tiết 3: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp bò sát, chim
Tiết 4: Đa dạng đvcxs- Đặc điểm nhận biết lớp Thú.
Tiết 5: Vai trò đvcxs.
Tiết 6: Hoạt động 3 và 4: Cũng cố và vận dụng.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_89_tuan_24.docx