Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 23
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43.
BÀI 28. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng.
- Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm.
2. Kỹ năng:
- Tính được thể tích của không khí khi biết thể tích khí oxi.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tính toán hóa học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Thành phần của không khí.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
Dụng cụ Hoá chất
Dụng cụ thí nghiệm xác định thành phần không khí: Ống P đỏ
thuỷ tinh, chậu nước, diêm, đèn cồn, nút cao su, môi đốt.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Không khí là hỗn hợp của nhiều chất khí khác nhau. Vậy em đã biết được
thành phần khí nào có trong không khí? (N2,O2,CO2,hơi nước ).
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Thành phần của không khí
1. Thí nghiệm: I/ Thành phần
- GV đặt vấn đề: muốn xác định được trong không khí:
không khí có oxi hay không? Tỷ lệ là bao nhiêu
các em quan sát tiến hành thí nghiệm sau 1.Thí nghiệm:
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành. (SGK)
Chú ý HS quan sát thể tích khí trong ống chia - HS quan
vạch và mức nước trong ống. sát, lắng (?) Tại sao P cháy được trong không khí. nghe, thảo Kết luận: không
(?) Tại sao P trong ống còn mà sự cháy không luận cặp đôi khí là hỗn hợp
tiếp diễn. trả lời câu các khí.
(?) Có hiện tượng gì khi thí nghiệm kết thúc? hỏi.
- Giáo viên hướng dẫn để các em hiểu được kết
quả thí nghiệm.
P + O2 P2O5 , lượng khí P2O5 sinh ra sẽ thay
thế cho lượng khí oxi mất đi, nhưng do P 2O5 tan
được trong nước do đó nước ngoài bình sẽ tràn
vào (do P giảm).
(?) Chất khí còn lại chiếm phần lớn thể tích
không khí, là 1 chất khí không duy trì sự cháy
không làm đục nứơc vôi trong là khí gì?
2. Thành phần không khí HS thảo luận
- Vào buổi sáng sớm em thấy có hiện tượng nhóm trả lời
sương mù, vậy sương mù từ đâu mà có? Trong câu hỏi 2. Thành phần
không khí còn thành phần nào khác? không khí
- Ngoài hiện tượng trên em còn thấy trong không - - Oxi chiếm
khí có hiện tượng nào khác để chứng tỏ sự có mặt 21%, nitơ chiếm
của hơi nước.? 78%
(?) Nêu sản phẩm của quá trình hô hấp? - CO2, CO, hơi
- Giáo viên yêu cầu HS rút ra những chất khí nước, chiếm
chiếm 1% thể tích khí còn lại. 1%
Hoạt động 3: Bảo vệ không khí tránh ô nhiễm
GV: Nếu trong không khí thành phần các khí 3. Bảo vệ không
CO2, CO, H2S chiếm quá cao ----> ô nhiễm Hs thảo luận khí tránh ô
không khí. nhóm trả lời nhiễm.
? Không khí ô nhiễm do những nguyên nhân nào? câu hỏi (Học SGK)
Ảnh hưởng đến con người ra sao?
? Làm thế nào để bảo vệ không khí tránh khỏi ô
nhiễm?
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Nêu thành phần của không khí? Em có biện pháp gì để bảo vệ không khí tránh
bị ô nhiễm?
D. Hoạt động vận dụng
(?) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam sắt? (?) Trong đời sống hàng ngày, những quá trình nào sinh ra khí CO2, quá trình nào
làm giảm khí CO2 và sinh ra khí O2?
E. Hoạt động hình thành kiến thức.
(?) Nồng độ khí CO2 trong không khí cao sẽ làm tăng nhiệt độ của Trái Đất (hiệu
ứng nhà kính), Theo em biện pháp nào làm giảm lượng khí CO2?
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
. Tiết 44.
BÀI 28. KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (tt)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám
cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu
quả.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời
sống và sản xuất.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tính toán hóa học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Khái niệm sự oxi hóa chậm và sự cháy.
- Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, đề bài tập.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
- Em hãy so sánh hiện tượng P, S cháy trong lọ chứa oxi với hiện tượng cháy
bên ngoài không khí?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 2: Sự cháy và sự oxi hoá chậm
1. Sự cháy II/ Sự cháy và sự oxi
- Các em đã quan sát thí nghiệm: S, P HS thảo luận cặp hoá chậm
cháy trong lọ khí oxi, Vậy em nào còn đôi trả lời câu hỏi 1. Sự cháy
nhớ có hiện tượng gì xảy ra? - Một chất tác dụng với oxi có toả Là sự oxi hoá có toả
nhiệt và phát sáng người ta gọi đó là nhiệt và phát sáng.
sự cháy. Vậy sự cháy là gì?
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng.
2. Sự oxi hoá chậm
- Các chất tác dụng với oxi có toả
nhiệt nhưng không phát sáng gọi là HS hoạt động cá
hiện tượng oxi hoá chậm. nhân trả lời câu
(?) Vật dụng để lâu ngày trong không hỏi 2. Sự oxi hoá chậm
khí bị rét rỉ, vậy hiện tượng rét rỉ trên Là sự oxi hoá có toả
có được gọi là hiện tượng oxi hoá nhiệt nhưng không phát
chậm hay không? sáng.
Hoạt động 3: Điều kiện phát sinh và dập tắt đám cháy
- Ở nhà chúng thường hay nấu bếp lò HS thảo luận 3. Điều kiện phát sinh
vậy muốn cho than cháy chúng ta phải nhóm trả lời các và dập tắt đám cháy
làm gì? (nhóm bếp) hay nói cách khác câu hỏi * Điều kiện phát sinh sự
chúng ta đã cung cấp nhiệt độ. Vậy cháy:
điều kiện thứ nhất của sự cháy là gì? - Chất cháy đạt tới 1
- Ở thí nghiệm chúng ta thấy ngọn lửa nhiệt độ nhất định.
tắt khi P vẫn còn, vậy điều kiện thứ 2 - Phải có đủ khí oxi
để phát sinh sự cháy là gì? * Biện pháp dập tắt sự
(?) Thiếu một trong 2 điều kiện thì sự cháy:
cháy có duy trì được hay không? - Hạ nhiệt độ chất cháy
(?) Làm thế nào để dập tắt sự cháy? xuống dưới nhiệt độc
Giáo viên tổng kết ghi bảng. cháy.
- Cách ly chất cháy với
oxi.
C. Hoạt động luyện tập
(?) Tại sao đối với những đám cháy do xăng, dầu người ta phải dập tắt bằng cách
lấy mảnh vải (chăn, mền) ướt trùm lên mà không dùng nước dội vào đám cháy?
(?) Tính thể tích của khí oxi có trong 10 lít không khí?
D. Kiểm tra 15 phút
Câu 1. (6 điểm) Cho các chất sau: Al, Ag, C, Cu, P, S, Cl, Fe. Chất nào tác dụng
được với oxi, viết PTHH xẩy ra.
Câu 2. (4 điểm) Tính thể tích khí oxi cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam sắt.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Em hãy tìm hiểu các cách để dập tắt các đám cháy với các nguyên nhân khác
nhau.
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: .
.
.
.
HÓA HỌC 9
CHƯƠNG 4. HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU
Tiết 44.
BÀI 34. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Biết được:
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ.
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận
- Tính phẩn trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.
- Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm
các nguyên tố.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
II/ TRỌNG TÂM:
- Khái niệm hợp chất hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
Dụng cụ Hoá chất
Ống nghiệm, đèn cồn, cốc thủy tinh, đế sứ. Bông, dung dịch Ca(OH)2
+ Tranh ảnh và một số đồ dùng chứa các hợp chất hữu cơ khác nhau.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động (?) Chất được phân ra mấy loại? Hợp chất hữu cơ là gì? Có ở đâu, thành phần
của chúng là gì?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng
Hoạt động 2: Khái niệm về hợp chất hữu cơ.
- GV : hợp chất hữu cơ có ở đâu - HS đọc sgk thảo I/ Khái niệm về hợp chất
luận cặp đôi trả hữu cơ.
lời câu hỏi 1. Hợp chất hữu cơ có ở
đâu? (SGK)
Hoạt động 3: Hợp chất hữu cơ là gì?
- GV tiến hành thí nghiệm đốt cháy 2. Hợp chất hữu cơ là
bông úp lên ngọn lửa đèn cồn, khi ống - HS quan sát, gì?
nghiệm mờ đi xoay lại và rót nước vôi thảo luận cặp đôi Hợp chất hữu cơ là hợp
trong vào và lắc đều. trả lời câu hỏi. chất có chứa cacbon.
- Gọi 1 HS nhận xét hiện tượng. (Trừ CO, CO2, H2CO3 và
(?) Tại sao nước vôi trong lại đục? các muối cacbonat không
- GV thông báo: nếu ta đốt nến, và các phải là hợp chất hữu cơ )
hợp chất hữu cơ khác đều có hiện
tượng trên.
(?) Điều này chứng tỏ trong thành
phần của hợp chất hữu cơ có nguyên
tố nào?
(?) Hợp chất hữu cơ là gì?
- GV chú ý HS: Trừ CO, CO2, H2CO3
và các muối cacbonat không phải là
hợp chất hữu cơ .
Hoạt động 4: Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? - GV: dựa vào thành phần phân tử, - HS lắng nghe. 3. Các hợp chất hữu cơ
hợp chất hữu cơ được chia thành 2 được phân loại như thế
loại chính: hiđrocacbon và dẫn xuất nào?
của hiđrocacbon.
- GV đưa ra sơ đồ phân loại Hợp chất
- Yêu cầu HS làm bài tập : hữu cơ
Bài tập : Cho các hợp chất: CH4, CO2, - HS trao đổi
CH3OH, C2H2, C6H6, C2H4O2, CH3Cl; nhóm thảo luận
Hiđrocacbon Dẫn xuất của
Trong các hợp chất trên: làm bài tập. hiđrocacbon
Phân tử chỉ
a. Đâu là hợp chất hữu cơ, hợp chất Ngoài cacbon
có hai nguyên
và hiđro còn có
vô cơ? tố
các nguyên tố
b. Đâu là Hiđrocacbon, dẫn xuất của khác
hiđrocacbon?
Hoạt động 5 : Khái niệm về hoá học hữu cơ.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK. - HS hoạt động II/ Khái niệm về hoá
(?) Hoá học hữu cơ là gì? cá nhân trả lời học hữu cơ.
(?) Hoá học hữu cơ có vai trò gì đối câu hỏi. Hoá học hữu cơ là ngành
với đời sống? hoá học chuyên nghiên
- GV nhận xét đưa ra ứng dụng thực cứu về hữu cơ hữu cơ.
tiễn mà hoá học hữu cơ mang lại.
C. Hoạt động luyện tập
(?) Hợp chất hữu cơ là gì? Lấy ví dụ.
(?) Hợp chất hữu cơ được phân thành mấy loại? Cho ví dụ.
D. Hoạt động vận dụng
(?) So sánh phần trăm khối lượng của cacbon trong các hợp chất sau: CH4,
CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3.
(?) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic
CH3COOH.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Tìm hiểu Ai là người đầu tiên tổng hợp thành công hợp chất hữu cơ?
NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 45.
BÀI 35. CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ.
I/ MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Biết được:
Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
- Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp
chất hữu cơ
- Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một
số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
- Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.
- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng rỗng.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Theo em một tờ giấy gấp nếp với một tờ giấy không gấp nếp tờ giấy nào chịu
lực tốt hơn? => Đối với các hợp chất hữu cơ cũng vậy, cấu tạo Ảnh hưởng đến
tính chất, do vậy khi tìm hiểu về các hợp chất hữu cơ ta phải nghiên cứu về cấu tạo
của chúng.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Hóa trị của các nguyên tố C, H, O, Cl, - HS đọc I. Đặc điểm cấu tạo phân
N trong hợp chất hữu cơ sgk thảo tử hợp chất hữu cơ
- Các nguyên tử nguyên tố liên kết với luận cặp 1/ Hoá trị và liên kết giữa
nhau theo đúng hoá trị của chúng. đôi trả lời các nguyên tử:
câu hỏi. VD: - H có hoá trị I => H chỉ có thể lk - Trong hợp chất hữu cơ
với 1 nguyên tử nguyên tố khác. C(IV), H(I), O(II)
- C có hoá trị IV => C có thể liên kết - Các nguyên tử nguyên tố
với mấy nguyên tử H? liên kết với nhau theo đúng
- GV: Nếu dùng mỗi gạch → biểu diễn hoá trị của chúng. Mỗi liên
một đơn vị hoá trị thì cấu tạo phân tử kết được được biểu diễn
CH4 được biểu diễn như sau: bằng một nét gạch nối giữa
H hai nguyên tử.
H C H - HS thảo
H luận theo
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm biểu nhóm trả
diễn cấu tạo phân tử CH3Cl, CH3OH lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS suy nghĩ biểu diễn công
thức cấu tạo của hợp chất C2H6, C3H8
GV hướng dẫn HS hoàn thành. HS thảo 2/ Mạch cacbon:
(?) Trong hợp chất hữu cơ các nguyên luận cặp Những nguyên tử C trong
tử cac bon có liên kết được với nhau hay đôi trả lời hợp chất hữu cơ có thể liên
không? câu hỏi. kết trực tiếp với nhau để tạo
- GV giới thiệu 3 loại mạch C (trên mô thành mạch C (mạch thẳng,
hình) mạch nhánh, mạch vòng).
- GV: Với công thức phân tử C2H6O có
hai chất khác nhau:
+ Rựu etylic H H - HS rút ra
H C C O H kết luận. 3/ Trật tự liên kết giữa các
H H nguyên tử trong phân tử:
+ Đimetyl ete: Mỗi một hợp chất hữu cơ có
H H một trật tự liên kết xác định
H C O C H giữa các nguyên tử trong
H H phân tử.
+ Hai hợp chất trên có trật tự liên kết
giữa các nguyên tử khác nhau =>
nguyên nhân làm cho rựu có tính chất
khác với đimetyete.
(?) Kết luận gì về sự liên kết các nguyên
tử trong phân tử?
Hoạt động 3: Công thức cấu tạo
- Yêu cầu HS tìm hiểu về công thức cấu II/ Công thức cấu tạo:
tạo. Công thức cấu tạo cho biết
thành phần phân tử và trật - GV đưa ra công thức cấu tạo của - HS thảo tự liên kết giữa các nguyên
etylen. luận nhóm tử trong phân tử.
- Cho biết thành phần của các nguyên tố trả lời câu
trong hợp chất? Trật tự liên kết giữa các hỏi.
nguyên tử?
(?) Ý nghĩa của công thức cấu tạo?
- GV: ngoài ra dựa vào công thức cấu
tạo dự đoán được tính chất tìm
hiểu ở các hợp chất cụ thể.
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Nêu đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ?
(?) Viết CTCT của các hợp chất sau: C2H6, C3H8, C2H4.
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử như sau:
C2H5Cl, C3H8, CH4O.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Tìm hiểu về hiện tượng đồng phân.
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
KHTN 6
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH PHÂN CHIA CÁC NHÓM THỰC VẬT
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phân chia được thực vật thành các nhóm theo các tiêu chí phân loại đã học
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh,
mẫu vật để tìm hiểu về các đặc điểm điển hình của các nhóm thực vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra những đặc điểm điển hình của
các nhóm thực vật từ đó phân chia được thực vật thành các nhóm theo các tiêu chí phân
loại đã học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân chia được các thực vật có trong vườn của
gia đình mình thành các nhóm( cây ăn quả, cây làm thuốc ) để từ đó có cách sắp xếp bố
trí trồng theo khu vực hợp lí.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên :gọi được tên ,nêu được đặc điểm điển hình của các thực
vật quan sát.
- Tìm hiểu tự nhiên :phân chia được các thực vât quan sát vào các nhóm theo đúng tiêu
chí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học :đề xuất được các cách để bố trí các cây trong vườn
của gia đình hợp lý hơn.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu đặc
điểm điển hình của các nhóm thực vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận
để phân chia các thực vât quan sát vào các nhóm theo đúng tiêu chí.
- Trung thực, báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả quan thực hiện ,cẩn thận
trong việc quan sát mẫu vật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
*Mỗi nhóm chuẩn bị
- Mẫu vật :
+(Tiết 1 ) một số loài cây như :cây cam, cây dương xỉ , cây rêu, cây thông.
+(Tiết 2 ) một số loài cây như : cây bưởi, cây cam, cây ổi,cây hồng, cây ngô, cây lúa, cây
rau cải, cây rau muống, cây thông, cây tràm, cây bạch đàn, cây xoan, cây diếp cá, cây ngải
cứu, cây phong lan, cây hoa hồng,cây si, cây hoa cúc .
- Phiếu học tập: Phiếu phân loại cây(bảng 119), Phiếu phân loại vai trò của cây(bảng
trang119)
- Bút viết giấy A0 hoặc gim ( để gim mẫu vật )
*GV :Kính lúp.
III. Tiến trình dạy học
( Tiết 1 )
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là quan sát và phân chia một số nhóm thực
vật
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: HS chơi trò chơi : “Ai gọi được nhiều tên cây “?
c) Sản phẩm: HS kể ra được tên các loài cây mình biết. d) Tổ chức thực hiện: GV gọi 2 HS lên bảng thi viết tên các loài cây mình biết trong vòng
3 phút.
Sau khi 2 HS viết xong , GV gọi HS khác nhận xét kết quả của 2 bạn và có thể kể thêm.
GV nêu vấn đề: Xung quanh chúng ta có vô vàn những loài thực vật. Song chúng đều
mang những đặc điểm giống nhau cơ bản nào đó để được phân chia vào các nhóm thực vật
khác nhau. Nhiệm vụ của bài thực hành giúp các con có những kiến thức cơ bản nhất để
phân biệt được những nhóm thực vật trong bài học và ngoài thực tế.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Phân chia thực vật thành từng nhóm phân loại
a) Mục tiêu: HS phân chia được các mẫu cây ra thành từng nhóm theo phiếu phân loại cây
(SGK) .
b) Nội dung: HS quan sát bằng kính lúp hình ảnh cây rêu và dương xỉ, quan sát bằng mắt
thường cây cam và cây thông HS căn cứ trên các kiến thức đã biết,thảo luận nhóm hoàn
thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Phân chia được các mẫu cây vào phiếu phân loại
PHIẾU PHÂN LOẠI CÂY
NHÓM THỰC VẬT
STT TÊN CÂY Thực vật Thực vật có Thực vật có Thực vật có
không có mạch, không mạch, có mạch, có
mạch có hạt hạt, không hạt, có hoa
có hoa
1 Cây cam x
2 Cây dương xỉ x
3 Cây rêu x
4 Cây thông x
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phân chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm lần lượt quan sát 4 mẫu vật và hoàn
thành PHT của nhóm.
- HS quan sát ,trao đổi, chia sẻ thông tin, thực hiện nhiệm vụ.( 5 phút )
- Các nhóm báo cáo nhận xét kết quả .
- HS tự đánh giá sản phẩm học tập và đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá quá trình và kết quả làm việc của các nhóm.
- GV mở rộng cho HS tìm thêm các đại diện của 4 ngành thực vật vừa xếp được để lấy
điểm cộng cho nhóm.
Hoạt động 2.2. Phân chia thực vật thành từng nhóm theo vai trò sử dụng
a) Mục tiêu:
Sắp xếp các mẫu vật quan sát mang theo vào từng nhóm phân loại chức năng phù hợp.
(hoàn thành bảng SGK/119 ) b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành bảng SGK/119.
c) Sản phẩm: Hoàn thành bảng SGK/119
PHIẾU PHÂN CHIA THỰC VẬT THEO VAI TRÒ SỬ DỤNG
Cây
Cây Cây Cây Cây Cây
STT thực
Lương thực ăn quả lấy gỗ làm thuốc làm cảnh
phẩm
Cây rau Cây bạch Cây ngải Cây hoa
1 Cây ngô Cây bưởi
muống đàn cứu hồng
Cây diếp Cây
2 Cây lúa Cây rau cải Cây cam Cây thông
cá phong lan
Cây khoai Cây cà Cây nhân
3 Cây na Cây xoan Cây si
lang chua trần
Cây đậu Cây bạc Cây hoa
4 Cây sắn Cây hồng Cây keo
rau dền hà cúc
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- GV phân chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm phân chia các mẫu cây đã chuẩn bị
vào bảng theo chức năng của chúng.
- HS quan sát ,trao đổi, chia sẻ thông tin, thực hiện nhiệm vụ.( 7 phút )
- Các nhóm báo cáo nhận xét kết quả .
( Khuyến khích HS tìm hiểu được nhiều ví dụ trong cuộc sống sáng tạo, trình bày đẹp,
khoa học, tăng tính thẩm mỹ của báo cáo )
- HS tự đánh giá sản phẩm học tập và đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá quá trình và kết quả làm việc của các nhóm.
(Tiết 2)
3. Hoạt động 3. Luyện tập và vận dụng
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng được các kiến thức đã học để phân chia được các thực vật có trong vườn
của gia đình mình thành các nhóm( cây ăn quả, cây làm thuốc ) .
-HS đề xuất các cách sắp xếp, bố trí các cây trong vườn theo từng khu vực hợp lí hơn.
b) Nội dung: HS quan sát các cây có trong vườn của gia đình mình và phân chia chúng
thành các nhóm theo vai trò sử dụng . Nhận xét sự bố trí của các cây đó trong vườn, đã hợp
lý hay chưa (khuyến khích HS báo cáo bằng cách chụp lại ảnh khu vườn của gia đình
mình).Từ đó có cách sắp xếp ,bố trí từng loại cây theo từng khu vực hợp lí hơn.
c) Sản phẩm: - Phiếu phân chia các cây trong vườn gia đình theo vai trò sử dụng.
- Hình ảnh khu vườn của gia đình. - Cách sắp xếp ,bố trí các cây trong vườn theo từng khu vực hợp lí.
d) Tổ chức thực hiện
- GV cho từng cá nhân về nhà thực hiện nhiện vụ .
- Cá nhân báo cáo kết quả đã thực hiện ở nhà.
- Cá nhân nhận xét, đánh giá kết quả lẫn nhau.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của HS và cho điểm.
.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_89_tuan_23.docx