Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 18

docx14 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33. BÀI 27. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (hai cách thu khí oxi) và sản xuất oxi trong công nghiệp. - Khái niệm phản ứng phân hủy. 2. Kỹ năng: - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4. - Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm và công nghiệp. - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực tính toán hóa học. II/ TRỌNG TÂM: - Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp (từ không khí và nước). - Khái niệm phản ứng phân hủy. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Dụng cụ Hoá chất Đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh đựng nuớc, KMnO4 diêm, muỗng lấy hoá chất, kẹp ống nghiệm, giá sắt, que đóm. - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Có cách nào để tách oxi ra từ khí quyển? Trong phòng TN để có một lượng oxi cần thiết thì làm thế nào? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm - GV: Để điều chế oxi trong phòng thí - HS thảo luận I. Điều chế oxi nghiệm người ta dùng phương pháp cặp đôi trả lời 1.Thí nghiệm.(SGK) nào? câu hỏi. PTHH: - GV cho HS quan sát vật mẫu các chất - HS quan sát, 2KClO3 2KCl : KMnO4, KClO3 nhận xét về màu sắc, nhận xét về + 3 O2 trạng thái. trạng thái, màu 2. Kết luận: Trong phòng - GV biểu diễn TN nung KMnO4. sắc của thí nghiệm, khí oxi được (?) Làm thế nào để biết khí oxi đã thoát KMnO4,KClO3 điều chế bằng cách đun ra? nóng những hợp chất - Giáo viên hướng dẫn HS viết PTPU. giàu oxi và dễ bị phân 2 KMnO4 K 2MnO4 + MnO2+ O2 huỷ ở nhiệt độ cao như * Nếu nung KClO3 cũng có khí oxi KMnO4; KClO3 thoát ra trong ống nghiệm, phản ứng xảy ra nhanh khi cho chất xúc tác MnO2 vào. PTHH: - Hs hoạt động 2KClO3 2KCl + 3O2 - Yêu cầu HS cân bằng phản ứng. cặp đôi trả lời - Giáo viên: Có thể thu khí oxi bằng câu hỏi cách nào? Vì sao? Hướng dẫn HS về nhà đọc thêm phần sản xuất oxi trong công nghiệp. Hoạt động 3: Phản ứng phân huỷ - Treo bảng phụ có các phương trình II. Phản ứng phân huỷ. như sách giáo khoa. Yêu cầu HS hoàn Định nghĩa: Phản ứng thành bảng phụ. phân huỷ là phản ứng hoá - GV: những phản ứng trên gọi là phản - Học sinh thảo học trong đó một chất ứng phân huỷ. luận theo nhóm sinh ra hai hay nhiều chất (?) Phản ứng phân hủy là gì? trả lời. mới. - GV chốt ghi bảng, lưu ý: PƯ phân VD: huỷ thường xảy ra ở nhiệt độ cao. 2KClO3 2KCl + 3O2 C. Hoạt động luyện tập. (?) Em hãy so sánh giữa phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp, lấy các ví dụ minh hoạ. D. Hoạt động vận dụng. (?) Tính số gam sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ? (?) Tình khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (?) Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí oxi. Chất nào cho nhiều khí oxi hơn, vì sao? NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . CHỦ ĐỀ HIDROCACBON (Thời lượng 3 tiêt) A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - Trình bày được tính chất vật lý của các hiđrocacbon - Trình bày được tính chất hoá học của các hiđro cacbon, các phản ứng đặc trưng - Viết được công thức cấu tạo của các hiđro cacbon - Viết được phương trình hoá học chứng minh tính chất của các hiđro cacbon - Trình bày được phương pháp điều chế các hiđro cacbon 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các hiđro cacbon. - Viết công thức cấu tạo của các hiđro cacbon, qua đó viết được các phản ứng đặc trưng. - Nhận xét được hiện tượng quan sát được và rút ra kiến thức. - Biết quan sát qua thao tác của giáo viên. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập định tính và định lượng. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm. B/ BẢNG MÔ TẢ KIẾN THỨC: Loại Vận dụng Vận dụng Phát triển Nội dung câu hỏi, Biết Hiểu thấp cao NL bài tập 1. Viết công Cấu tạo Nêu đặc Viết được Từ cấu tạo Cấu tạo thức cấu của các điểm cấu cấu tạo của có thể nêu của các tạo chất đã học tạo một số chất được tính hiđro khác chất đặc cacbon. trưng 2. Định tính - Tính chất - Quan hệ - Viết - Nhận biết - Sử dụng Tính chất (TN;TL) vật lý, hóa với các PTHH. oxi. ngôn ngữ vật lý, hóa học và ứng chất. - Biết cách - Hoàn hóa học. học của các dụng, điều - Ứng dụng viết phản thành chuỗi - Xử lý bài hiđro chế của các ứng cộng, pư tập định cacbon. hiđro phản ứng tính. cacbon. thế. 3. - Cách điều Nhận biết chế. các hiđro Nhận biết Phân biệt cacbon. các hiđro các hiđro cacbon cacbon với CO và với H2 C. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Phần nhận biết. 1.1. Nêu tính chất vật lí chung của các hiđro cacbon? 1.2. Nêu các phản ứng đặc trưng của các hiđro cacbon? Viết PTHH minh họa. 1.3. Viết công thức cấu tạo của các hiđro cacbon? 1.4. Trong PTN C2H2 được điều chế bằng cách nào? 2. Phần thông hiểu. 2.1. Trong các chất sau: C2H2, CH4, C2H4, C6H6 chất nào tác dụng với Br2? 2.2. Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau: a. CaC2 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2 b. C4H10 → C2H4 → (- CH2- CH2-)n 2.3. Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, 02. a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một ? b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ? 3. Phần vận dụng thấp. 3.1. Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để: a) Thu được khí CH4. b) Thu được khí CO2. 3.2. Trình bày phương pháp nhận biết được lọ đựng khí oxi trong hai lọ không nhãn sau: a. CO2, CH4, C2H2 c. H2, CH4, C2H4 3.3. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A gồm axetilen và metan thu được 8,96 lít CO2. a. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí với H2 3.4. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự thành phần trăm khối lượng của C từ thấp đến cao: CH4, C2H2, C2H6, C2H4, CH3Cl 3.5. Dẫn 8,96 lít hỗn hơp khí gồm etilen và metan vào dung dịch Br2 làm khối lượng bính tăng 2,8 gam. Tính % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. 3.6. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít một hợp chất hữu cơ A trạng thái khí thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của A. 5. Bài tập TNKQ. Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) gồm: CH4 (0,15 mol), C2H4 (0,1 mol) và CO2 (0,1 mol). Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 15 gam B. 20 gam C. 30 gam D. 40 gam Câu 3. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. Thể tích các khí đo ở (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí là: A. 30 và 70 B. 35 và 65 C. 75 và 25 D. 90 và 10 Câu 4. Khí etilen làm cho trái cây mau chín, đó là do: A. Etilen phản ứng với hơi nước trong không khí toả nhiệt nên quả mau chín. B. Etilen phản ứng với nước có trong trái cây, toả nhiệt nên làm quả cây mau chín. C. Etilen kích thích sự hô hấp của tế bào trái cây làm cho quả xanh mau chín. D. Etilen cho phản ứng cộng với dung dịch brom. Câu 5. Khi đốt cháy hoàn toàn cùng số mol của hiđrocacbon nào sau đây sẽ thu được số mol CO2 nhiều nhất? A. 2 2 B. 2 4 C. 6 6 D. 4 8 Câu 6. Có bốn lọ đựng 3 chất khí: CH4, CO2, C2H4. Dùng chất nào sau đây làm thuốc thử để nhận biết các khí trên? A. Dung dịch Ca(OH)2 và nước brom. B. Dung dịch Na2CO3 và HCl. C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch nước brom. Câu 7. Để phản ứng hết với 5,376 lít khí etilen (đktc) thì thể tích dung dịch brom 1M cần dùng là: A. 0,75 lít B. 0,12 lít C. 0,24 lít D. 0,48 lít Câu 8. Dẫn 1,68 gam hỗn hợp gồm C2H4 với C3H6 đi qua dung dịch nước brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là: A. 60% và 40% B. 50% và 50% C. 30% và 70% D. 70% và 30% Câu 9. Dẫn 3,36 gam khí etilen ở đktc qua dung dịch chứa 20 gam brom. Hiện tượng quan sát được là: A. Màu vàng của dung dịch không thay đổi. B. Màu vàng của dung dịch brom nhạt hơn lúc đầu. C. Màu vàng nhạt dần và dung dịch chuyển thành trong suốt. D. Màu vàng sẽ đậm hơn lúc đầu. Câu 10. Cho 0,78 gam axetilen vào 100 ml dung dịch brom có nồng độ 0,7M. Hỏi hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Màu nâu dỏ của nước brom mất màu hoàn toàn. B. Màu nâu đỏ của nước brom bị nhạt màu một phần. C. Không có hiện tượng gì. D. Màu nâu đỏ của nước brom bị mất màu hoàn toàn sau đó đỏ trở lại. Câu 11. Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? A. Cl2,N2,H2. B. H2,Cl2,HNO3 đặc. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Biết 1 lít khí (X) (đktc) nặng 1,25 gam. Công thức phân tử của hiđrocacbon (X) là: A. CH4 B. C2H4 C. C3H8 D. C2H6 Câu 13. Hiđrocacbon nào sau đây làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường? A. C2H6 B. C4H10 C. C6H6 D. C2H4, C2H2 và C4H6 Câu 14. Đốt cháy hết 1,344 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm C3H6 và C2H2 thu được 3,024 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là: A. 25% và 75% B. 45% và 55% C. 65% và 35% D. 40% và 60% Câu 15. Để thu được khí metan tinh khiết có lẫn khí etilen, ta dùng dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch nước vôi trong. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch nước brom. D. Dung dịch muối NaCl. D. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ Nội dung Hình thức tổ Thời Thời Thiết bị DH, Học liệu Ghi chú chức dạy học lượng điểm 1/ Metan Tổ chức dạy - Máy chiếu, bảng phụ. học tại lớp, 1 tiết Tiết 35 - Dụng cụ: Ống hoạt động nghiệm, pipet, đèn cồn, theo nhóm bếp, chén sứ, lưới amiang, kính, kẹp gỗ. - Hóa chất: dd NaOH, CaO, dd CuSO4, dd NaCl, dd phenolphtalein, quỳ tím. 2/ Etilen Tổ chức dạy - Máy chiếu, bảng phụ. học tại lớp, 1 tiết Tiết 36 - Dụng cụ: Ống hoạt động nghiệm, pipet, đèn cồn, theo nhóm bếp, chén sứ, lưới amiang, kính, kẹp gỗ. - Hóa chất: dd NaOH, dd HCl, dd phenolphtalein, quỳ tím. 3/ Axetilen Tổ chức dạy - Máy chiếu, bảng phụ. học tại lớp, 1 tiết Tiết 37 - Dụng cụ: Ống nghiệm, pipet, đèn cồn, hoạt động bếp, chén sứ, lưới theo nhóm amiang, kính, kẹp gỗ. - Hóa chất: CaO, dd CuSO4, dd NaCl, dd phenolphtalein, quỳ tím. E. TIỀN TRÌNH DẠY HỌC I. Mục đích hoạt động: - Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu tài liệu, làm thực hành, phân tích, giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. II. Nội dung hoạt động: Nội dung 1: Me tan Nội dung 2: Etilen Nội dung 3: Axetilen III. Thời gian và hình thức tổ chức hoạt động: trên lớp, ngoài lớp, thực tế. Tiến hành dạy học theo chủ đề oxi trên lớp trong thời lượng 4 tiết Tiết 1: Me tan Tiết 2: Etilen Tiết 3: Axetilen IV. Giao việc cho HS tự tìm hiểu các nội dung: - Học sinh nghiên cứu tính chất vật lý của các hiddrocabon - Tìm hiểu các ứng dụng của các hđrocacbon trong cuộc sống. - Một số dạng bài tập cho HS khá giỏi. V. Phương pháp và kỹ thuật tổ chức: - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. - Sử dụng thí nghiệm theo PPNC. - PP hoạt động theo nhóm nhỏ. IV/ Hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động (?) Yêu cầu học sinh viết các CTCT có thể có ứng với các CTPT sau: CH4, C2H6, C2H4. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung A. METAN Hoạt động 2: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí - Nêu trạng thái tự nhiên của metan? - HS hoạt động A. Metan. (?) Thu khí metan trong bùn ao bằng cá nhân. Đọc I/ Trạng thái tự nhiên và cách nào? sgk trả lời. tính chất vật lí - Trạng thái tự nhiên của - GV cho HS quan sát lọ đựng khí HS thảo luận metan: khí bùn ao, trong metan => yêu cầu HS rút ra tính chất cặp đôi trả lời bình khí biogaz vật lí của khí metan. câu hỏi. - Tính chất vật lí: chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử - GV yêu cầu HS biểu diễn công - HS hoạt động II/ Cấu tạo phân tử. thức cấu tạo của metan. nhóm, lắp mô Trong phân tử có 4 liên (?) Trình bày đặc điểm cấu tạo của hình và trả lời kết đơn. metan? câu hỏi. - Từ cấu tạo => GV giới thiệu về liên kết đơn  bền. Hoạt động 4: Tính chất hoá học. - Yêu cầu HS quan sát hình 4.5 III/ Tính chất hoá học. SGK. HS thảo luận 1. Tác dụng với oxi (phản (?) Khi metan cháy => thu được sản cặp đôi trả lời ứng cháy) phẩm sinh ra là gì? Vì sao? câu hỏi. CH4 + 2O2 to - Yêu cầu HS viết PTPU? HS viết PTPU.  CO2 + 2H2O - GV: Metan cháy thường toả nhiều nhiệt => người ta thường dùng metan 2. Tác dụng với clo (phản làm nhiên liệu. (Hầm biogas) ứng thế) - GV: hỗn hợp 1V CH4 :2VO2 => hỗn hợp nổ. H H C H + Cl Cl H H anhsang + 0 H C Cl HCl t H - GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát - HS hoạt động cách tiến hành thí nghiệm. nhóm trả lời câu (?) Cho biết hiện tượng phản ứng? hỏi. (?) Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì? aùnh saùng (?) Sản phẩm tạo thành làm quỳ tím CH4+Cl2  hoá đỏ theo em là chất nào? CH3Cl+ HCl - GV hướng dẫn HS viết PTPU. Hoạt động 5: Ứng dụng - Yêu cầu tìm hiểu thông tin SGK - HS hoạt động IV/ Ứng dụng: (SGK) nêu ứng dụng của metan. cá nhân trả lời (?) Vì sao metan được dùng làm câu hỏi. nhiên liệu trong đời sống? B. ETILEN Hoạt động 6: Tính chất vật lí - Nêu tính chất vật lý của etilen - HS đọc sgk I/ Tính chất vật lí trả - Yêu cầu HS so sánh tỉ khối của C2H4 là chất khí không axetilen với không khí. lời câu hỏi. màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. Hoạt động 7: Cấu tạo phân tử - GV hướng dẫn HS lắp ráp mô hình - HS hoạt II/ Cấu tạo phân tử. phân tử C2H4 dạng rỗng. Cho HS quan động nhóm H H sát mô hình C2H4 dạng đặc. lắp ráp mô C C - Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo hình phân tử H H của etilen. C2H4 dạng (?) So với etan cấu tạo của etilen có gì rỗng. Quan - CTCT: CH2 = CH2 khác biệt? sát mô hình - Đặc điểm: giữa hai nguyên tử C có hai liên kết - GV: Liên kết C=C trong phân tử etilen C2H4 dạng gọi là liên kết đôi. Trong liên kết đôi có đặc, thảo luận => liên kết đôi. một liên kết bền, một liên kết kém bền cặp đôi trả lời và dễ bị phá huỷ (đứt ra) trong các phản câu hỏi. ứng hoá học. Hoạt động 8: Tính chất hoá học - GV: Tương tự metan, etilen cũng cháy III/ Tính chất hoá học. được -> khí cacbonic và hơi nước. - HS hoạt 1. Axetilen có cháy - Yêu cầu HS viết PTPU minh hoạ. động cá nhân không? to - GV: so với metan -> etilen có thêm trả lời câu hỏi C2H4 + 3O2  2CO2 + liên kết đôi. Vậy liệu tính chất của 2H2O etilen có khác biệt so với metan hay không? => yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học đặc trưng của metan. 2. Axetilen có làm mất - GV trình bày thí nghiệm etilen tác màu dung dịch nước dụng với dung dịch nước brom. brom hay không? (?) Gọi HS nhận xét hiện tượng phản - HS quan sát, CH2 = CH2 + Br2  ứng. thảo luận cặp Br - CH2 - CH2 – Br (?) Nhận xét hiện tượng? Hiện tượng nêu hiện (Đibrometan) trên chứng tỏ điều gì? tượng và rút - Sản phẩm tạo thành là đibrometan. ra kết luận 3. Các phân tử etilen có - GV giảng giải => phản ứng cộng vì. kết hợp được với nhau đây là phản ứng thường gặp trong hợp hay không? chất hữu cơ có chứa nối đôi. Tương tự Xuùc taùc CH2 CH2 + CH2 CH2 + CH2 CH2 eilen có thể PU cộng với Cl2, H2 -> P, t ... .... nghiên cứu ở các lớp trên. CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 - GV giới thiệu về phản ứng trùng hợp => đây cũng là phản ứng thường gặp trong hợp chất hữu cơ có chứa nối đôi. - Hợp chất trùng hợp gọi là polietilen viết tắt (PE) -> thường gặp trên sản phẩm bao bì làm bằng nilon, áo mưa Hoạt động 9: Ứng dụng - GV cho HS quan sát sơ đồ ứng dụng - HS thảo luận IV/ Ứng dụng: (SGK) của etilen. nhóm trả lời -Yêu cầu tìm hiểu thông tin SGK nêu câu hỏi ứng dụng của etilen. C. AXETILEN Hoạt động 10: Tính chất vật lí - GV giới thiệu công thức phân tử, phân - HS hoạt I/ Tính chất vật lí: tử khối của axetilen. động cá nhân - Là chất khí không màu, - Yêu cầu HS quan sát lọ chứa axetilen trả lời câu không mùi, ít tan trong  nhận xét về tính chất vật lí. hỏi. nước, nhẹ hơn không khí. Hoạt động 11: Cấu tạo phân tử - Yêu cầu HS lắp ráp mô hình axetilen - HS hoạt II/ Công thức cấu tạo: dạng rỗng + Viết công thức cấu tạo của động nhóm - CT đầy đủ: axetilen. trả lời câu H C C H - Dựa trên mô hình + công thức cấu hỏi. - CT viết gọn: tạo nhận xét đặc điểm cấu tạo của HC CH axetilen. - GV: giới thiệu liên kết (1 liên kết bền, - Đặc điểm: phân tử 2 liên kết kém bền) axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền. Hoạt động 12:Tính chất hoá học (?) Dựa vào công thức cấu tạo của - HS thảo III. Tính chất hoá học: axetilen em hãy dự đoán tính chất hoá luận nhóm 1. Axetilen có cháy học của axetilen. dự đoán tính không to - GV tổng hợp ý kiến của các nhóm. => chất của 2C2H2 + 5O2  Để biết được các dự đoán có chính xác axetilen. 4CO2 + 2H2O hay không  kiểm nghiệm. 2. Axetilen có làm mất - GV tiến hành thí nghiệm - HS quan sát màu dung dịch nước Br2 + Điều chế + đốt cháy axetilen. thảo luận cặp hay không? + + Dẫn axetilen qua dung dịch nước Br2. đôi trả lời HC CH Br2 - GV Gọi HS nhận xét và viết phương câu hỏi. Br CH CH Br trình phản ứng C2H2+ Br2 C2H2Br2 C2H2Br2+Br2 C2H2Br4 Hoạt động 13:Ứng dụng - GV: nêu các ứng dụng của axetilen? HS hoạt IV/ Ứng dụng: động cá nhân (SGK) Hoạt động 14: Điều chế - Gọi HS nhắc lại cách điều chế axetilen. HS hoạt V/ Điều chế: - GV giới thiệu công thức của động nhóm CaC2 + H2O canxicacbua. (CaC2) trả lời câu Ca(OH)2 + C2H2 (?) Dung dịch còn lại làm quỳ tím hoá hỏi xanh  dự đoán đó là chất nào?  yêu cầu viết PTPU. C. Hoạt động luyện tập. Câu 2.1, 2.1, 2.3, 3.3, 3.5 D. Hoạt động vận dụng. Câu 3.1, 3.2, 3.4, 3.6, 4.1, 4.2 E. Hoạt động timg tòi, mở rộng. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . .

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_89_tuan_18.docx
Giáo án liên quan