Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 11

docx17 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8+9 - Tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC 8 Tiết 18. BÀI 16. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học. - Các bước lập phương trình hóa học. 2. Kỹ năng: - Biết lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực viết PTHH. - Năng lực cân bằng PTHH. II/ TRỌNG TÂM: - Biết cách lập phương trình hóa học. - Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh vẽ phóng to h2.5 SGK. - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho ngoài không khí thì thu được 14.2 gam diphotphopentaoxit. a- Viết phương trình hoá học bằng chữ cho phản ứng trên? b- Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập phương trình hoá học - Dựa vào phương trình hoá học bằng - HS trả lời I/ Lập phương trình chữ câu hỏi. hoá học: O hiđro + oxi t nước. 1. Phương trình hoá - Yêu cầu HS viết công thức hoá học học: O của các chất có trong phản ứng? hiđro+oxi t nước - HS thảo t O (?) Dựa vào định luật bảo toàn khối 2H2+ O2  2H2O lượng, em có nhận xét gì về phương luận nhóm trình hoá học trên? trả lời câu (?) Hãy nhận xét về số nguyên tử oxi hỏi. 2. Các bước lập PTHH: và hiđro trước và sau phản ứng? - Viết phương trình hoá học bằng chữ. O - GV hướng dẫn HS đặt hệ số 2 trước hiđro+oxi t nước phân tử H2O  Nhận xét về số nguyên tử trước và sau phản ứng? (?) Tương tự làm cách nào để cho số nguyên tử hiđro hai vế là bằng nhau? - GV: Đó cũng là bước thứ 3: Chọn các hệ số thích hợp đặt trước công thức hoá học sao cho số nguyên tử - Lập công thức hoá học mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng của những chất có trong là bằng nhau. phản ứng. (?) Hãy cho biết các bước lập phương - HS thảo H2 + O2 ---> H2O trình hoá học? luận cặp đôi - GV treo tranh sơ đồ tượng trưng cân trả lời câu nguyên tử của phản ứng hỏi. - GV lưu ý HS: trong phương trình - Chọn các hệ số thích hoá học thì hệ số có thể thay đổi hợp đặt trước công thức nhưng tuyệt đối không được thay đổi hoá học sao cho số chỉ số của công thức hoá học đã lập nguyên tử mỗi nguyên tố đúng. trước và sau phản ứng là Tổng số nguyên tử của một nguyên tố bằng nhau. bằng chỉ số nhân với hệ số. tO 2H2+O2  2H2O Không ghi hệ số có nghĩa là công thức hoá học đó có hệ số là 1. C. Hoạt động luyện tập. Bài 1. Đốt photpho trong không khí thì thu Các chú ý khi lập phương được diphotphopentaoxit có thành phần là trình hoá học: Để cân photpho và oxi. Hãy lập phương trình hoá bằng nhanh và chính xác học cho phản ứng trên? thì ta nên chọn công thức - GV lưu ý HS: Để cân bằng nhanh và chính hoá học có chỉ số lẻ, làm xác thì ta nên chọn công thức hoá học có chỉ tròn trước rồi cân bằng số lẻ, làm tròn trước rồi cân bằng đơn chất đơn chất và tiếp tục cân và tiếp tục cân bằng các chất còn lại . bằng các chất còn lại . Phản ứng chưa cân bằng: ---> Phản ứng chưa cân bằng: O Phản ứng có đun nóng: t ---> Phản ứng có đun nóng: O t D. Hoạt động vận dụng. Bài 1. Lập sơ đồ cho các phản ứng sau: a) Fe + Cl2 ---> FeCl3 b) SO2 + O2 ---> SO3 c) Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 GV lưu ý HS: đối với phương trình (c) thì ta cho nhóm nguyên tử có vai trò như một nguyên tử. - Làm các bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 7. chỉ làm phần lập phương trình hoá học còn các phần khác tiết sau tiếp tục học. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Hs tìm hiểu một số phương pháp cân bằng phản ứng khác. VI/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 19. BÀI 16. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa của phương trình hóa học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng: - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hóa học cụ thể. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực viết PTHH. - Năng lực cân bằng PTHH. II/ TRỌNG TÂM: - Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề và đáp án các bài luyện tập. - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn, học và thực hành các bước lập PTHH. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Em hãy nêu các bước lập phương trình hoá học? (?) GV yêu cầu hai HS lên làm bài tập số 2 và số 3 SGK (phần lập phương trình hoá học): t 0 Bài tập 2: a) 4Na + O2  2Na2O ; b) P2O5 + 3H2O  2H3PO4 t 0 t 0 Bài tập 3: a) 2HgO  2Hg + O2 ; b) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học - Chúng ta đã biết cách lập phương II/Ý nghĩa của phương trình hoá học. Vậy lập PTHH có ý nghĩa trình hoá học: gì ? Phương trình hoá học - GV yêu cầu HS đọc PTHH sau: - HS hoạt cho biết tỉ lệ giữa các t0 2H2 + O2  2H2O động cá nguyên tử, phân tử giữa - Cho biết tỉ lệ số phân tử mỗi chất? nhân trả lời các chất trong phản - Nhìn vào các phương trình hoá học của câu hỏi. ứng. bài tập 2 và 3, em hãy cho biết tỉ lệ về VD: tO các chất có trong phản ứng? 2H2+ O2  2H2O (?) Em hiểu tỉ lệ trên nói gì? - HS thảo - Số phân tử Hiđrô : Số luận cặp phân tử Oxi : Số phân - GV lưu ý HS tỉ lệ các phân tử, nguyên đôi trả lời tử nước = 2:1:2. tử các chất tham gia và sản phẩm chính câu hỏi. - Số phân tử hiđrô: phân là hệ số của phương trình. tử oxi = 2:1. Cách viết có thể viết là 4: 1: 2, - Số phân tử hiđrô : số (?) Em hãy cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử nước = 1:1 phân tử các chất ở bài tập 3? - GV sửa sai cho HS. Lưu ý HS nếu HS viết tỉ lệ chưa đúng. C. Hoạt động luyện tập. - GV cho HS lên làm câu a bài tập 5/58 - HS lên lập phương trình SGK ( Phần bài tập HS đã làm ở nhà). hoá học cho bài tập 5: - GV yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu câu b để a) Mg + H2SO4  H 2 + hoàn thành. MgSO4 - Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS hoàn - HS thảo luận nhóm. Nêu thành bài tập 6/ 58 SGK được: - GV cho HS làm bài tập điền từ sau: Tỉ lệ Mg : H2SO4 = 1:1 Phản ứng hoá học được biễu diễn bằng Tỉ lệ Mg : H2 = 1: 1 trong đó có ghi công thức hoá học của các Tỉ lệ Mg : MgSO4 = 1: 1 và . Trước mỗi công thức hoá học có - Đại diện HS lên bảng sửa thể có ( trừ khi bằng 1 thì không ghi) để bài tập: t 0 cho số mỗi hai vế là bằng nhau. 6a) 4P + 5O2  2P2O5 Từ rút ra được tỉ lệ số và số phân tử 6b) Tỉ lệ P : O2 = 4: 5 của các chất trong phản ứng. bằng đúng Tỉ lệ P : P2O5 = 4: 2 trước công thức hoá học của các chất - HS ghi đề. tương ứng. Suy nghĩ, vận dụng kiến - GV: đây cũng là ghi nhớ để các em áp thức trả lời. dụng vào các bài tập. D. Hoạt động vận dụng. (?) Hãy hoàn thành các PTHH sau: a. Al (OH)3 → ? + H2O b. KClO3 →KCl + ... c. Na + H2O → NaOH + H2 d. Al + KOH + H2O → KAlO2 + H2 e. N2 + ... → N2O5 Làm các bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 7 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. HS tìm hiểu thêm các phương pháp cân bằng PTHH khác Tiết 20. CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC BÀI 18. MOL I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 00C, 1 atm). 2. Kỹ năng: Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực tính toán hóa học. II/ TRỌNG TÂM: Ý nghĩa của mol, khối lượng mol, thể tích mol. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh phóng to Sơ đồ tr 62 - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. GV đặt câu hỏi: - 1 tá bút chì tương ứng với bao nhiêu bút chì? - 1 chục trứng tương ứng với bao nhiêu quả trứng? - 1 mol sắt gồm bao nhiêu nguyên tử sắt? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng mol - GV nêu khái niệm mol (N còn gọi là - HS hoạt động I/ Mol là gì? số Avogadro) cá nhân Mol là lượng chất - Yêu cầu HS đọc phần "Em có biết" chứa N (N=6.1023) để hiểu thêm về số Avogadro. - Đại diện HS nguyên tử hay phân (?) Em hãy cho biết: 1 mol nhôm có đọc phần "Em tử của chất đó. bao nhiêu nguyên tử nhôm? có biết". 1 mol nguyên tử Al 25 (?) 0,5 mol khí CO2 có bao nhiêu phân chứa 6.10 nguyên tử CO2? tử Al. (?) Số phân tử trong 1 mol khí CO2 như 1 mol phân tử O2 25 thế nào với 1 mol H2O? chứa 6.10 phân tử O2. Hoạt động 3: Khối lượng mol là gì? - GV: 1 mol Fe có bao nhiêu nguyên tử II/ Khối lượng mol sắt? là gì? 23 (?) Vậy 6.10 nguyên tử sắt nặng như - HS thảo luận Khối lượng mol (M) thế nào? cặp đôi nêu của một chất là khối - GV  đưa ra thanh sắt nặng 56 g.  khái niệm lượng tính bằng gam Khối lượng của 1mol sắt  Gọi khối của N phân tử hay lượng mol. nguyên tử chất đó. Có (?) Vậy theo em khối lượng mol nên - HS tiếp tục trị số bằng NTK hay dùng đơn vị là gì cho thích hợp  gam. trao đổi, thảo PTK của chất đó. (?) Khối lượng mol là gì? luận nhóm. VD: GV lưu ý: khối lượng mol của nguyên Làm bài tập 4 MH 1g tử hay phân tử của một chất có trị số vào vở. MH 2g bằng nguyên tử khối hay phân tử khối - HS trình bày. 2 của chất đó. -> Đưa bảng khối lượng Các HS khác mol. nhận xét, bổ (?) Em hãy tìm khối lượng mol của các sung. chất sau: CO2, H2O, ZnO? - GV yêu cầu HS làm bài tập 4/tr 65. Lưu ý HS: N phân tử tức là nói tới mol của phân tử chất đó - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí - Ta đã có khái niệm mol, khối lượng - HS vận dụng III/ Thể tích mol mol. Vậy theo em hiểu thể tích mol của kiến thức kết chất khí là gì? chất khí là gì? hợp với SGK - GV kết luận khái niệm thể tích mol thảo luận cặp chất khí. đôi trả lời. Thể tích mol chất khí GV lưu ý HS: Khái niệm này chỉ dùng - HS khác nhận là thể tích chiếm bởi cho chất là chất khí. xét. N phân tử của chất - GV cho HS quan sát h3.1 SGK. khí đó (?) Em có nhận xét gì về thể tích của 1 mol các chất khí H2, N2, CO2 ở cùng - HS quan sát Trong cùng một điều điều kiện? tranh trả lời kiện về áp suất và GV lưu ý HS: việc các chất khí cùng câu hỏi. nhiệt độ thì 1 mol khí điều kiện là rấr quan trọng để ta xét thể bất kì có thể tích như tích mol chất khí. - HS thảo luận nhau. - Ở điều kiện tiêu chuẩn tức là ở nhiệt nhóm, hoàn độ là 00C và áp suất là 1 at (760 mmHg) thành bài tập Ở điều kiện tiêu thì thể tích các chất khí bằng 22,4 lit. vào vở. chuẩn (đktc) tức là ở còn ở điều kiện thường 1 mol khí có thể nhiệt độ là 0 0C và áp tích là 24 lit. suất là 1 atm (760 - GV: điều này chỉ đúng khi đó là chất mmHg) thì thể tích khí còn đối với chất rắn lỏng thì không. các chất khí bằng - GV cho HS làm bài tập áp dụng: 22,4 lít. a. Tính thể tích ở đktc của 1 mol phân Vd: 1 mol oxi  22,4 tử CO2, 2 mol H2, 1 mol Fe. lít. C. Hoạt động luyện tập. (?) Mol là gì? Khối lượng mol gì? (?) Em hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a. Ở cùng một điều kiện thể tích của 0,5 mol khí N 2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO2 b. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO2 là 5,6 lit c. Thể tích của 1 mol khí hidro bằng thể tích của 1 mol Fe 23 d. Mol là lượng chất chứa 6. 10 phân tử hay nguyên tử của một chất. D. Hoạt động vận dụng. (?) Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi trường hợp sau. a. 1, 5 mol Cu b. 2,5 mol khí CO2 c. 0,05 mol khí N2 - Làm bài tập 1, 2, 3b vào vở bài tập E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. HS tìm hiểu phần đọc thêm trong SGK V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: HÓA HỌC 9 Tiết 21. ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: Sau bài học này hs phải: 1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại, một số phi kim để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. 2. Kỹ năng: - Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất. - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết phương trình phản ứng hoá học để biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất. - Từ những chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ hoá học. - Năng lực viết PTHH. - Năng lực tính toán hoá học. - Năng lực áp dụng kiến thứ hoá học vào thực tiễn và cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ: - GV Bảng phụ ghi một số bài tập. - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. III/ TRỌNG TÂM: - Các loại hợp chất vô cơ. - Kim loại. - Một số phi kim. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Từ kim loại có những chuyển đổi hoá học nào để thành hợp chất vô cơ? B. Hoạt động ôn tập. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ - Từ kim loại có những chuyển - HS thảo luận I/ Sự chuyển đổi kim loại đổi hoá học nào để thành hợp chất nhóm, nêu ví dụ thành các hợp chất vô cơ. vô cơ? và viết những - Kim loại muối. phương trình - Kim loại bazơ - Thông qua các PUHH GV chỉnh phản ứng cụ thể muối (1) muối (2). sửa chỗ sai sót: cho những - Kim loại Oxít bazơ + Kim loại Bazơ (thường Na, chuyển đổi. Bazơ Muối (1) muối K) (2) - Kim loại oxít bazơ muối bazơ muối 1 muối 2. Hoạt động 3:Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại -Tương tự như mục I, GV yêu cầu II/ Sự chuyển đổi các hợp HS thảo luận, lấy vd và viết pt. chất vô cơ thành kim loại: -Yêu cầu cầu HS lên viết PUHH - Muối kim loại. minh hoạ. - Muối bazơ Oxít bazơ Kim loại. - Bazơ Muối Kim loại - Oxít bazơ Kim loại. Hoạt động 4. Hoạt động luyện tập Bài tập 1: - GV lưu ý HS ghi đầy đủ đk - HS tự giải. phản ứng. Chú ý điều kiện xảy ra - HS vận dụng phần lý thuyết về mối quan hệ phản ứng 4, cách cân bằng lập chuỗi PƯ. Fe2(SO4)3 + BaCl2 FeCl 3 + -Sử dụng một lượng nhỏ các hoá chất. t0 BaSO4 Lần lượt NaOH chất rắn tan đó là kim Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 loại Al. Bài tập 2: 2 chất rắn còn lại HCl chất rắn tan đó Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 là kim loại Fe. AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al Còn lại là Ag. Bài tập 3: a. PTHH: (?) Hãy nhận xét về khả năng hoạt CaCO3+2HCl CaCl2+H2O + CO2 động của 3 kim loại trên BaCO3 +2HCl BaCl2+ H2O +CO2 - GV yêu cầu HS dựa vào khả b. Gọi số mol CaCO3 là x mol, số mol năng hoạt động và một tính chất BaCO3 là y mol 13,44 khác biệt của nhôm nhận biết 3 n = =0,6 (mol) CO2 22,4 kim loại. x + y = 0,6 100x + 197y = 69,7 x=0,5 ; Bài tập 4: y=0,1 Cho 69,7 gam hỗn hợp hai muối m CaCO = 0,5.100=50g CaCO và BaCO phản ứng với 3 3 3 m BaCO = 0,1.197=19,7g dung dịch HCl dư, sau phản ứng 3 % CaCO = ( 50/69,7).100% thu được 13,44 lít khí (đktc). 3 =71,7% a) Viết PTHH % BaCO = 100% - 71,7% b) Tính % khối lượng mỗi 3 = 28,3% muối trong hỗn hợp ban - HS tự giải đầu? C. Hoạt động vận dụng Câu 4: Nêu hiện tượng và viết PTHH: a) Đồng vào dd Bạc nitrat. b) Nhôm vào dd Đồng (II) clorua. c) Cho viên Natri vào cốc nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein. d) Nhỏ từng giọt dd Natri hidroxit vào dd Sắt (III) clorua. e) Ngâm đinh sắt vào dd CuSO4. f) Đốt dây sắt trong khí Clo. g) Cho lá nhôm vào dung dịch NaOH Câu 5: Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Al và Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20%, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. Câu 6: Cho 27,6g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ với dd H 2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 20,16 lít khí (đktc) a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng mỗi kim loại sau phản ứng. c) Tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu. Câu 7:Tính khối lượng quặng manhetit (chứa 80% Fe3O4) cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 90% Fe. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 70%. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . Tiết 22. ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: Sau bài học này hs phải: 1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại, một số phi kim để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ. 2. Kỹ năng: - Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất. - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết phương trình phản ứng hoá học để biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất. - Từ những chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp. 3. Thái độ: - Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực ngôn ngữ hoá học. - Năng lực viết PTHH. - Năng lực tính toán hoá học. - Năng lực áp dụng kiến thứ hoá học vào thực tiễn và cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ: - GV Bảng phụ ghi một số bài tập. - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. III/ TRỌNG TÂM: - Các loại hợp chất vô cơ. - Kim loại. - Một số phi kim. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Từ kim loại có những chuyển đổi hoá học nào để thành hợp chất vô cơ? B. Hoạt động ôn tập. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2:Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại -Tương tự như mục I, GV yêu cầu II/ Sự chuyển đổi các hợp HS thảo luận, lấy vd và viết pt. chất vô cơ thành kim loại: -Yêu cầu cầu HS lên viết PUHH - Muối kim loại. minh hoạ. - Muối bazơ Oxít bazơ Kim loại. - Bazơ Muối Kim loại - Oxít bazơ Kim loại. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập GV: chiếu các dạng bài tập lên HS: Làm bài tập vào vở bài tập trong 3’. t0 tivi 1. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 Bài tập 1(SGK/71) 2. FeCl3 + 3NaOH -GV: Hướng dẫn HS làm bài tập Fe(OH)3 + 3NaCl và yêu cầu HS lên bảng hoàn 3. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 thành chuỗi phản ứng trên. Fe2(SO4)3 + 6H2O 4. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4 (1) (2) (3) b.Fe(NO3)3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe (4) (5)  FeCl2  Fe(OH)2 1. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 t0 2. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O t0 3. Fe2O3 + 3CO  2 Fe + 3CO2 4. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 5. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl Bài tập 3(SGK/72) -HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV: -GV: Hướng dẫn: + Dùng NaOH nhận biết Al: + Dùng dung dịch NaOH. Nhận 2NaOH + 2Al + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 biết chất nào? + Dùng HCl nhận biết Fe: + Dùng HCl. Nhận biết chất nào? Fe + HCl FeCl2 + H2 + Viết các PTHH xảy ra. + Kim loại còn lại là Cu. FeClx+ xAgNO3 xAgCl+Fe(NO3)x Bài tập 9(SGK/72) (56 + 35,5x) x(108 + 35,5) + Viết PTHH xảy ra. 3,25g 8,61g + Dựa vào PTHH tính khối lượng => 8,61(56 + 35,5) mol của các chất. = 3,25x(108 + 35,5) + Lập phương trình ẩn x. Giải và Giải phương trình có x=3 suy ra x. => CTHH của muối sắt là: FeCl3 - HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. t0 - GV: Hướng dẫn cho HS làm BT 2X+ 3Cl2  2XCl3 Bài tập: Cho 10,8 một kim loại X mX 10,8 Số mol của X là: nX (mol) tác dụng với khí clo có dư thu M X M X được 53,4g muối. Xác định kim Dựa vào PTHH t0 loại X, biết X có hóa trị III. 2X + 3Cl2  2XCl3 - Viết phương trình hóa học. 2mol 3mol 2 mol - Tính số mol của Kim loại X. Số mol của muối XCl3 10,8 n n (mol) X XCl3 M X - Dựa vào PTHH suy ra số mol Khối lượng của muối XCl3 của muối. 10,8 m n .M .(M 3.35,5) XCl3 XCl3 XCl3 X - Tính khối lượng của muối XCl3. M X - Dựa vào khối lượng đề bài suy mXCl 53,4 Ta có 3 ra khối lượng của muối. 10,8 .(M X 3.35,5) 53,4 - Tìm X bằng cách giải PT bậc M X nhất 1 ẩn. 10,8M X 1150,2 53,4M X 1150,2 c) M 27 X 42,6 - Vậy X: Nhôm (Al) C. Hoạt động vận dụng ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I A. LÝ THUYẾT. 1. Nêu tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ. Mỗi tính chất lấy 2 ví dụ minh họa. 2. Nêu tính chất hóa học của kim loại. Mỗi tính chất lấy 2 ví dụ minh họa. 3. Nêu tính chất hóa học, ứng dụng và cách sản xuất nhôm. Lấy ví dụ minh họa. 4. Nêu tính chất hóa học của sắt. Lấy ví dụ minh họa. B. BÀI TẬP I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học tăng dần? A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe 2. Sắp xếp các kim loại Fe, Cu, Zn, Na, Ag, Sn, Pb, Al theo thứ tự tăng dần của tính kim loại. A. Na, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Ag. C. Ag, Cu, Pb, Sn, Fe, Zn, Al, Na. B. Al, Na, Zn, Fe, Pb, Sn, Ag, Cu. D. Ag, Cu, Sn, Pb, Fe, Zn, Al, Na. 3. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là: A. NaOH, Al, CuSO4, CuO. C. CaO, Al2O3, Na2SO3, H2SO3 B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe. D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3 4. Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là: A. H2SO4, CaCO3, CuSO4, CO2. C. H2SO4, SO2, CuSO4, CO2, FeCl3, Al. B. SO2, FeCl3, NaHCO3, CuO. D. CuSO4, CuO, FeCl3, SO2 5. Dãy gồm các chất phản ứng với nước ở điều kiện thường là: A. SO2, NaOH, Na, K2O. C. Fe3O4, CuO, SiO2, KOH. B. CO2, SO2, K2O, Na, K. D. SO2, NaOH, K2O, Ca(OH)2 6. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch: A. CO2 và NaOH C. KNO3 và NaHCO3 B. Na2CO3 và HCl D. Na2CO3 và Ca(OH)2 7. Một dung dịch có các tính chất sau: - Tác dụng với nhiều kim loại như Mg, Zn, Fe đều giải phóng khí H2. - Tác dụng với bazơ hoặc oxit bazơ tạo thành muối và nước. - Tác dụng với đá vôi giải phóng khí CO2. Dung dịch đó là: A. NaOH B. NaCl C. HCl D. H2SO4 đặc 8. Cặp chất nào dưới đây phản ứng với nhau để : a/ Chỉ tạo thành muối và nước ? A. Kẽm với axit clohiđric C. Natri hiđroxit và axit clohiđric B. Natri cacbonat và Canxi clorua D. Natri cacbonat và axit clohiđric b/ Tạo thành hợp chất khí ? A. Kẽm với axit clohiđric C. Natri hiđroxit và axit clohiđric B. Natri cacbonat và Canxi clorua D. Natri cacbonat và axit clohiđric 9. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch BaCl2 : A. Fe, Cu, CuO, SO2, NaOH, CuSO4 C. NaOH, CuSO4 B. Fe, Cu, HCl, NaOH, CuSO4 D. H2SO4 loãng, CuSO4 10. Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: A. Na2SO4 + CuCl2 C. K2SO3 + HCl B. Na2SO4 + NaCl D. K2SO4 + HCl 11.Có thể phân biệt dung dịch NaOH và Ca(OH)2 bằng cách cho một trong chất khí A, B, C hay D đi qua dung dịch: A. Hiđro B. Hiđroclorua C. Oxi D. Cacbonđioxit 12. Cặp kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: A. Na, Al B. K, Na C. Al, Cu D. Mg, K 13. Cho sơ đồ phản ứng: X + HCl  Y + H2O Y + NaOH  Z + NaCl Z + HCl  Y + H2O X là : A. Fe B.Fe2O3 C. Na2O D. MgSO4 14. DD ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dd ZnSO4. A. Fe B. Mg C. Cu Zn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_89_tuan_11.docx
Giáo án liên quan