Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 30

docx4 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57. Bài 37. AXIT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Định nghĩa axit, thành phần phân tử, tên gọi và cách phân loại. 2. Kỹ năng: - Phân loại được axit theo công thức hóa học. - Viết được công thức hóa học của axit - Từ CTHH gọi được tên của axit và ngược lại. - Biết dùng quỳ tím để nhận biết được axit. - Tính được khối lượng của một axit tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: Định nghĩa, cách gọi tên và phân loại axit III/ CHUẨN BỊ: Thành phần Số Công thức Tên Tên axit Số nguyên tử Gốc Hoá trị của TT hoá học gốc hiđro axit gốc 1 - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động (?) Nêu tính chất hoá học của nước? Viết PTHH minh hoạ? (?) Khái niệm oxit? Xác định oxit trong các chất sau: CaCO 3; Na2O; Fe(OH)2; H2SO4; SO3. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Axit (?) Lấy ví dụ về các axit mà em biết? HS thảo luận I/ AXIT: - GV treo bảng phụ 1 hướng dẫn gốc cặp đôi trả lời 1. Khái niệm: axit là phần còn lại sau khi tách câu hỏi Phân tử axit gồm có 1 hay nguyên tử hiđro. nhiều nguyên tử hiđro liên kết - GV phát phiếu học tập. Yêu cầu với gốc axit, các nguyên tử HS thảo luận điền vào phiếu học HS thảo luận hiđro này có thể thay thế bằng tập. nhóm các nguyên tử kim loại. (?) Từ bảng đã hoàn thành em hãy 2. Công thức hoá học: nêu khái niệm về axit? Công thức hoá học của axit - Giới thiệu một số gốc axit vẫn gồm một hay nhiều nguyên tử chứa nguyên tử hiđro: - HSO4. hiđro và gốc axit. H3PO4 có thể có mấy gốc axit? 3. Phân loại và gọi tên. (?) Nêu cách tìm hoá trị của gốc a. Axit không có oxi: axit? Tên axit: axit + tên phi kim + - GV biểu thị hoá trị của gốc axit hiđric. bằng các gạch liên kết. Tên gốc: tên phi kim + ua. (?) Từ các CTHH và thành phần của b. Axit có oxi: axit đã biết trên hãy cho biết công + Axit có nhiều nguyên tử oxi thức hoá học của axit? ( của cùng nguyên tố) (?) Dựa vào thành phần phân tử của Tên axit: axit + tên phi kim + axit ta có thể phân làm mấy loại? ic (?) Yêu cầu HS gọi tên axit và gốc Tên gốc: tên phi kim + at axit của HCl; H2S. HS hoạt động + Axit có ít nguyên tử oxi - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 cột cá nhân (của cùng nguyên tố) 1 và gọi tên gốc axit ở cột 4. Tên axit: axit + tên phi kim + Chú ý: H2SO4 và H2SO3 là hai axit ơ của cùng nguyên tố sufu Giới thiệu: Tên gốc: tên phi kim + it axit có oxi có oxit axit tương ứng. C. Hoạt động luyện tập. Phân loại các hợp chất có CTHH sau: H3PO4 ; H2SO4 ; K2O; HCl; SO2; CaO D. Hoạt động vận dụng. Hãy viết CTHH của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Tìm hiểu phần đọc thêm NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . . Tiết 58. Bài 37. BAZƠ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Định nghĩa bazơ, thành phần phân tử, tên gọi và cách phân loại. 2. Kỹ năng: - Phân loại được bazơ theo công thức hóa học. - Viết được công thức hóa học của bazơ. - Từ CTHH gọi được tên của bazơ và ngược lại. - Biết dùng quỳ tím để nhận biết được bazơ. - Tính được khối lượng của một bazơ tạo thành trong phản ứng. - Phân biệt được một chất là axit hay bazơ. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. II/ TRỌNG TÂM: Định nghĩa, cách gọi tên và phân loại bazơ III/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ và phiếu học tập với nội dung sau( phần bazơ) Số Thành phần Hoá trị Tên của Công thức TT Nguyên tử kim Số nhóm hiđroxit của kim bazơ hoá học loại ( - OH) loại 1 - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Nêu tính chất hóa học của nước. Viết PTHH minh họa. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Bazơ (?) Lấy vd về 2 chất bazơ mà em HS hoạt động 1. Khái niệm: biết? cá nhân lấy ví Phân tử bazơ gồm có 1 - GV treo bảng phụ 2 phát phiếu dụ. nguyên tử kim loại liên kết học tập 2. Yêu cầu thảo luận với một hay nhiều nhóm nhóm hoàn thành các cột 4, 5, 6. HS hoạt động hiđroxit (- OH). (?) Nhận xét gì về phân tử bazơ? nhóm trả lời câu 2. Công thức hoá học. Bazơ là gì? hỏi Công thức hoá học của bazơ (?) Từ các công thức hoá học trên gồm một nguyên tử kim loại và thành phần hãy cho biết CTHH liên kết với một hay nhiều của bazơ? nhóm – OH. (?) Nhận xét gì về hoá trị của kim M(OH)x loại với số nhóm – OH ? HS lên bảng 3. Tên gọi. (?) Yêu cầu HS hoàn thành bảng làm bài tập Tên bazơ: Tên kim loại (kèm 2 cột 1? hoá trị nếu là kl nhiều hoá trị) - Giới thiệu: mỗi oxit bazơ có 1 + Hiđroxit. bazơ tương ứng. Bazơ tan trong 4. Phân loại. nước thường là các bazơ của kim Tuỳ theo tính tan. loại tan được trong nước. 1. Bazơ tan được trong nước VD: NaOH; KOH; Ca(OH)2; (gọi là kiềm) Ba(OH)2 2. Bazơ không tan trong Ngược lại bazơ không tan  KL nước. không tan trong nước: Fe(OH)3 C. Hoạt động luyện tập HS làm bài tập 4,5 sgk D. Hoạt động vận dụng (?) Phân loại và gọi tên các chất sau: CaO, CuO, SO2, CO2, NaOH, Fe(OH)3, HCl, HNO3, NaCl, KHCO3 E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Tìm hiểu một số cách gọi tên thông thường của NaOH, Ca(OH)2

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_30.docx