Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 3, Tiết 5+6 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 3, Tiết 5+6 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5.
BÀI 4. NGUYÊN TỬ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và
vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ electron nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt
đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
2. Kĩ năng
Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc ôn tập kiến thức đã học.
- Tích cực xây dựng bài.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron.
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo các lớp.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Hình vẽ sơ đồ nguyên tử của: hiđro, oxi, magie, heli và một số nguyên tử khác.
Bảng nhóm, phiếu học tập.
- HS: học bài, chuẩn bị mở bài theo hướng dẫn của giáo viên, ôn lại kiến thức bài
nguyên tử (Vật Lý 7).
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Chất có ở đâu? Chất được tạo ra từ đâu?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Nguyên tử là gì? - GV: các chất được cấu tạo từ những HS hoạt động cá 1. Nguyên tử là gì?
hạt vô cùng nhỏ bé trung hoà về điện nhân đọc sách a. Khái niệm:
gọi là nguyên tử. giáo khoa trả lời Nguyên tử là những hạt
(?)Vậy nguyên tử là gì? vô cùng nhỏ, trung hoà về
- GV cung cấp cho HS số liệu chứng điện.
tỏ nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ. b. Cấu tạo:
- GV: Có hàng triệu chất khác nhau Nguyên tử gồm hạt nhân
nhưng chỉ có hơn 100 loại nguyên tử. HS hoạt động mang điện tích dương và
- GV cho HS quan sát mô hình cặp đôi. vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
nguyên tử đơn giản nhất là hidro, electron mang điện tích
thuyết minh về cấu tạo của một âm.
nguyên tử. * Electron:
- Tiếp tục cho HS quan sát mô hình + Kí hiệu: e
các nguyên tử khác. + Điện tích: -1
GV cung cấp về kí hiệu của electron + Khối lượng:
và khối lượng của electron. 9,1095.10-28g.
GV: Vì sao nói nguyên tử là hạt trung
hoà về điện? tìm hiểu cấu tạo của
hạt nhân như thế nào?
Hoạt động 3: Hạt nhân nguyên tử
- GV giới thiệu hạt nhân nguyên tử 2. Hạt nhân nguyên tử:
được tạo bởi proton và nơtron. HS hoạt động *Hạt nhân nguyên tử
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, nhóm nhỏ theo được cấu tạo bởi proton
nêu đặc điểm cấu tạo của proton và bàn, trả lời câu (p)
nơtron? hỏi. và nơtron (n)
* Hạt proton:
+ Kí hiệu: p
+ Điện tích: +1
+ Khối lượng:
- GV bổ sung, cung cấp cho HS về 1,6726 . 10-24g.
khối lượng của proton và nơtron. * Hạt nơtron
+ Kí hiệu n
+ Điện tích: 0 (không
mang điện)
- GV giới thiệu khái niệm nguyên tử + Khối lượng:
cùng loại. 1,6748.10-24 g.
(?)Vì sao nói nguyên tử là hạt trung Nguyên tử cùng loại là
hòa về điện? những ngtử có cùng số p.
(?) Hãy so sánh khối lượng của n, e và Nguyên tử là hạt trung
p? hoà về điện: (?)Vậy khối lượng nguyên tử tính như Số p = Số e
thế nào? Khối lượng nguyên tử
bằng khối lượng hạt nhân
(khối lượng p + khối
lượng n)
mnguyêntử mhạt nhân
C. Hoạt động luyện tập
(?) Gọi 1 - 2 HS thuyết trình về cấu tạo của nguyên tử: Oxi, Cacbon.
(?) Điền từ còn thiếu vào chỗ trống,
“ là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện: từ . Tạo ra mọi chất. Nguyên tử
gồm .. mang điện tích dương và vỏ tạo bởi ..”
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên
tử?
(?) Em hãy nêu cấu tạo của nguyên tử.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
HS tìm hiểu về nguyên tử hirdo.
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
. Tiết 6.
Bài 5. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố
hóa học. Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng:
Đọc được tên một nguyên tố khi biết ký hiệu hóa học và ngược lại.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong việc ôn tập kiến thức đã học.
- Tích cực xây dựng bài.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào ký
hiệu hóa học.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: một số nguyên tố hoá học SGK/42.
- HS: học bài, chuẩn bị mở bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
- Nguyên tử là gì?
- Vì sao nói khối lượng nguyên tử cũng là khối lượng hạt nhân?
- Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử như thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tố hoá học
- GV: khi nói tới lượng nguyên tử lớn
người ta thường sử dụng khái niệm I.Nguyên tố hóa học là
“nguyên tố hoá học” thay cho cụm từ - HS thảo luận gì?
loại nguyên tử. theo bàn thống 1. Định nghĩa:
(?) Những nguyên tử cùng loại có nhất để tìm đáp Nguyên tố hoá học là tập
điểm gì giống nhau? án đúng. hợp những nguyên tử
(?) Nguyên tố hoá học là gì? - Một vài HS cùng loại có cùng số
- GV hoàn thiện kiến thức. trình bày. Các proton trong hạt nhân.
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau: HS khác nhận
xét, bổ sung
Proton Nơtron Electron - HS kẻ bảng bài
NT1 19 20 tập vào vở
NT2 20 20 Trao đổi, thảo
NT3 19 21 luận trong bàn.
NT4 17 18
NT5 17 20 Đại diện HS trình
(?) Điền số vào chỗ trống Chỉ ra bày đáp án
những nguyên tử cùng loại? thống nhất
- GV kết luận để biểu diễn nguyên toàn lớp
tử hay nguyên tố hoá học, người ta
dùng gì? 2. Kí hiệu hóa học:
* Kí hiệu hoá học : Mỗi nguyên tố hoá học
GV giới thiệu : mỗi nguyên tố hoá - HS hoạt động được biểu diễn bằng 1 kí
học được biểu diễn bằng một kí hiệu cá nhân hiệu hoá học
chữ cái (một hoặc hai chữ cái)
- GV giới thiệu bảng kí hiệu các
nguyên tố hoá học SGK (bảng 42)
Nhận xét cách viết một kí hiệu hoá
học?
(?) Yêu cầu HS lấy ví dụ?
- GV hướng dẫn HS viết theo yêu
cầu. - HS hoạt động
GV: Em hãy so sánh cách viết sau có cặp đôi.
gì khác nhau?
Al và 3Al?
(?) Trong trường hợp nào kí hiệu
nguyên tố chỉ kí hiệu của nguyên tử?
- GV kết luận
C. Hoạt động luyện tập.
* Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) cho các phát biểu sau:
- Tất cả các nguyên tử cùng loại đều có cùng số nơtron.
- Tất cả các nguyên tử cùng loại đều cùng số proton
- Tất cả các nguyên tử cùng loại đều cùng số proton và electron.
- Vì electron = proton nên nguyên tử trung hoà về điện.
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton. D. Hoạt động vận dụng.
HS làm bài 1, 2, 3 tr20 SGK, học thuộc KHHH một vài nguyên tố thường gặp.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
HS tìm hiểu về nguyên tố sắt
V. NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM:
.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_3_tiet_56_nam_hoc_2021_2022_chu_t.docx