Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng

docx7 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 29/07/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39. BÀI 26. OXIT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Định nghĩa oxit. - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị, oxit của phi kim nhiều hóa trị. - Cách lập CTHH của oxit. - Khái niệm oxit axit, oxit bazơ. 2. Kỹ năng: - Phân loại oxit bazơ, oxit axit dựa vào CTHH của một chất cụ thể. - Gọi tên một số oxit theo CTHH hoặc ngược lại. - Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố và ngược lại biết CTHH cụ thể, tìm hóa trị của nguyên tố. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. II/ TRỌNG TÂM: - Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ. - Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi đông. (?) Thế nào là sự oxi hoá? Phản ứng hoá hợp?. (?) Nêu tính chất hoá học của oxi, viết các phương trình hoá học minh họa GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành có tên gọi là oxit. Vậy oxit là gì? Có bao nhiêu loại oxit? Cách gọi tên oxit như thế nào? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa về oxit SO2 ; P2O5 ; Fe3O4 ; CO2 - HS thảo luận I. Định nghĩa. (?) Các chất trên là đơn chất hay cặp đôi trả lời Oxit là hợp chất của hai nguyên hợp chất? câu hỏi tố, trong đó có một nguyên tố (?) Nhận xét về thành phần hoá học là oxi. của các chất sản phẩm trên về số lượng nguyên tố và các nguyên tố có mặt? (Các hợp chất trên có điểm gì chung?) - GV: các hợp chất trên  oxit => Oxit là gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức của oxit (?) Nêu công thức chung của hợp MxNy II. Công thức: MxOy chất gồm 2 nguyên tố: M, N có chỉ số là x, y. MxOy Trong đó: - Nếu N là Oxi => M: Kí hiệu hoá học. (?) Hãy rút ra công thức hoá học - Học sinh thảo x, y lần lượt là chỉ số của M và chung của oxit? luận theo O đúng theo quy tắc hoá trị (với (?) Nếu gọi n là hoá trị của M thì nhóm và đưa n là hoá trị của M): công thức oxit trên phải đúng theo ra câu trả lời y × II = x × n biểu thức nào? - Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận SGK/89. Bài tập: Lập CTHH các oxit của các nguyên tố sau: P; Na; K; Ba; Cu; C; Al; N; S. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách phân loại oxit và cách gọi tên oxit - Oxit có mấy loại? - HS hoạt động III. Phân loại – Cách gọi tên. - Oxit phi kim: phải có axit tương cá nhân, đọc Oxit axit Oxit bazơ ứng. sgk trả lời. (Oxit phi kim) (Oxit kim loại) P2O5 axit tương ứng là: H3PO4 M thường là M thường là CO2 axit tương ứng là: H2CO3; phi kim. kim loại. SO2 axit tương ứng là: H2SO3. Vd: P2O5, Vd:Na2O, - Oxit kim loại tương ứng với CO2, NO2, CaO,CuO bazơ. SO2. Na2O bazơ tương ứng là: NaOH Tên oxit = Tên oxit = tên CaO bazơ tương ứng là: Ca(OH)2 (tiền tố chỉ số nguyên tố CuO bazơ tương ứng là: Cu(OH)2 phi kim) tên kim loại + - Yêu cầu học sinh gọi tên các oxit nguyên tố hoá trị kim trong bài tập 4/91. - HS hoạt động phi kim + ( loại ( nếu kim - GV: một số kim loại nhiều hoá trị cặp đôi trả lời. tiền tố chỉ số loại nhiều hoá cũng tạo ra oxit axit: oxi) + oxit. trị) + oxit. Mn2O7 có axit tương ứng là Tiền tố: HMnO4 1: mono 2: đi 3: tri 4: tetra 5:penta C. Hoạt động luyện tập: (?) Nêu khái niệm oxit? Oxit có mấy loại và cách gọi tên? Lấy ví dụ minh họa? D. Hoạt động vận dụng: (?) Phân loại và gọi tên các oxit sau: SO3, N2O5, CO2, Fe2O3, CuO, CaO. (?) Cho các CTHH sau,CTHH nào viết sai. NaO, CaCO3, HCL, Ca2O2,NaCl. E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Tìm hiểu các loại quặng chứa oxit có sẵn trong tự nhiên. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . . . . Tiết 40. BÀI 27. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (hai cách thu khí oxi) và sản xuất oxi trong công nghiệp. - Khái niệm phản ứng phân hủy. 2. Kỹ năng: - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4. - Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm và công nghiệp. - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 4. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống. - Năng lực tính toán hóa học. II/ TRỌNG TÂM: - Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp (từ không khí và nước). - Khái niệm phản ứng phân hủy. III/ CHUẨN BỊ: - GV: Dụng cụ Hoá chất Đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh đựng nuớc, KMnO4 diêm, muỗng lấy hoá chất, kẹp ống nghiệm, giá sắt, que đóm. - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động. (?) Có cách nào để tách oxi ra từ khí quyển? Trong phòng TN để có một lượng oxi cần thiết thì làm thế nào? B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm - GV: Để điều chế oxi trong phòng thí - HS thảo luận I. Điều chế oxi nghiệm người ta dùng phương pháp cặp đôi trả lời 1.Thí nghiệm.(SGK) nào? câu hỏi. PTHH: to - GV cho HS quan sát vật mẫu các chất - HS quan sát, 2KClO3  2KCl : KMnO4, KClO3 nhận xét về màu sắc, nhận xét về + 3 O2 trạng thái. trạng thái, màu 2. Kết luận: Trong phòng - GV biểu diễn TN nung KMnO4. sắc của thí nghiệm, khí oxi được (?) Làm thế nào để biết khí oxi đã thoát KMnO4,KClO3 điều chế bằng cách đun ra? nóng những hợp chất - Giáo viên hướng dẫn HS viết PTPU. giàu oxi và dễ bị phân o 2 KMnO4 t K2MnO4 + MnO2+ O2 huỷ ở nhiệt độ cao như * Nếu nung KClO3 cũng có khí oxi KMnO4; KClO3 thoát ra trong ống nghiệm, phản ứng xảy ra nhanh khi cho chất xúc tác MnO2 vào. PTHH: t 0 2KClO3  2KCl + 3O2 - Hs hoạt động - Yêu cầu HS cân bằng phản ứng. cặp đôi trả lời - Giáo viên: Có thể thu khí oxi bằng câu hỏi cách nào? Vì sao? Hướng dẫn HS về nhà đọc thêm phần sản xuất oxi trong công nghiệp. Hoạt động 3: Phản ứng phân huỷ - Treo bảng phụ có các phương trình II. Phản ứng phân huỷ. như sách giáo khoa. Yêu cầu HS hoàn Định nghĩa: Phản ứng thành bảng phụ. phân huỷ là phản ứng hoá - GV: những phản ứng trên gọi là phản - Học sinh thảo học trong đó một chất ứng phân huỷ. luận theo nhóm sinh ra hai hay nhiều chất (?) Phản ứng phân hủy là gì? trả lời. mới. - GV chốt ghi bảng, lưu ý: PƯ phân VD: o huỷ thường xảy ra ở nhiệt độ cao. 2KClO3 t 2KCl + 3O2 C. Hoạt động luyện tập. (?) Em hãy so sánh giữa phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp, lấy các ví dụ minh hoạ. D. Hoạt động vận dụng. (?) Tính số gam sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ? (?) Tình khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (?) Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí oxi. Chất nào cho nhiều khí oxi hơn, vì sao? NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: . .

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_chu_thi_tron.docx