Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Chu Thị Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3.
BÀI 2. CHẤT (TT)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của
chất.
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
II/ TRỌNG TÂM:
- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chai nước khoáng, bột sắt, bột lưu huỳnh, nam châm, hỗn hợp muối + cát,
ống nghiệm, đũa thuỷ tinh
- HS: học bài, chuẩn bị mở bài theo hướng dẫn của giáo viên.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Lấy ví dụ về chất và vật liệu cấu tạo nên vật thể?
(?) Chất bao gồm những tính chất gì? Hiểu được tính chất của chất có ý nghĩa
như thế nào đối với chúng ta?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết
- GV nêu vấn đề: hãy quan sát chai - HS hoạt động III. Chất tinh khiết:
nước khoáng sau đây, theo em trong cá nhân quan 1. Hỗn hợp:
chai này có bao nhiêu chất? sát trên nhãn
chai nước
- GV giới thiệu nước cất: (?) Nước cất khác gì so với nước khoáng trả lời
khoáng? câu hỏi.
(?) Ta nói nước khoáng là hỗn hợp.
Vậy hỗn hợp là gì? - HS trao đổi cặp
(?) Em hãy lấy một vài ví dụ về hỗn đôi thống nhất ý Hỗn hợp là nhiều chất
hợp trong thực tế mà em gặp? kiến trộn lẫn với nhau.
(?) Nước tự nhiên như nước ao hồ,
nước biển có được gọi là hỗn hợp
không? Em hãy giải thích?
* Chất tinh khiết: - HS hoạt dộng
- GV giới thiệu quá trình tinh chế cá nhân đọc 2. Chất tinh khiết:
nước cất từ nước tự nhiên. thông tin SGK,
- GV cung cấp tính chất của nước cất thu nhận và xử
như khối lượng riêng, khối lượng, và lý thông tin.
thể tích. - HS làm việc Chất tinh khiết là chất
(?) Chất tinh khiết là gì? theo nhóm không lẫn bất kì chất nào
(?) Tính chất của hỗn hợp có thay dổi nêu kết luận. khác và có tính chất
không? Vì sao? không đổi.
- GV: hầu như trong tự nhiên không
có chất nào là hoàn toàn tinh khiết
Hoạt động 3: Làm thí nghiệm tách chất khỏi hỗn hợp
- GV: hỗn hợp thì không có tính chất - HS thảo luận 3. Tách chất ra khỏi hỗn
nhất định nhưng những chất trong cặp đôi hợp:
hỗn hợp vẫn giữ tính chất nhất định.
- Có hỗn hợp lưu huỳnh và sắt (GV
cho HS quan sát). Mỗi chất trong hỗn hợp
(?) Làm cách nào em tách riêng sắt và vẫn giữ tính chất nhất
lưu huỳnh ? định, do đó dựa vào tính
- GV kết luận. chất riêng của chất có thể
(?) Làm thế nào để tách riêng hỗn hợp tách chất khỏi hỗn hợp.
muối và cát (GV cho HS quan sát).
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Phân biệt hỗn hợp và chất tinh khiết? Cho ví dụ?
(?) Biết rằng một số chất tan được trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Teo em
uống nước khoáng hay nước cất có lợi cho cơ thê?
D. Hoạt động vận dụng
(?) Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật,
người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ sôi ở -1960C, oxi lỏng sôi ở -1830C. Làm thế nào để tách được riêng khí oxi và khí nitơ từ không
khí ?
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
(?) HS tìm hiểu cách tách hỗn hợp dầu ăn và nước.
(?) Cồn là chất lỏng, có nhiệt độ sôi 73,80C và tan nhiều trong nước. Làm
thế nào để tách được cồn từ hỗn hợp cồn và nước.
- Chuẩn bị hỗn hợp: muối, cát (mịn) theo tỉ lệ 2:1.
V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 4.
BÀI THỰC HÀNH 1. TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT.
TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
- Nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN.
2. Kỹ năng:
- Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm.
- Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
- Nghiêm túc, cẩn thận khi tiến hành thí nghiệm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
- Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất.
- Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
+ Chuẩn bị một số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen: giá ống nghiệm, ống
nghiệm, cốc thủy tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp gỗ.
+ Chuẩn bị dụng cụ hóa chất cho thí nghiệm thực hành: tách riêng muối ăn ra
khỏi
hỗn hợp muối ăn và cát.
- HS: học bài, soạn bảng tường trình, chuẩn bị mở bài theo hướng dẫn của giáo
viên: hỗn hợp muối ăn và cát, hai chậu nước sạch.
Bảng tường trình
TT Tiến hành Hiện tượng Giải thích Ghi chú
1
2
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động. (?) Làm thế nào để biết mỗi chất có tính chất nhất định?
Làm thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
B. Hoạt động thực hành.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh và phòng thực hành Nhận khay
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí đựng dụng
nghiệm. cụ và hóa
- Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung chất từ GV.
các thí nghiệm phải tiến hành trong tiết học.
Hoạt động 3: Hướng dẫn 1 số qui tắc an
toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất * Các bước làm
trong phòng thí nghiệm: - HS hoạt trong bài thực
- Nêu mục tiêu của bài thực hành. động cá hành:
- Nêu các bước làm trong bài thực hành: nhân đọc b1: GV hướng dẫn
b1: GV hướng dẫn thí nghiệm. SGK thí nghiệm.
b2: HS tiến hành thí nghiệm. Nắm được b2: HS tiến hành thí
b3: HS báo cáo kết quả thí nghiệm và làm các qui tắc nghiệm.
tường trình. an toàn b3: HS báo cáo kết
b4: HS làm vệ sinh. trong phòng quả thí nghiệm và
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong thí nghiệm làm tường trình.
phòng thí nghiệm. và cách sử b4: HS làm vệ sinh.
- Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận dụng các
xét về cách sử dụng háo chất trong phòng thí hóa chất.
nghiệm.
Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm: HS hoạt Thí nghiệm:
- Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 động nhóm Tách riêng chất từ
Làm thí nghiệm Trả lời các câu hỏi sau: đọc thí hỗn hợp muối ăn
? Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có nghiệm 1 và cát.
hiện tượng gì. ? - Tiến hành
? Chất nào còn lại trên giấy lọc? làm thí
? Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì? nghiệm theo
* Nhắc nhở HS: nhóm nhỏ,
- Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm quan sát và
tính từ miệng ống nghiệm. ghi lại hiện
- Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu tượng vào
hơ dọc ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều, giấy nháp.
sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa - Thảo luận
nhóm để trả lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía lời các câu
không có người. hỏi.
C. Hoạt động vận dụng.
- Yêu cầu HS hoàn thành bản tường trình vào vở.
- Thu vở HS chấm bài thực hành.
- Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm
V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_chu_thi_trong.docx