I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Từ thành phần khối lượng các nguyên tố biết xác định CTHH của hợp chất.
- Củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích chất khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự chủ. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
GV:Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: ôn lại các công thức chuyển đổi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
1. Nêu các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất?
2. Làm bài tập 1.(a, b, c.)
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 15 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 19/11/2019 – 8A2,4
Tiết 31- Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (phần 2)
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Từ thành phần khối lượng các nguyên tố biết xác định CTHH của hợp chất.
- Củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích chất khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Tự lập, tự chủ. Nhân ái khoan dung.
II. CHUẨN BỊ
GV:Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập.
HS: ôn lại các công thức chuyển đổi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
1. Nêu các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất?
2. Làm bài tập 1.(a, b, c.)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
* Hoạt động khởi động
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi
- Nếu biết thành phần các nguyên tố, liệu có thể xác định CTHH của hợp chất.
- HS thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- GV ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
GV : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Từ công thức hóa học ta có thể tính được thành phần phần trăm của các nguyên tố tạo nên chất. Vậy nếu có thành phần các nguyên tố ta có thể lập được CTHH của chất hay không?
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH CTHH CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT THÀNH PHẦN %
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Gv phát vấn đàm thoại hình thành các bước giải bài tập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Hợp chất này có mấy nguyên tố?
- Hãy tính khối lượng từng nguyên tố có trong hợp chất trên?
- Tính số mol nguyên tử từng nguyên tố đó?
Từ số tỉ lệ số mol giáo viên hường dẫn hs viết CTHH của hợp chất.
Gv nhận xét, chốt đáp án
- Từ thành phần % các nguyên tố có thể xây dựng được CTHH qua mấy bước? Đó là những bước nào?
Hs thảo luận nhóm -> rút ra các bước giải
I. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của hợp chất.
+Khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất
mCu = = 64 (g)
mS = = 32 (g)
mO = 160 – (64 + 32) = 64 (g)
Số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất :
nCu= = =1(mol)
nS = = =1(mol)
nO = = =4(mol)
Trong 1mol Đồng sunfat co1 mol Cu, 1 mol S và 4 mol O => CTHH của chất là: CuSO4
* Các bước giải:
B1: Tìm khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất
B2: Tìm số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất
B3: từ tỉ lệ số mol +. CTHH của hợp chất
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi:
Bài 1: Hợp chất Lưu huỳnh trioxit có phân tử khối là 80 gam tạo bởi 60% khối lượng Oxi và 60% khối lượng Lưu huỳnh. Xác định CTHH của chất đó ?
Bài 2: 0,25 mol Canxicacbonat có khối lượng 25 gam. Phân tử Canxicacbonat tạo bởi 3 nguyên tố có thành phần về khối lượng lần lượt: Ca 40%, C12%, O 48% Xác định CTHH của Canxicacbonat ?
Giáo viên nhận xét , chốt đáp án
II. Bài tập luyện tập
Bài 1:
+ Khối lượng các nguyên tố:
mS = = 32 (g)
mO = 80 – 32 = 48 (g)
Số mol nguyên tử từng nguyên tố:
nS= = =1(mol)
nS = = =3(mol)
=>Vậy CTHH của Lưu huỳnh trioxit: SO3
Bài 2:
Khối lượng mol của canxicacbonat:
M = = = 100 ( gam )
Khối lượng các nguyên tố:
mCa = = 40 (g)
mC = = 12 (g)
mO = 100 – (40+12) = 48(g)
Số mol nguyên tử từng nguyên tố:
nCa= = =1(mol)
nC = = = 1(mol)
nO = = =3(mol)
=>Vậy CTHH của Canxicacbonat CaCO3
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu các bước xác định CTHH của hợp chất dựa vào % khối lưọng ?
- Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D.FeS
Câu 2: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là:
A. MgO B.ZnO C. CuO D. FeO
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Áp dụng một số cách giải khác
Cho
Mhợp chất = 160 g
40%Cu; 20%S; 40%O
Tìm
CTHH của hợp chất ?
Cách 2: Giả sử công thức của hợp chất là: AxByCz.
Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có:
Cách 3: -Đặt công thức: AxByCz
-Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố:
-Chia cho số nhỏ nhất:
x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương.
=a : b.
-Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBb.
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Làm bài tập 1-4 SGK
Tìm làm thêm các bài tập về CTHH
Ôn lại kiến thức về PTHH
Tìm hiểu tỉ lệ các phân tử trong PUHH
Ngày dạy: 21/11/2019 – 8A2,4
Period 32 - leeson 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I . MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho hs xác định được khối lượng, thể tích khí hoặc lượng chất của các chất tham gia và sản phẩm.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, rèn kỹ năng lập PTHH, tính toán theo công thức chuyển đổi.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa học
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: tự tin, sống có trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Bảng phụ.
HS: ôn lại PTHH và các công thức chuyển đổi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
1. Nêu các bước lập CTHH khi biết thành phần % các nguyên tố cấu tạo nên hợp chất?
2. Viết các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng khối lượng, thể tích khí hoặc lượng chất?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ
Luật chơi:
- GV cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi:
- Viết công thúc tính số mol, khối lượng, khối lượng mol, thể tích mol chất khí ?
- Áp dụng tính: số mol 4,8 g khí oxi, khối lượng của 0,5 mol Al2O3....
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Trong mỗi PTHH các chất tham gia cũng như các chất sản phẩm đều có những tỷ lệ nhất định. Từ khối lượng, thể tích khí hoặc lượng chất một chất ta có thể xác định được khối lượng, thể tích khí hoặc lượng chất của các chất còn lại.
Hoạt động 1 : TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ TẠO THÀNH
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin, có trách nhiệm
Gv phát vấn đàm thoại hình thành các bước giải bài tập
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của bài theo sự hướng dẫn của Gv
Viết phương trình phản ứng ?
Tính số mol CaCO3 tham gia phản ứng?
Theo PTHH rút ra tỉ lệ số mol CaO theo số mol CaCO3 ?
Nêu công thức tính khối lượng ?
Áp dụng công thức -> tính khối lượng CaO ?
Giáo viên nhận xét tổng kết
KT trình bày 1 phút
Nêu các bước giải toán theo PTHH?
Hs nghiên cứu ví dụ trả lời.thảo luận nhóm -> rút ra bước giải
I. Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành.
Vd: Tính khối lượng Vôi sống (CaO) sinh ra khi nung 50 gam Canxi Cacbonat (CaCO3)
Phương trình phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2
1mol : 1 mol : 1mol
Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
nCaCO3 = = =0,5(mol)
+ Theo PTHH
nCaO = nCaCO3 = 0,5 mol
Khối lượng Vôi sống sinh ra là:
mCaO = m.M = 0,5 . 56 = 2,8 (gam)
Các bước giải bt theo PTHH
1. Lập PTHH
2. Đổi số liệu (tính số mol chất cho)
3. Dựa vào PTHH tính số mol chất
4. Tính m hay V theo yêu cầu của bài.
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin, có trách nhiệm
Yêu cầu hs hoạt động nhóm hoàn thành bài tập: Nhóm 1,3 bài tập 1. nhóm 2,4 bài tập 2
- Hs thảo luận nhóm bài tập
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
Bài tập 1: Đốt Cacbon trong oxi thu được 7 gam Cacbon oxit (CO)
a. tính khối lượng khí Oxi đã dùng?
b. tính khối lương cacbon phản ứng theo 2 cách ?
Bài tập 2: Nung 16,8 gam khí Cacbon oxit (CO) với lượng Sắt (III)oxit (Fe2O3) sau phản ứng thu được khí Cacbonic (CO2) và sắt (Fe)
a. Viết PTHH?
b. Tính khối lượng sắt sinh ra sau phản ứng?
c. Tính khối lượng Sắt (III)oxit (Fe2O3) đã phản ứng?
II. Luyện tập
Bài 1:
a. Phương trình hóa học:
2C + O2 2CO
Số mol khí Cacbon Oxit :
nCO = = =0,25 (mol)
theo PTHH
n02 = nCO = = 0,125 ( mol )
Khối lượng khí oxi đã dùng:
mO2 = n. M = 0,125 . 32 = 4 (gam)
b. cách 1
theo PTHH
nc = nCO = 0,25 (mol)
khối lương cacbon phản ứng
mc = n.M = 0,25 . 12 = 3 ( g )
cách 2
Áp dung định luật BTKL
mC + mO2 = mCO
=> mC = mCO - mO2 = 7 – 4 = 3 (g)
Bài 2:
a. Phương trình phản ứng:
3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
Số mol khí CO tham gia phản ứng:
nCO = = =0,6(mol)
b./theo PTHH
nFe = nCO = . 0,6 = 0,4 (mol)
Khối lượng sắt sinh ra là
mFe = n. M = 0,4 . 56 = 22,4 (gam)
c. theo PTHH
nFe2O3 = nCO = . 0,6 = 0,2 (mol)
Khối lượng Sắt(III)oxit đã phản ứng
m Fe2O3 = n.M = 0,02 . 160 = 3,2 (gam)
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu các bước giải toán theo PTHH
- Làm bài tập sau:
4.1. Cho PƯHH: Ca + 2H2O ¦ Ca(OH)2 + H2 . Khi cho 40 gam canxi vào nước thu được khối lượng Canxihiđroxit là:
a. 74 gam b. 70 gam c. 65 gam ; d. 28 gam
4.2. Đốt 5,6lít khí Lưu huỳnh đi oxit theo phản ứng : 2SO2 + O2 ¦ 2SO3 thể tích khí Lưu huỳnh tri Oxit sinh ra là:
a. 22,4 lit b. 5,6 lit c. 33,6 lit ; d. 11,2 lit
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
- Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2 4 AlCl3
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Làm bài tập 1 – 3 SGK
Ôn lại các công thức chuyển dổi giữ lượng và chất
Tìm làm thêm các dạng bài tập về PTHH
Tìm hiểu trước phần 2:Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_15_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc