I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với không khí.
- Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, chống mê tín dị đoan
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: ôn lại kiến thức về khối lượng mol
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
Đề 1
1. Tính số mol của
a. 64 g đồng sunfat CuSO4
b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc
2. Tính khối lượng của
a. 0,5 mol khí oxi
b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4
c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc
7 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 12/11/2019 – 8A2,4
Tiết 29 - Bài 20: TỶ KHỐI CHẤT KHÍ
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với không khí.
- Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, chống mê tín dị đoan
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí.
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: ôn lại kiến thức về khối lượng mol
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
Đề 1
1. Tính số mol của
a. 64 g đồng sunfat CuSO4
b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc
2. Tính khối lượng của
a. 0,5 mol khí oxi
b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4
c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc
đáp án
Câu
Nội dung
Điểm
1
A
n CuSO4 = m/M = 64/160 = 0.4 mol
2
B
n CO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
2
2
A
m O2 = n.M = 0,5.32 = 16 g
2
B
n CuSO4 = n.M = 0,1 . 160 = 16 g
2
C
n H2 = v/22,4 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
=> m H2 = n.M = 0,5 . 2 = 1 g
2
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
* Hoạt động khởi động
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế
- Tại sao bóng bơm khí hidro có thể bay được mà bóng thổi bình thường lại không bay được ?
- Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Trong cùng những điều kiện giống nhau thì các chất khí có cùng thể tích. Nhưng khối lượng chúng có giống nhau không?
Hoạt động 1: BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC CHẤT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Tính khối lượng mol của các khí: O2, CO2, N2..
- Khí nào nặng nhất, nhẹ nhất ?
Gv :
Để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối chất khí
Giáo viên viết công thức tỷ khối khí A với khí B và thuyết minh cho công thức .
KT trình bày 1 phút
- Có thể kết luận như thế nào về khối lượng của hai khí khi : dA/B > 1, dA/B < 1 dA/B = 1?
Hs nghiên cứu phát biểu:
dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B
dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B
dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B
Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi:
Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các khí sau bao nhiêu lần:
a./ Khí nitơ.
b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3)
Ví dụ 2: Khí B là đơn chất có công thức A3 . tỷø khối của B so với khí nitơ oxit (NO) là 1,6. Xác định tên và viết ký hiệu hóa học khí B.
Hs thảo luận nhóm bài tập
1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung
Giáo viên nhận xét chốt đáp án.
I. Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí
dA/B=
dA/B :Tỷ khối của khí A với khí B.
MA: Khối lượng mol khí A.
MB: Khối lượng mol khí B.
dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B
dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B
dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B
Ví dụ 1:
a. Ta có d== 1,14
Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần.
b. Ta có d== = 0,4
vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri oxit 0,4 lần.
Ví dụ 2:từ công thức tỷ khối =
M= d. M= 1,6.( 14 +16 ) = 48 (gam)
Nguyên tử khối của A là: 48:3 = 16
Vậy A là nguyên tố Oxi.
=> B là khí Ozôn, CTHH: O3.
Hoạt động 1: BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC CHẤT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Cho biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối lượng của các khí khác với không khí không? so sánh như thế nào?
KT trình bày 1 phút
Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút ra công thức
Giáo viên nhận xét chốt lại công thức
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập:
- Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
a./ Khí lưu huỳnh đi oxit (SO2)
b./ Khí Cacbonđioxit (CO2)
Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay được không?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
II. Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?
d=
dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí
MA: Khối lượng mol khí A.
a , d=== 2,2
Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn không khí 2,2 lần
b. d=== 1,5
Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không khí 1,5 lần
Không thể dùng các khí trên để bơm vào bóng bay
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nhắc lại các công thức tính tỷ khối.
- Khí Cl2 raát ñoäc haïi ñoái vôùi ñôøi soáng cuûa con ngöôøi vaø ñoäng vaät, khí naøy naëng hay nheï hôn khÔng khí bao nhieâu laàn ?
- Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
- Làm bài tập 2,3 SGK
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ?
- Hôïp chaát X coù tæ khoái so vôùi khí hidroâ laø 17. Haõy cho bieát 5,6l khí X ôû ñktc coù khoái löôïng laø bao nhieâu?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Học bài cũ
Làm bài tập: 1,2,3sgk
Ôn lại kiến thức về CTHH
Tìm làm thêm các dạng bài tập về tỉ khối
Ngày dạy : 12/11/2019 – 8A2,4
Tiết 30 - Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Từ công thức hóa học và kiết thức về thành phần phần trăm hs xác định được thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
- Biết cách tính khối lượng của từng nguyê tố trong 1 lượng chất của hợp chất
2. Kỹ năng:
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, tính toán.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học,hợp tác chia sẻ nhóm.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. năng lực ngôn ngữ hóa
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: tự tin, tự lập
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập vận dụng
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.
HS: ôn lại CTHH và các công thức chuyển đổi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ
Luật chơi:
- Gv cho 1-2 hs tham gia. Trong vòng 1 phút trình bày đáp án
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ?
Câu hỏi:
1. Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a.
2. Viết công thức tính tỷ khối của khí A với không khí. Làm bài tập 2.b.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Trong hợp chất mỗi nguyên tố chiếm 1 tỷ lệ khối lượng nhất định. Từ tỷ lệ này chúng ta có thể biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Hoạt động 1 XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % CÁC NGUYÊN TỐ
TRONG HỢP CHẤT
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập:
Treo bảng phụ ghi ví dụ:
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CTHH của hợp chất Natri Nitrat (NaNO3)
Giáo viên hướng dẫn hs pp giải
+ Tính khối lượng mol của hợp chất NaNO3
+ Tính số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
+ Tính khối lượng mol của từng nguyên tố. Từ đó tính thành phần phần trăm từng nguyên tố.
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử Kali-pemanganat (K2MnO4)
- Hs thảo luận nhóm bài tập
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
I. Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất.
.
+ Khối lượng mol của hợp chất NaNO3
M NaNO = 23 + 14 + 16.3 = 85 (gam)
+ Trong 1 mol NaNO3 có :
1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
+ Thành phần phần trăm từng ng. tố:
% Na ==27 %
% N ==16,5 %
%O = 100% -(%N+%Na) =56,5(g)
Ví dụ 2: + Khối lượng mol của hợp chất K2MnO4
M KMnO= 39.2+ 55 + 16.4 = 197 (g)
+ Trong 1 mol K2MnO4 có :
- 2 mol nguyên tử Kali
- 1 mol nguyên tử Mangan
- 4 mol nguyên tử Oxi
+ Thành phần phần trăm từng ng. tố
%K = = 39,6 %
%Mn = = 28%
%O =100 – (%K +%Mn) = 32,4 %
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời bài tập:
1. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 200 gam đá vôi (CaCO3)
Hs hoạt động nhóm hoàn thành bài tập . Các nhóm báo cáo kết quả:
1 đại diện nhóm chữa BT . lớp bổ sung
2. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 204 gam Nhôm oxit (Al2O3)
II. Luyện tập
Thành phần phần trăm từng nguyên tố:
%Ca = = 40 %
%C = = 12%
%O = 100 - (%C + %Ca) = 48%
Khối lượng ng nguyên tố trong 200 gam đá vôi:
mCa = = 80 (g)
mC = = 24 (g)
mO = 200 - (m Ca + mC) = 96 (g)
2. Tương tự ta có:
Thành phần phần trăm từng nguyên tố
%Al = = 52,9 %
%O = 100 - %Al = 47,1%
Kh.lượng nguyên tố trong 200 g đá vôi
mAl = = 108,9 (g)
mO = 204 - mAl = 95,1 (g)
2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Nêu phương pháp xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất ?
- Thành phần % của Lưu huỳnh trong công thức SO3 là:
a. 20% b. 30% c. 50% d. 60%
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Tính thaønh phaàn % theo khoái löôïng cuûa caùc nguyeân toá trong hôïp chaát SO2 , C12H22O11, Al2(SO4)3
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Làm bài tập: 1, 3.
Ôn lại ý nghĩa của CTHH
Tìm hiểu cách lập CTHH dựa vào thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trong sách tham khảo.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_14_nam_hoc_2019_2020_truong_thcs.doc