I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo
ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e
mang điện tích âm.
- Hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có
cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên
tử.
- Biết được thế nào là nguyên tố hóa học và kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố.
2. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.
3. Năng lực.
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực
sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo 3 nguyên tử H, O, Na.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 5: Nguyên tử và nguyên tố hóa học (Phần I) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8C 21/09/2020
8B 22/09/2020
8A 23/09/2020
8D 24/09/2020
Tiết 5 - Bài 4: NGUYÊN TỬ VÀ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Phần I)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo
ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e
mang điện tích âm.
- Hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có
cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên
tử.
- Biết được thế nào là nguyên tố hóa học và kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố.
2. Phẩm chất.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.
3. Năng lực.
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt
động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực
sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu tạo 3 nguyên tử H, O, Na.
2. Học sinh.
- Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG.
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết các đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Viết tên các loại nguyên tố hóa học mà em biết?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tòi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, động não
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo
vệ môi trường tự nhiên
Yêu cầu hs n/c SGK, quan sát mô hình cấu
tạo nguyên tử hoạt động cá nhân trả lời câu
hỏi:
- Nguyên tử là gì?
- Nhận xét khối lượng, kích thước của
nguyên tử?
- Nguyên tử có hình dạng như thế nào? Cấu
tạo gồm mấy phần?
Gv: vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử cho hs xác
định hai vùng chính của nguyên tử.
Gv tổng kết nhận xét.
- GV Hướng dẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại
hạt nào.
? Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
(Điện tích đọc là n +)
(số oxi hoá đọc là + n)
? Thế nào là “Nguyên tử cùng loại”.
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong
nguyên tử .
? Trong nguyên tử có mấy hạt? (Khối
lượng)
GV thông báo khối lượng của p, n, e
+ p = 1,6726. 10-24(g) = 1,00724(đvC)
+ n = 1,6748. 10-24(g) = 1,00862
+ e = 9,1095.
2810− (g) = 0,00055
(đvC xẽ học sau)
? so sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
I Nguyên tử.
1. Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vô củng nhỏ
trung hoà về điện.
+Kích thước rất nhỏ bé
+Cấu tạo gồm:
- 1 hạt nhân: mang điện tích
dương
- Vỏ: tạo bởi một hay nhiếu
electron mang điện tích âm ( - )
Electron:
+ kí hiệu : e
+ điện tích: -1
+ khối lượng:9,0194.1028 g
2. Hạt nhân nguyên tử.
- HS đọc thông tin Sgk (trang 14).
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi
proton và nơtron.
- Kí hiệu:
+ Proton: p (+)
+ Nơtron: n(không mang điện).
- Nguyên tử cùng loại có cùng số
p trong hạt nhân (tức là cùng điện
tích hạt nhân).
Số p = Số e.
mnt = me + mp + mn (me rất nhỏ)
mhạt nhân mnguyên tử
- GV phân tích, thông báo: Vậy khối lượng
của hạt nhân được coi là khối lượng của
nguyên tử.
- GV thông báo: Các em đã biết.
- Chất được tạo nên từ những nguyên tử.
Hiđrô (6 vạn tỉ tỉ)
Nước
Oxi (3 vạn tỉ tỉ)
- Nói thay cho số nước tạo bởi những
nguyên tử hiđro, và những nguyên tử oxi
(nguyên tử này, nguyên tử kia).
- Nói ngắn gọn hơn nước tạo bởi nguyên tố
hiđrô, và nguyên tố oxi
- GV nguyên tố hiđrô = 6 vạn tỉ tỉ (ng/tử.)
Nguyên tố oxi = 3 vạn tỉ (ng/tử.)
- Thế nào là những nguyên tử cùng loại?
- GV 6 vạn tỉ tỉ (ng/tử hiđrô) đều có cùng
trong hat nhân (p = 1).
? Thế nào là nguyên tố hiđro.
?Trong số 3 hạt (p; e; n của hạt nhân) số
nào là số đặc trưng của nguyên tố.
? Thế nào là nguyên tố hoá học.
- GV các nguyên tử của cùng một nguyên
tố hoá học thì đều có tính chất hoá học
giống nhau.
GV: Nếu viết
Nguyên tố Hiđro
Nước
Nguyên tố Oxi
- Thì trong khoa học (dài..), để viết ngắn
gọn thì người ta dùng KHHH. Biểu diễn
các nguyên tố. Và được thống nhất trên
toàn thế giới.
? Cách biểu diễn các nguyên tố.
GV giới thiệu bảng 1 trang 42(SGK)
- GV thông báo: Mỗi kí hiệu của nguyên tố
còn chỉ (1) nguyên tử của nguyên tố đó.
- Vd: 2H chỉ 2 nguyên tử hiđro.
? Viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá
học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 6
II. Nguyên tố hóa học.
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa.
- HS là những nguyên tử có cùng
số (p) trong hạt nhân.
- Là tập hợp những nguyên tử
hiđro có cùng (p = 1)
* Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có
cùng proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của nguyên
tố hoá học.
- Các nguyên tử của cùng một
nguyên tố hoá học thì đều có tính
chất hoá học giống nhau.
2. Kí hiệu hoá học.
*Kí hiệu hoá học.
- Biểu diễn ngắn gọn nguyên tố
hoá học.
1 chữ cái (in
hoa)
- Mỗi ng. tố =
hay 2 chữ cái
(Nếu 2 chữ cái thì chữ đầu = in
hoa, chữ thứ 2 là chữ thường)
Ví dụ 1:
- KHHH của nguyên tố Hiđro: H
- KHHH của nguyên tố Oxi là: O
- KHHH của nguyên tố Natri là:
Na
- KHHH của nguyên tố Canxi là:
Ca
nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe.
- HS biểu diễn = KHHH.
- HS ghi nhớ thông tin.
- HS trả lời:
3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
Hoạt động 3: Luyện tập.
1. Nguyên tử gồm các phần chính:
a. Vỏ. b. hạt nhân c. Electron . nơtron và proton e. chon a và b
2. Hạt nhân nguyên tử gồm:
a. nơtron b. proton c. Electron d. nơtron và proton e. chon a và b
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau.
- Nguyên tử oxi có 19 hạt cơ bản, trong đó người ta xác định được có 8 electron,
hãy xác định số notron có trong nguyên tử oxi trên ?
HĐ5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo.
Tìm hiểu thêm về cấu tạo của nguyên tử trên internet
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
Học bài cũ, soạn trước bài 5.
Làm bài tập 1,23,4 Trang 15
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_5_nguyen_tu_va_nguyen_to_hoa_hoc.pdf