Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26: Tỉ khối chất khí - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

- Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với

không khí.

- Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí.

2. Phẩm chất.

- Tự lập, tự tin

3. Năng lực.

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động

nhóm, năng lực tính toán.

- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên.

- Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí.

2. Học sinh.

- Ôn lại kiến thức về khối lượng mol

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi.

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ.

1. Tính số mol của

a. 64 g đồng sunfat CuSO4

b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc

2. Tính khối lượng của

a. 0,5 mol khí oxi

b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4

c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26: Tỉ khối chất khí - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8C 02/12/2020 8D 03/12/2020 8B 04/12/2020 8A 05/12/2020 Tiết 26 - Bài 20: TỶ KHỐI CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với không khí. - Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí. 2. Phẩm chất. - Tự lập, tự tin 3. Năng lực. - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán. - Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. - Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí. 2. Học sinh. - Ôn lại kiến thức về khối lượng mol III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. 1. Tính số mol của a. 64 g đồng sunfat CuSO4 b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc 2. Tính khối lượng của a. 0,5 mol khí oxi b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4 c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc 3. Bài mới. Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế - Tại sao bóng bơm khí hidro có thể bay được mà bóng thổi bình thường lại không bay được? - Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời - Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Tính khối lượng mol của các khí: O2, CO2, N2.. - Khí nào nặng nhất, nhẹ nhất ? Gv : Để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối chất khí Giáo viên viết công thức tỷ khối khí A với khí B và thuyết minh cho công thức . KT trình bày 1 phút - Có thể kết luận như thế nào về khối lượng của hai khí khi : dA/B > 1, dA/B < 1 dA/B = 1? Hs nghiên cứu phát biểu: dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các khí sau bao nhiêu lần: a./ Khí nitơ. b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3) Ví dụ 2: Khí B là đơn chất có công thức A3 . tỷø khối của B so với khí nitơ oxit (NO) là 1,6. Xác định tên và viết ký hiệu hóa học khí B. Hs thảo luận nhóm bài tập 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung Giáo viên nhận xét chốt đáp án. I. Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? dA/B:Tỷ khối của khí A với khí B. MA: Khối lượng mol khí A. MB: Khối lượng mol khí B. dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Ví dụ 1: a. Ta có d 2 2 N O = 2 2 N o M M = 28 32 1,14 Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần. b. Ta có d 3 2 SO O = 2 2 N o M M = 80 32 = 0,4 vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri oxit 0,4 lần. Ví dụ 2:từ công thức tỷ khối = NO A M M 3 M 3A = d NO A3 . M NO = 1,6.( 14 +16 ) = 48 (gam) Nguyên tử khối của A là: 48:3 = 16 Vậy A là nguyên tố Oxi.  B là khí Ozôn, CTHH: O3. dA/B= B A M M Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? Cho biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối lượng của các khí khác với không khí không? so sánh như thế nào? KT trình bày 1 phút Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút ra công thức Giáo viên nhận xét chốt lại công thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: - Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? a. Khí lưu huỳnh đi oxit (SO2) b. Khí Cacbonđioxit (CO2) Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay được không? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức II. Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí MA: Khối lượng mol khí A. a. Từ công thức d 29 2SO = 29 2SO M = 29 64 = 2,2 Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn không khí 2,2 lần b. Từ công thức d 29 2CO = 29 2CO M = 29 44 = 1,5 Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không khí 1,5 lần  Không thể dùng các khí trên để bơm vào bóng bay Hoạt động 3: Luyện tập. - Nhắc lại các công thức tính tỷ khối. - Khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. - Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. Hoạt động4: Vận dụng. - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo. - Tìm làm thêm các dạng bài tập về tỉ khối. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Làm bài tập: 1,2,3 sgk - Ôn lại kiến thức về CTHH d 29 A = 29 AM

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_26_ti_khoi_chat_khi_nam_hoc_2019.pdf