I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với
không khí.
- Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí.
2. Phẩm chất.
- Tự lập, tự tin
3. Năng lực.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí.
2. Học sinh.
- Ôn lại kiến thức về khối lượng mol
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
1. Tính số mol của
a. 64 g đồng sunfat CuSO4
b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc
2. Tính khối lượng của
a. 0,5 mol khí oxi
b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4
c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 279 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26: Tỉ khối chất khí - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8C 02/12/2020
8D 03/12/2020
8B 04/12/2020
8A 05/12/2020
Tiết 26 - Bài 20: TỶ KHỐI CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
- Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với
không khí.
- Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí.
2. Phẩm chất.
- Tự lập, tự tin
3. Năng lực.
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động
nhóm, năng lực tính toán.
- Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí.
2. Học sinh.
- Ôn lại kiến thức về khối lượng mol
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thí nghiệm tìm tòi.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
1. Tính số mol của
a. 64 g đồng sunfat CuSO4
b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc
2. Tính khối lượng của
a. 0,5 mol khí oxi
b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4
c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Khởi động.
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế
- Tại sao bóng bơm khí hidro có thể bay được mà bóng thổi bình thường lại không
bay được?
- Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức kỹ năng mới.
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể biết
được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí
B?
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu
hỏi:
- Tính khối lượng mol của các khí: O2,
CO2, N2..
- Khí nào nặng nhất, nhẹ nhất ?
Gv :
Để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn
khí B ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối
chất khí
Giáo viên viết công thức tỷ khối khí A với
khí B và thuyết minh cho công thức .
KT trình bày 1 phút
- Có thể kết luận như thế nào về khối
lượng của hai khí khi : dA/B > 1, dA/B < 1
dA/B = 1?
Hs nghiên cứu phát biểu:
dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B
dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B
dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B
Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu
hỏi:
Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các
khí sau bao nhiêu lần:
a./ Khí nitơ.
b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3)
Ví dụ 2: Khí B là đơn chất có công thức
A3 . tỷø khối của B so với khí nitơ oxit
(NO) là 1,6. Xác định tên và viết ký hiệu
hóa học khí B.
Hs thảo luận nhóm bài tập
1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung
Giáo viên nhận xét chốt đáp án.
I. Bằng cách nào có thể biết được
chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí
B?
dA/B:Tỷ khối của khí A với khí B.
MA: Khối lượng mol khí A.
MB: Khối lượng mol khí B.
dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B
dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B
dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng
khí B
Ví dụ 1:
a. Ta có d
2
2
N
O =
2
2
N
o
M
M
=
28
32
1,14
Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14
lần.
b. Ta có d
3
2
SO
O =
2
2
N
o
M
M
=
80
32
= 0,4
vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri
oxit 0,4 lần.
Ví dụ 2:từ công thức tỷ khối =
NO
A
M
M
3
M
3A
= d
NO
A3 . M NO = 1,6.( 14 +16 ) =
48 (gam)
Nguyên tử khối của A là: 48:3 = 16
Vậy A là nguyên tố Oxi.
B là khí Ozôn, CTHH: O3.
dA/B=
B
A
M
M
Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể biết
được chất khí A nặng hay nhẹ hơn
không khí ?
Cho biết khối lượng mol trung bình của
không khí là 29 gam vậy có thể so sánh
khối lượng của các khí khác với không khí
không? so sánh như thế nào?
KT trình bày 1 phút
Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút
ra công thức
Giáo viên nhận xét chốt lại công thức
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài
tập:
- Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao
nhiêu lần?
a. Khí lưu huỳnh đi oxit (SO2)
b. Khí Cacbonđioxit (CO2)
Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng
bay được không?
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
II. Bằng cách nào có thể biết được
chất khí A nặng hay nhẹ hơn không
khí ?
dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí
MA: Khối lượng mol khí A.
a. Từ công thức d
29
2SO =
29
2SO
M
=
29
64
= 2,2
Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn
không khí 2,2 lần
b. Từ công thức d
29
2CO =
29
2CO
M
=
29
44
= 1,5
Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không
khí 1,5 lần
Không thể dùng các khí trên để
bơm vào bóng bay
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Nhắc lại các công thức tính tỷ khối.
- Khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
- Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
Hoạt động4: Vận dụng.
- Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, phát triển ý tưởng sáng tạo.
- Tìm làm thêm các dạng bài tập về tỉ khối.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Làm bài tập: 1,2,3 sgk
- Ôn lại kiến thức về CTHH
d
29
A =
29
AM
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_26_ti_khoi_chat_khi_nam_hoc_2019.pdf