I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
- Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.
2. Kỹ năng:
- Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa
đơn chất và hợp chất.
3. Thái độ:
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
4. Định hướng năng lực:
4.1. Năng lực chung
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
4.2. Năng lực đặc thù
- Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán
II. CHUẨN BỊ
GV: Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.
HS: ôn lại khái niệm NTK và PTK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
- Phương pháp: trực quan, nhóm, cá nhân
- Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: khái niệm NTK và PTK?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động.
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu”
Luật chơi:
- 2 học sinh tham gia
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời ( sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí
người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên một số cụm từ dùng để chỉ số lượng?(Yến = 10, kilogam = 1, tá = 12)
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
              
                                            
                                
            
                       
            
                 105 trang
105 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26 đến 55 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày dạy: 8A3 5 /11 8A5 6 /11 
Chương III MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC 
Tiết 26 : Bài 18 MOL 
I . MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. 
- Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. 
2. Kỹ năng: 
- Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa 
đơn chất và hợp chất. 
3. Thái độ: 
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 
4. Định hướng năng lực: 
4.1. Năng lực chung 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm. 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 
4.2. Năng lực đặc thù 
- Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán 
II. CHUẨN BỊ 
GV: Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. 
HS: ôn lại khái niệm NTK và PTK 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
- Phương pháp: trực quan, nhóm, cá nhân 
- Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: khái niệm NTK và PTK? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động. 
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu” 
Luật chơi: 
- 2 học sinh tham gia 
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời ( sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí 
người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai. 
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất. 
Câu hỏi: Kể tên một số cụm từ dùng để chỉ số lượng?(Yến = 10, kilogam = 1, tá = 12) 
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng 
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
 Khối lượng nguyên tử hay phân tử rất nhỏ bé không thể cân đo. Tuy nhiên khi 
tập hợp một số lượng nhất định các nguyên tử hay phân tử nhất định ta có được 
những khối lượng nhất định và đặc trưng cho từng chất. Tập hợp một số nguyên tử 
hay phân tử chất được khái niệm thành khái niệm mol. 
Hoạt động 1: MOL LÀ GÌ ? 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt I./ Mol là gì? 
 2 
động nhóm, luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân 
trả lời câu hỏi: 
-Mol là gì ? 
Gv nhận xét -> chốt khái niệm 
Giáo viên thông báo khái niệm mol và 
con số Avogađrô. 
Cho học sinh đọc phần “em có biết” 
Học sinh đọc thông tin mục “Em có biết” 
nắm được giá trị của con số Avôgađrô. 
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn 
thành bài tập: 
Gv treo bảng phụ bài tập 
- 1 mol sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử 
sắt? 
- 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa bao 
nhiêu phân tử Axít Clohiđric ? 
Giáo viên nhận xét tổng kết. 
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử 
hay phân tử chất đó. 
Số 6.1023 được gọi là số Avogađrô.Ký 
hiệu là N 
1 mol sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt 
0,5 mol Axít Clohiđric có chứa 3.1023 
phân tử Axít Clohiđric 
Hoạt động 2 : KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt 
động nhóm, luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân 
trả lời câu hỏi: 
- Khối lượng mol là gì? 
Học sinh thu nhận kiến thức.Trả lời 
Giáo viên giải thích thêm về khái niệm 
khối luợng mol. 
GV giảng: Khối lượng mol nguyên tử hay 
phân tử của chất có cùng trị số với nguyên 
tử hay phân tử của chất đó. 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm 
bảng phụ 
Chất Phân tử khối Khối lượng 
mol 
HNO3 
Cu 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
II./ Khối lượng Mol là gì? 
Khối lượng mol (M)của một chất là khối 
lượng tính bằng gam của N nguyên tử 
hay phân tử chất đó. 
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử 
của chất có cùng số trị với nguyên tử 
khối hay phân tử khối của chất đó. 
Chất Phân 
tử khối Khối lượng mol 
HNO3 
Cu 63 đvC 
64 đvC M =363 gam 
MCu =64 gam 
 3 
khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
Hoạt động 3 : THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, 
luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 
phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, 
nhóm 
- Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời 
câu hỏi: 
KT trình bày 1 phút 
-Thể tích mol chất khí là gì? 
Giáo viên thông báo khái niệm thể tích mol chất 
khí. 
Treo hình 3.1 yêu cầu hs nhận xét về thể tích các 
chất khí trên tranh. 
Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập 
- Tính thể tích các khí sau ở đktc 
3 mol khí nitơ 
0,2 mol khí cacbonic 
Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT 
Đại diện nhóm lên chữa 
ở đktc 3 mol khí nitơ có thể tích 67,2 l 
ở đktc 0,2 mol khí cacbonic có thể tích 4,48 l 
Gv nhận xét, chốt đáp án 
III./ Thể tích mol chất khí là gì? 
Thể tích mol của chất khí là thể tích 
chiếm bởi N phân tử của chất khí đó 
Một mol của bất kỳ chất khí nào trong 
cùng điều kiện đều chiếm những thể tích 
bằng nhau. Trong điếu kiện tiêu chuẩn 
(đktc: 00c,1 amt) mọi chất khí đều chiếm 
thể tích là 22,4 l 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân 
- Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
1. Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai: 
1. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3. 
2. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit. 
3. V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít. 
4. V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2. 
2. Chọn đáp án đúng 
4.1./ Số phân tử của 0,5 mol nhôm oxit là 
a./ 3.1023 b./ 4.1023 c./ 5.1023 d./ 6.1023 
4.2./ Khối lượng của 1 mol Canxi Cacbonat là: 
a. 150 gam b. 98 gam c. 100 gam d. 68 gam 
4.3./ Thể tích 0.15 mol khí cabondioxit là(CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn là: 
a. 1,5 lit b. 0,5 lít c. 1 lít d. 3,36 lít 
4.3./ Khối lượng của N phân tử đồng (I) oxít( Cu2O) là: 
 4 
a. 150 gam b. 144 gam c. 100 gam d. 68 gam 
Hoạt động 4: Vận dụng. 
Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. 
Tình số nguyên tử oxi có trong 3 mol chất nhôm oxit Al2O3 
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. 
- Tìm hiểu thêm về mol qua sách tham khảo 
- Làm thêm bài ập trong sách nâng cao hóa học 8 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
-Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng” 
____________________ 
Ngày dạy: 8A3 07 /11 8A5 08/11 
Tiết 27 : Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, 
. THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 
I . MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. 
- Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. 
2. Kỹ năng: 
- Phân tích, khái quát , tổng hợp, giải bài tập. 
3. Thái độ: 
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 
 4. Định hướng năng lực: 
a. Năng lực chung 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, 
năng lực tính toán 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 
b. Năng lực đặc thù 
- Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán 
II. CHUẨN BỊ 
GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. 
 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
HS; ôn lại khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
- Phương pháp: trực quan, nhóm, cá nhân, ... 
- Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, .... 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra sĩ số. 
* Kiểm tra bài cũ: Thể tích mol chất khí là gì? 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 
2.1. Khởi động. 
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ 
Luật chơi: 
- Gv cho 3-4 hs tham gia 
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án 
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? 
 5 
Câu hỏi: 
1/.Nêu khái niệm mol? Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng mol của đồng oxít? 
2/. Thể tích mol chất khí là gì? Thế nào là đktc? Tính thể tích mol của 0,15 mol khí 
hiđro (đktc)? 
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs 
Dùng kết quả thi để vào bài 
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. 
Trong các bài toán thường đề chỉ cung cấp cho chúng ta 1 số liệu nhất định có thể là 
số mol, số gam, hay thể tích chúng ta cần phải chuyển đổi giữa các đơn vị đó cho phù 
hợp với mục đích của từng bài. Vậy làm thế nào để chuyển đổi giữa các đại lượng 
đó? 
Hoạt động 1: CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, 
luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 
phút, động não 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, 
nhóm 
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: 
Treo chiếu bt: Tính khối lượng của 0,25 mol khí 
CO2. 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, 
bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
1 mol khí CO2 có khối lượng 44 gam 
0,25 mol khí CO2 có khối lượng x gam 
 x = 0,25 x 44 = 11 gam 
Gv Thông báo quy ước: Số mol: n 
Khối lượng chất : m 
Khối lượng mol: M 
Hãy rút ra công thức khác: Tính khối lượng ? 
Hs thay các kí hiệu vào bài tập => suy ra công thức: 
Từ công thức tính khối lượng => công thức tính số 
mol. Khối lượng mol ? 
Giáo viên nhận xét chốt các công thức 
I./ Cách chuyển đổi giữa lượng chất 
và khối lượng chất 
Khối lượng chất : m = n.M ( g ) 
Số mol chất: n =
M
m
( mol ) 
Khối lượng mol: M = 
n
m
( g ) 
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động 
nhóm, luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình 
 6 
bày 1 phút, động não 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, 
nhóm 
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin 
Yêu cầu hs hoạt động bài tập 
Hs thảo luận nhóm ( nhóm 1,3 BT1; nhóm 2,4 
BT2 ) 
Đại diện nhóm lên chữa.nhóm khác bổ sung 
BT1: tính khối lượng của 
a. 0,25 mol nhôm oxit ( Al2O3) 
b. 0,5 mol canxicacbonat (CaCO3) 
c. 2 mol canxihidroxit Ca(OH)2 
Cần áp dung công thức nào ? 
BT 2: tính số mol của 
a. 8 g khí oxi 
b. 51 g nhôm oxit ( Al2O3) 
c. 32 g đồng sunfat CuSO4 
Cần áp dung công thức nào ? 
BT3: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 
0,25 mol chất A có khối lượng là 15,5 gam xác 
định công thức hóa học của A. 
Gv nhận xét, chốt đáp án 
BT1: 
a. m Al2O3 = n.M = 0.25 . 102 = 51 g 
b. m CaCO3 = n.M= 0,5 . 100 = 50 g 
c. m Ca(OH)2= n.M = 2 . 74 = 148 g 
BT2: 
a. n O2 = m = 8 = 0.25 mol 
 M 32 
b. n Al2O3 = m = 51 = 0.5 mol 
 M 102 
c. n CuSO4 = m = 32 = 0.2 mol 
 M 160 
BT3: 
Khối lượng mol hợp chất A 
M R 2 O =
n
m
= 
25,0
5,15
 = 62 (g) 
Khối lượng mol nguyên tử R là: 
MR=
2
1662 −
= 23 (g) 
Vậy R là nguyên tố Natri (Na) 
Vậy CTHH của A là: Na2O 
Hoạt động 3: luyện tập. 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân 
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin 
Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí 
hiệu 
Khoanh trón đáp án đúng 
1. khối lượng của 0,15 mol Đồng(II) oxit (CuO) 
A: 6 B: 12 C: 24 D: 36 
2. số mol của 16 gam Lưu huỳnh Trioxit (SO3) 
A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25 
3 mol nguyên tố X có khối lượng 42 gam. Xác định tên nguyên tố X 
A: O B: Na C: H D: N 
Hoạt động 4: vận dụng. 
- Tính khối lượng mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 
gam 
- Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. 
Xác định công thức hợp chất A. 
 7 
Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng. 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Học bài cũ, soạn trước bài mới, 
ôn lại kiến thức thể tích mol chất khí 
Làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK 
-Tìm hiểu thêm sự chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất qua sách tham 
khảo và các bài tập nâng cao mở rộng. 
___________________--- 
 8 
Ngày dạy: 8A3 12 /11 8A5 13/11 
Tiết 28 - Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG 
 THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và thể tích (V). 
2. Kĩ năng 
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí khi biết các đại lượng có liên quan. 
3. Thái độ 
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán. 
4. Định hướng năng lực 
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề. 
* Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức hóa học 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng 
2. Học sinh: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất (phần II). 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
 - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề 
 - Phương pháp vấn đáp 
 - Phương pháp hoạt động nhóm 
2. Kĩ thuật 
 - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Kết hợp trong tiết học 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
- GV sử dụng câu hỏi: 
Thể tích của một mol chất khí (ở đktc) là bao nhiêu? 
Áp dụng: Tính thể tích của 0,25mol CO2 (ở đktc) 
- 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở 
 -> HS nhận xét, sửa sai (nếu có) 
Đáp án: 
2
22,4.0,25 5,6( )COV l= = 
- Bài tập áp dụng GV lưu lại dùng cho bài mới. 
- GV hướng dẫn HS quan sát kết quả vừa tính được và đặt vấn đề: 
-> Vậy muốn tính thể tích của một chất khí (ở đktc) khi biết lượng chất (số mol) 
ta phải làm như thế nào? Vào bài mới 
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV- HS Nội dung 
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và 
thể tích mol chất khí 
 9 
- GV sử dụng bài tập ở phần khởi 
động yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
trả lời: 
Muốn tính thể tích của chất khí (ở 
đktc) ta làm như thế nào? 
- HS: quan sát và rút ra cách tính: 
muốn tính thể tích của chất khí (ở 
đktc) chúng ta lấy lượng chất nhân 
với thể tích của 1 mol khí (ở đktc) là 
22,4 lít. 
- GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất 
khí, V là thể tích chất khí (ở đktc). 
Các em hãy rút ra công thức tính V? 
- HS: cá nhân tự suy nghĩ viết công 
thức tính 
1 HS lên bảng viết, HS khác nhận xét, 
bổ sung. 
- Từ công thức tính V, GV gợi ý để 
HS rút ra công thức tính n theo thể 
tích V ở đktc. 
- GV đưa yêu cầu bài tập (yêu cầu HS 
áp dụng): 
a. Tính thể tích khí (ở đktc) của 1,5 
mol O2. 
b. Tính số mol của 4,48 l CO2 (ở 
đktc). 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt -> Gọi 
HS lên bảng làm lần lượt từng ý. 
- Cá nhân HS làm vào vở, 2 HS lên 
bảng làm, HS khác nhận xét, sửa sai 
(nếu có) 
Ví dụ: 
Thể tích : V = n. 22,4 (l) 
Số mol: n = 
4,22
V
 Trong đó: 
n: số mol chất khí (mol). 
V: thể tích chất khí ở đktc (l). 
* áp dụng: 
a. ADCT: V = 22,4 . n 
 VO 2 = 22,4 . 1,5 = 33,6(l) 
b. ADCT: n = 
22,4
V
n
 CO2 
= 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp 
làm bài tập: Nhóm 1 (bài 1), nhóm 2 
(bài 2), nhóm 3 (bài 3) 
HS trung bình, yếu: Chia thành 2 
nhóm và chỉ làm bài 1,2. Còn bài 3 
GV hướng dẫn làm 
HS khá, giỏi chia làm 3 nhóm và 
làm bài 1,2,3 
Bài tập 1 
Tính thể tích khí (ở đktc) của: 
Luyện tâp: 
Bài tập 1 
ADCT: V = 22,4 . n 
 10 
a, 0,5 mol khí O2 
b, 0,15 mol khí Cl2 
Cần áp dung công thức nào ? 
Bài tập 2 
Tính số mol của: 
a, 5,6 (l) khí H2 (ở đktc) 
a, 3,36 (l) khí N2 (ở đktc) 
Cần áp dung công thức nào ? 
Bài tập 3 
Tính thể tích khí (ở đktc)của: 
a, 32 g khí SO2. 
b, 8 g khí O2. 
Cần áp dung công thức nào ? 
- HS đọc kĩ đề bài, cá nhân HS tự suy 
nghĩ và thực hiện là vào vở nháp (5 
phút), sau đó hoạt động theo cặp (3 
phút) để thống nhất đáp án. 
- Đại diện cặp trình bày kết quả, cặp 
khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác 
trong hoạt động) 
a, VO
2
= 22,4 . 0,5 = 11,2 (l) 
b, VCl
2
= 22,4 . 0,15 = 3,36(l) 
Bài tập 2 
ADCT: n = 
22,4
V
a, nO 2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol) 
b, nN 2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) 
Bài tập 3 
a. 32 g khí SO2 có thể tích là: 
2
32
0,5( )
64
22,4. 22,4.0,5 11,2( )
SO
m
n mol
M
V n l
= = =
= = = =
b. 8 g khí O2 có thể tích là: 
2
8
0,25( )
32
22,4. 22,4.0,25 5,6( )
O
m
n mol
M
V n l
= = =
= = = =
Hoạt động 3 : Luyện tập 
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân 
Câu hỏi: Ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý 
nghĩa các kí hiệu ? 
Hoạt động 4: Vận dụng 
 Yêu cầu HS làm bài tập: 
- Tính khối lượng của 11,2 l khí H2 ở đktc. 
- Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l 
khí B (đktc) là 16g. Xác định công thức của B.(HS khá, giỏi) 
Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
 Hoàn thành bảng sau : 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Học bài, làm bài tập 3bc, 5, 6 (sgk- 67) 
- Chuẩn bị bài 19: Tìm hiểu về tỉ khối của chất khí 
 n(mol) m(g V(l) Số PT 
CO2 0,01 
N2 5,6 
SO3 1,12 
CH4 1,5.1023 
 11 
Ngày dạy: 8A3 14 /11 8A5 15/11 
Tiết 29 ; Bài 20 TỶ KHỐI CHẤT KHÍ 
I . MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với 
không khí. 
- Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí. 
2. Kỹ năng: 
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. 
3. Thái độ: 
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, chống mê tín dị đoan 
 4. Năng lực: 
 a. Năng lực chung 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, 
năng lực tính toán 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 
 b. Năng lực đặc thù 
- Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán 
II. CHUẨN BỊ 
GV: Đồ dùng: Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí. 
 - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
HS: ôn lại kiến thức về khối lượng mol 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
 - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề 
 - Phương pháp vấn đáp 
 - Phương pháp hoạt động nhóm 
2. Kĩ thuật 
 - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra bài cũ. 
1. Tính số mol của 
a. 64 g đồng sunfat CuSO4 
b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 
* Hoạt động 1: Khởi động. 
Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế 
- Tại sao bóng bơm khí hidro có thể bay được mà bóng thổi bình thường lại không bay 
được ? 
- Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời 
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng 
Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay 
Hoạt động 2: hình thành kiến thức. 
 Trong cùng những điều kiện giống nhau thì các chất khí có cùng thể tích. 
Nhưng khối lượng chúng có giống nhau không? 
 12 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động 
nhóm, luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 
1 phút, động não 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, 
nhóm 
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- Tính khối lượng mol của các khí: O2, CO2, N2.. 
- Khí nào nặng nhất, nhẹ nhất ? 
Gv : 
Để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B 
ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối chất khí 
Giáo viên viết công thức tỷ khối khí A với khí B 
và thuyết minh cho công thức . 
KT trình bày 1 phút 
- Có thể kết luận như thế nào về khối lượng của 
hai khí khi : dA/B > 1, dA/B < 1 dA/B = 1? 
Hs nghiên cứu phát biểu: 
dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B 
dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B 
dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B 
Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: 
Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các khí 
sau bao nhiêu lần: 
a./ Khí nitơ. 
b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3) 
Ví dụ 2: Khí B là đơn chất có công thức A3 . tỷø 
khối của B so với khí nitơ oxit (NO) là 1,6. Xác 
định tên và viết ký hiệu hóa học khí B. 
Hs thảo luận nhóm bài tập 
1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung 
Giáo viên nhận xét chốt đáp án. 
I. Bằng cách nào có thể biết được chất 
khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? 
dA/B:Tỷ khối của khí A với 
khí B. 
MA: Khối lượng mol khí A. 
MB: Khối lượng mol khí B. 
dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B 
dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B 
dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B 
Ví dụ 1: 
a./ Ta có d
2
2
N
O =
2
2
N
o
M
M
=
28
32
 1,14 
Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần. 
b./ Ta có d
3
2
SO
O =
2
2
N
o
M
M
=
80
32
 = 0,4 
vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri oxit 
0,4 lần. 
Ví dụ 2:từ công thức tỷ khối =
NO
A
M
M
3 
M
3A
= d
NO
A3 . M NO = 1,6.( 14 +16 ) = 48 
(gam) 
Nguyên tử khối của A là: 48:3 = 16 
Vậy A là nguyên tố Oxi. 
=> B là khí Ozôn, CTHH: O3. 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động 
nhóm, luyện tập 
II. Bằng cách nào có thể biết được 
chất khí A nặng hay nhẹ hơn không 
dA/B=
B
A
M
M
 13 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 
1 phút, động não 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, 
nhóm 
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin 
Cho biết khối lượng mol trung bình của không 
khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối lượng của 
các khí khác với không khí không? so sánh như 
thế nào? 
KT trình bày 1 phút 
Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút ra công 
thức 
Giáo viên nhận xét chốt lại công thức 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: 
- Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu 
lần? 
a./ Khí lưu huỳnh đi oxit (SO2) 
b./ Khí Cacbonđioxit (CO2) 
Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay được 
không? 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận 
xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
khí ? 
dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí 
MA: Khối lượng mol khí A. 
a./ Từ công thức d
29
2SO =
29
2SO
M
=
29
64
= 2,2 
Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn không 
khí 2,2 lần 
b./ Từ công thức d
29
2CO =
29
2CO
M
=
29
44
= 1,5 
Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không khí 
1,5 lần 
 Không thể dùng các khí trên để bơm 
vào bóng bay 
Hoạt động 3: luyện tập. 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân 
- Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- Nhắc lại các công thức tính tỷ khối. 
 - Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. 
Hoạt động 4: vận dụng. 
- Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? 
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. 
Làm bài tập: 1,2,3sgk 
Ôn lại kiến thức về CTHH 
Tìm làm thêm các dạng bài tập về tỉ khối 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 - Học sinh về nhà nghiên cứu bài tính theo công thức hóa học mục 1. 
__________________________ 
Ngày dạy: 8A3 19/11 8A5 22 /11 
 Tiết 30 : Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC 
d
29
A =
29
AM 
 14 
I . MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Từ công thức hóa học và kiết thức về thành phần phần trăm hs xác định được thành 
phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. 
- Biết cách tính khối lượng của từng nguyê tố trong 1 lượng chất của hợp chất 
2. Kỹ năng: 
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, tính toán. 
3. Thái độ: 
- Yêu quý môn học,hợp tác chia sẻ nhóm. 
 4. Năng lực: 
 a. Năng lực chung 
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, 
năng lực tính toán 
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 
 b. Năng lực đặc thù 
- Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán 
II. CHUẨN BỊ 
GV: Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập vận dụng 
HS: ôn lại CTHH và các công thức chuyển đổi 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp 
 - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề 
 - Phương pháp vấn đáp 
 - Phương pháp hoạt động nhóm 
2. Kĩ thuật 
 - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
* Kiểm tra bài cũ. 
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 
2.1. Khởi động. 
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ 
Luật chơi: 
- Gv cho 1-2 hs tham gia 
- Trong vòng 1 phút trình bày đáp án 
- Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? 
Câu hỏi: 
1/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a. 
2/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với không khí. Làm bài tập 2.b. 
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. 
 Trong hợp chất mỗi nguyên tố chiếm 1 tỷ lệ khối lượng nhất định. Từ tỷ lệ này 
chúng ta có thể biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. 
Hoạt động 1 XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % CÁC NGUYÊN TỐ 
TRONG HỢP CHẤT 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động 
nhóm, luyện tập 
I. Biết CTHH của hợp chất hãy xác định 
thành phần % các nguyên tố trong hợp 
 15 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình 
bày 1 phút, động não 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp 
đôi, nhóm 
- Định hướng
            File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_26_den_55_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_26_den_55_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf