Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26 đến 55 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.

- Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.

2. Kỹ năng:

- Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa

đơn chất và hợp chất.

3. Thái độ:

- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.

4. Định hướng năng lực:

4.1. Năng lực chung

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống

4.2. Năng lực đặc thù

- Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán

II. CHUẨN BỊ

GV: Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.

HS: ôn lại khái niệm NTK và PTK

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp: trực quan, nhóm, cá nhân

- Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: khái niệm NTK và PTK?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Khởi động.

Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu”

Luật chơi:

- 2 học sinh tham gia

- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời ( sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí

người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai.

- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.

Câu hỏi: Kể tên một số cụm từ dùng để chỉ số lượng?(Yến = 10, kilogam = 1, tá = 12)

Gv ghi các ý của hs ra góc bảng

Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới

pdf105 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26 đến 55 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày dạy: 8A3 5 /11 8A5 6 /11 Chương III MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 : Bài 18 MOL I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. - Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. 2. Kỹ năng: - Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Định hướng năng lực: 4.1. Năng lực chung - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Năng lực đặc thù - Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. HS: ôn lại khái niệm NTK và PTK III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: trực quan, nhóm, cá nhân - Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: khái niệm NTK và PTK? 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động. Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu” Luật chơi: - 2 học sinh tham gia - Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời ( sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai. - Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất. Câu hỏi: Kể tên một số cụm từ dùng để chỉ số lượng?(Yến = 10, kilogam = 1, tá = 12) Gv ghi các ý của hs ra góc bảng Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Khối lượng nguyên tử hay phân tử rất nhỏ bé không thể cân đo. Tuy nhiên khi tập hợp một số lượng nhất định các nguyên tử hay phân tử nhất định ta có được những khối lượng nhất định và đặc trưng cho từng chất. Tập hợp một số nguyên tử hay phân tử chất được khái niệm thành khái niệm mol. Hoạt động 1: MOL LÀ GÌ ? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt I./ Mol là gì? 2 động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: -Mol là gì ? Gv nhận xét -> chốt khái niệm Giáo viên thông báo khái niệm mol và con số Avogađrô. Cho học sinh đọc phần “em có biết” Học sinh đọc thông tin mục “Em có biết” nắm được giá trị của con số Avôgađrô. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập: Gv treo bảng phụ bài tập - 1 mol sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt? - 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa bao nhiêu phân tử Axít Clohiđric ? Giáo viên nhận xét tổng kết. Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. Số 6.1023 được gọi là số Avogađrô.Ký hiệu là N 1 mol sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa 3.1023 phân tử Axít Clohiđric Hoạt động 2 : KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Khối lượng mol là gì? Học sinh thu nhận kiến thức.Trả lời Giáo viên giải thích thêm về khái niệm khối luợng mol. GV giảng: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bảng phụ Chất Phân tử khối Khối lượng mol HNO3 Cu - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm II./ Khối lượng Mol là gì? Khối lượng mol (M)của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Chất Phân tử khối Khối lượng mol HNO3 Cu 63 đvC 64 đvC M =363 gam MCu =64 gam 3 khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Hoạt động 3 : THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút -Thể tích mol chất khí là gì? Giáo viên thông báo khái niệm thể tích mol chất khí. Treo hình 3.1 yêu cầu hs nhận xét về thể tích các chất khí trên tranh. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập - Tính thể tích các khí sau ở đktc 3 mol khí nitơ 0,2 mol khí cacbonic Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT Đại diện nhóm lên chữa ở đktc 3 mol khí nitơ có thể tích 67,2 l ở đktc 0,2 mol khí cacbonic có thể tích 4,48 l Gv nhận xét, chốt đáp án III./ Thể tích mol chất khí là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện đều chiếm những thể tích bằng nhau. Trong điếu kiện tiêu chuẩn (đktc: 00c,1 amt) mọi chất khí đều chiếm thể tích là 22,4 l Hoạt động 3: Luyện tập - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Tự tin, tự lập Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 1. Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai: 1. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3. 2. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit. 3. V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít. 4. V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2. 2. Chọn đáp án đúng 4.1./ Số phân tử của 0,5 mol nhôm oxit là a./ 3.1023 b./ 4.1023 c./ 5.1023 d./ 6.1023 4.2./ Khối lượng của 1 mol Canxi Cacbonat là: a. 150 gam b. 98 gam c. 100 gam d. 68 gam 4.3./ Thể tích 0.15 mol khí cabondioxit là(CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn là: a. 1,5 lit b. 0,5 lít c. 1 lít d. 3,36 lít 4.3./ Khối lượng của N phân tử đồng (I) oxít( Cu2O) là: 4 a. 150 gam b. 144 gam c. 100 gam d. 68 gam Hoạt động 4: Vận dụng. Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. Tình số nguyên tử oxi có trong 3 mol chất nhôm oxit Al2O3 Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng. - Tìm hiểu thêm về mol qua sách tham khảo - Làm thêm bài ập trong sách nâng cao hóa học 8 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng” ____________________ Ngày dạy: 8A3 07 /11 8A5 08/11 Tiết 27 : Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, . THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. 2. Kỹ năng: - Phân tích, khái quát , tổng hợp, giải bài tập. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống b. Năng lực đặc thù - Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán II. CHUẨN BỊ GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. HS; ôn lại khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT - Phương pháp: trực quan, nhóm, cá nhân, ... - Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, .... IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ: Thể tích mol chất khí là gì? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? 5 Câu hỏi: 1/.Nêu khái niệm mol? Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng mol của đồng oxít? 2/. Thể tích mol chất khí là gì? Thế nào là đktc? Tính thể tích mol của 0,15 mol khí hiđro (đktc)? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Trong các bài toán thường đề chỉ cung cấp cho chúng ta 1 số liệu nhất định có thể là số mol, số gam, hay thể tích chúng ta cần phải chuyển đổi giữa các đơn vị đó cho phù hợp với mục đích của từng bài. Vậy làm thế nào để chuyển đổi giữa các đại lượng đó? Hoạt động 1: CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: Treo chiếu bt: Tính khối lượng của 0,25 mol khí CO2. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức 1 mol khí CO2 có khối lượng 44 gam 0,25 mol khí CO2 có khối lượng x gam  x = 0,25 x 44 = 11 gam Gv Thông báo quy ước: Số mol: n Khối lượng chất : m Khối lượng mol: M Hãy rút ra công thức khác: Tính khối lượng ? Hs thay các kí hiệu vào bài tập => suy ra công thức: Từ công thức tính khối lượng => công thức tính số mol. Khối lượng mol ? Giáo viên nhận xét chốt các công thức I./ Cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất Khối lượng chất : m = n.M ( g ) Số mol chất: n = M m ( mol ) Khối lượng mol: M = n m ( g ) Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình 6 bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động bài tập Hs thảo luận nhóm ( nhóm 1,3 BT1; nhóm 2,4 BT2 ) Đại diện nhóm lên chữa.nhóm khác bổ sung BT1: tính khối lượng của a. 0,25 mol nhôm oxit ( Al2O3) b. 0,5 mol canxicacbonat (CaCO3) c. 2 mol canxihidroxit Ca(OH)2 Cần áp dung công thức nào ? BT 2: tính số mol của a. 8 g khí oxi b. 51 g nhôm oxit ( Al2O3) c. 32 g đồng sunfat CuSO4 Cần áp dung công thức nào ? BT3: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol chất A có khối lượng là 15,5 gam xác định công thức hóa học của A. Gv nhận xét, chốt đáp án BT1: a. m Al2O3 = n.M = 0.25 . 102 = 51 g b. m CaCO3 = n.M= 0,5 . 100 = 50 g c. m Ca(OH)2= n.M = 2 . 74 = 148 g BT2: a. n O2 = m = 8 = 0.25 mol M 32 b. n Al2O3 = m = 51 = 0.5 mol M 102 c. n CuSO4 = m = 32 = 0.2 mol M 160 BT3: Khối lượng mol hợp chất A M R 2 O = n m = 25,0 5,15 = 62 (g) Khối lượng mol nguyên tử R là: MR= 2 1662 − = 23 (g) Vậy R là nguyên tố Natri (Na) Vậy CTHH của A là: Na2O Hoạt động 3: luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu Khoanh trón đáp án đúng 1. khối lượng của 0,15 mol Đồng(II) oxit (CuO) A: 6 B: 12 C: 24 D: 36 2. số mol của 16 gam Lưu huỳnh Trioxit (SO3) A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25 3 mol nguyên tố X có khối lượng 42 gam. Xác định tên nguyên tố X A: O B: Na C: H D: N Hoạt động 4: vận dụng. - Tính khối lượng mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam - Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A. 7 Hoạt động 5: tìm tòi, mở rộng. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài cũ, soạn trước bài mới, ôn lại kiến thức thể tích mol chất khí Làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK -Tìm hiểu thêm sự chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích và lượng chất qua sách tham khảo và các bài tập nâng cao mở rộng. ___________________--- 8 Ngày dạy: 8A3 12 /11 8A5 13/11 Tiết 28 - Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và thể tích (V). 2. Kĩ năng - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí khi biết các đại lượng có liên quan. 3. Thái độ - Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán. 4. Định hướng năng lực * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. * Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức hóa học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng 2. Học sinh: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất (phần II). III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong tiết học 3. Bài mới Hoạt động 1: Khởi động - GV sử dụng câu hỏi: Thể tích của một mol chất khí (ở đktc) là bao nhiêu? Áp dụng: Tính thể tích của 0,25mol CO2 (ở đktc) - 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở -> HS nhận xét, sửa sai (nếu có) Đáp án: 2 22,4.0,25 5,6( )COV l= = - Bài tập áp dụng GV lưu lại dùng cho bài mới. - GV hướng dẫn HS quan sát kết quả vừa tính được và đặt vấn đề: -> Vậy muốn tính thể tích của một chất khí (ở đktc) khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm như thế nào? Vào bài mới Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV- HS Nội dung II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích mol chất khí 9 - GV sử dụng bài tập ở phần khởi động yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời: Muốn tính thể tích của chất khí (ở đktc) ta làm như thế nào? - HS: quan sát và rút ra cách tính: muốn tính thể tích của chất khí (ở đktc) chúng ta lấy lượng chất nhân với thể tích của 1 mol khí (ở đktc) là 22,4 lít. - GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (ở đktc). Các em hãy rút ra công thức tính V? - HS: cá nhân tự suy nghĩ viết công thức tính 1 HS lên bảng viết, HS khác nhận xét, bổ sung. - Từ công thức tính V, GV gợi ý để HS rút ra công thức tính n theo thể tích V ở đktc. - GV đưa yêu cầu bài tập (yêu cầu HS áp dụng): a. Tính thể tích khí (ở đktc) của 1,5 mol O2. b. Tính số mol của 4,48 l CO2 (ở đktc). - GV hướng dẫn HS tóm tắt -> Gọi HS lên bảng làm lần lượt từng ý. - Cá nhân HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét, sửa sai (nếu có) Ví dụ: Thể tích : V = n. 22,4 (l) Số mol: n = 4,22 V Trong đó: n: số mol chất khí (mol). V: thể tích chất khí ở đktc (l). * áp dụng: a. ADCT: V = 22,4 . n VO 2 = 22,4 . 1,5 = 33,6(l) b. ADCT: n = 22,4 V n CO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) - GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp làm bài tập: Nhóm 1 (bài 1), nhóm 2 (bài 2), nhóm 3 (bài 3) HS trung bình, yếu: Chia thành 2 nhóm và chỉ làm bài 1,2. Còn bài 3 GV hướng dẫn làm HS khá, giỏi chia làm 3 nhóm và làm bài 1,2,3 Bài tập 1 Tính thể tích khí (ở đktc) của: Luyện tâp: Bài tập 1 ADCT: V = 22,4 . n 10 a, 0,5 mol khí O2 b, 0,15 mol khí Cl2 Cần áp dung công thức nào ? Bài tập 2 Tính số mol của: a, 5,6 (l) khí H2 (ở đktc) a, 3,36 (l) khí N2 (ở đktc) Cần áp dung công thức nào ? Bài tập 3 Tính thể tích khí (ở đktc)của: a, 32 g khí SO2. b, 8 g khí O2. Cần áp dung công thức nào ? - HS đọc kĩ đề bài, cá nhân HS tự suy nghĩ và thực hiện là vào vở nháp (5 phút), sau đó hoạt động theo cặp (3 phút) để thống nhất đáp án. - Đại diện cặp trình bày kết quả, cặp khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác trong hoạt động) a, VO 2 = 22,4 . 0,5 = 11,2 (l) b, VCl 2 = 22,4 . 0,15 = 3,36(l) Bài tập 2 ADCT: n = 22,4 V a, nO 2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol) b, nN 2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) Bài tập 3 a. 32 g khí SO2 có thể tích là: 2 32 0,5( ) 64 22,4. 22,4.0,5 11,2( ) SO m n mol M V n l = = = = = = = b. 8 g khí O2 có thể tích là: 2 8 0,25( ) 32 22,4. 22,4.0,25 5,6( ) O m n mol M V n l = = = = = = = Hoạt động 3 : Luyện tập Yêu cầu HS hoạt động cá nhân Câu hỏi: Ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu ? Hoạt động 4: Vận dụng Yêu cầu HS làm bài tập: - Tính khối lượng của 11,2 l khí H2 ở đktc. - Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Xác định công thức của B.(HS khá, giỏi) Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo Hoàn thành bảng sau : V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài, làm bài tập 3bc, 5, 6 (sgk- 67) - Chuẩn bị bài 19: Tìm hiểu về tỉ khối của chất khí n(mol) m(g V(l) Số PT CO2 0,01 N2 5,6 SO3 1,12 CH4 1,5.1023 11 Ngày dạy: 8A3 14 /11 8A5 15/11 Tiết 29 ; Bài 20 TỶ KHỐI CHẤT KHÍ I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với không khí. - Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, chống mê tín dị đoan 4. Năng lực: a. Năng lực chung - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống b. Năng lực đặc thù - Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng: Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. HS: ôn lại kiến thức về khối lượng mol III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ. 1. Tính số mol của a. 64 g đồng sunfat CuSO4 b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc 2. Tổ chức các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: Khởi động. Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế - Tại sao bóng bơm khí hidro có thể bay được mà bóng thổi bình thường lại không bay được ? - Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời - Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay Hoạt động 2: hình thành kiến thức. Trong cùng những điều kiện giống nhau thì các chất khí có cùng thể tích. Nhưng khối lượng chúng có giống nhau không? 12 Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Tính khối lượng mol của các khí: O2, CO2, N2.. - Khí nào nặng nhất, nhẹ nhất ? Gv : Để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối chất khí Giáo viên viết công thức tỷ khối khí A với khí B và thuyết minh cho công thức . KT trình bày 1 phút - Có thể kết luận như thế nào về khối lượng của hai khí khi : dA/B > 1, dA/B < 1 dA/B = 1? Hs nghiên cứu phát biểu: dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các khí sau bao nhiêu lần: a./ Khí nitơ. b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3) Ví dụ 2: Khí B là đơn chất có công thức A3 . tỷø khối của B so với khí nitơ oxit (NO) là 1,6. Xác định tên và viết ký hiệu hóa học khí B. Hs thảo luận nhóm bài tập 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung Giáo viên nhận xét chốt đáp án. I. Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? dA/B:Tỷ khối của khí A với khí B. MA: Khối lượng mol khí A. MB: Khối lượng mol khí B. dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Ví dụ 1: a./ Ta có d 2 2 N O = 2 2 N o M M = 28 32 1,14 Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần. b./ Ta có d 3 2 SO O = 2 2 N o M M = 80 32 = 0,4 vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri oxit 0,4 lần. Ví dụ 2:từ công thức tỷ khối = NO A M M 3 M 3A = d NO A3 . M NO = 1,6.( 14 +16 ) = 48 (gam) Nguyên tử khối của A là: 48:3 = 16 Vậy A là nguyên tố Oxi. => B là khí Ozôn, CTHH: O3. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập II. Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không dA/B= B A M M 13 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Cho biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối lượng của các khí khác với không khí không? so sánh như thế nào? KT trình bày 1 phút Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút ra công thức Giáo viên nhận xét chốt lại công thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: - Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? a./ Khí lưu huỳnh đi oxit (SO2) b./ Khí Cacbonđioxit (CO2) Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay được không? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức khí ? dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí MA: Khối lượng mol khí A. a./ Từ công thức d 29 2SO = 29 2SO M = 29 64 = 2,2 Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn không khí 2,2 lần b./ Từ công thức d 29 2CO = 29 2CO M = 29 44 = 1,5 Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không khí 1,5 lần  Không thể dùng các khí trên để bơm vào bóng bay Hoạt động 3: luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nhắc lại các công thức tính tỷ khối. - Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. Hoạt động 4: vận dụng. - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. Làm bài tập: 1,2,3sgk Ôn lại kiến thức về CTHH Tìm làm thêm các dạng bài tập về tỉ khối V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học sinh về nhà nghiên cứu bài tính theo công thức hóa học mục 1. __________________________ Ngày dạy: 8A3 19/11 8A5 22 /11 Tiết 30 : Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC d 29 A = 29 AM 14 I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Từ công thức hóa học và kiết thức về thành phần phần trăm hs xác định được thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. - Biết cách tính khối lượng của từng nguyê tố trong 1 lượng chất của hợp chất 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, tính toán. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học,hợp tác chia sẻ nhóm. 4. Năng lực: a. Năng lực chung - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống b. Năng lực đặc thù - Hình thành cho HS: Tự tin, tính toán II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập vận dụng HS: ôn lại CTHH và các công thức chuyển đổi III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp hoạt động nhóm 2. Kĩ thuật - Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ Luật chơi: - Gv cho 1-2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? Câu hỏi: 1/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a. 2/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với không khí. Làm bài tập 2.b. 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Trong hợp chất mỗi nguyên tố chiếm 1 tỷ lệ khối lượng nhất định. Từ tỷ lệ này chúng ta có thể biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động 1 XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập I. Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp 15 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_26_den_55_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf
Giáo án liên quan