Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí.

- Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol

chất khí.

2. Kỹ năng

- Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử

khốicủa đơn chất và hợp chất.

3. Thái độ

- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm,

năng lực tính toán

b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống,

tự tin, tự lập

II. CHUẨN BỊ

1. GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập.

- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

2. HS: ôn lại khái niệm NTK và PTK

III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập.

2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động.

Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu”

Luật chơi:

- 2 học sinh tham gia

- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời (sau mỗi câu sẽ đổi lại

vị trí người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai. Cử hs lớp làm

trọng tài.

- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.

pdf70 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26 đến 36 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 - Bài 18 MOL I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. - Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. 2. Kỹ năng - Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa đơn chất và hợp chất. 3. Thái độ - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống, tự tin, tự lập II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2. HS: ôn lại khái niệm NTK và PTK III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập. 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “cặp đôi thách đấu” Luật chơi: - 2 học sinh tham gia - Lần lượt từng học sinh sẽ nêu câu hỏi, hs còn lại trả lời (sau mỗi câu sẽ đổi lại vị trí người hỏi và người trả lời) cho đến khi tìm được hs trả lời sai. Cử hs lớp làm trọng tài. - Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất. Ví dụ: Cho biết NTK của 1 số nguyên tố, 1 số chất .... Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. 2 Khối lượng nguyên tử hay phân tử rất nhỏ bé không thể cân đo. Tuy nhiên khi tập hợp một số lượng nhất định các nguyên tử hay phân tử nhất định ta có được những khối lượng nhất định và đặc trưng cho từng chất. Tập hợp một số nguyên tử hay phân tử chất được khái niệm thành khái niệm mol. NỘI DUNG 1: MOL LÀ GÌ ? Nội dung Hoạt động của GV và HS I. Mol là gì? Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó. Số 6.1023 được gọi là số Avogađrô.Ký hiệu là N 1 mol sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa 3.1023 phân tử Axít Clohiđric 2 mol đồng có chứa 12.1023 nguyên tử đồng Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: ? Mol là 1 lượng chất có chứa bao nhiêu hạt Ntử, Ptử? Giáo viên thông báo con số Avogađrô. Cho học sinh đọc phần “em có biết” Học sinh đọc thông tin mục “Em có biết” nắm được giá trị của con số Avôgađrô. ? 1 mol Fe, 1 mol khí CO2 chứa bao nhiêu Ntử, Ptử ? ? 2 mol khí CO2 có bao nhiêu Ptử CO2 - Gv: Xây dựng công thức: S = n61023 Gv nhận xét -> chốt khái niệm Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập: Gv treo bảng phụ bài tập - 1 mol sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt? - 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa bao nhiêu phân tử Axít Clohiđric ? - 2 mol đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng? Giáo viên nhận xét tổng kết. NỘI DUNG 2: KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Nội dung Hoạt động của GV và HS II./ Khối lượng Mol là gì? Khối lượng mol (M)của một chất là Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Khối lượng mol là gì? Học sinh thu nhận kiến thức.Trả lời Giáo viên giải thích thêm về khái niệm khối luợng mol. 3 khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó. Ví dụ: Bảng phụ Giáo viên giảng: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bảng phụ (Gv chiếu ND bảng phụ) Chất Phân tử khối Khối lượng mol HNO3 Cu ZnCO3 HgSO4 O3 Mg(NO3)2 - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức NỘI DUNG 3: THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? Nội dung Hoạt động của GV và HS III./ Thể tích mol chất khí là gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện đều chiếm những thể tích bằng nhau. Trong điếu kiện tiêu chuẩn (đktc: 00c,1 amt) mọi chất khí đều chiếm thể tích là 22,4 l Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: KT trình bày 1 phút - Thể tích mol chất khí là gì? Giáo viên thông báo khái niệm thể tích mol chất khí. Chiếu hình 3.1 yêu cầu hs nhận xét về thể tích các chất khí trên tranh. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập - tính thể tích các khí sau ở đktc 1 mol khí oxi 3 mol khí nitơ 0,2 mol khí cacbonic Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT Đại diện nhóm lên chữa ở đktc 1 mol khí oxi có thể tích 22,4 l ở đktc 3 mol khí nitơ có thể tích 67,2 l ở đktc 0,2 mol khí cacbonic có thể tích 4,48 l Gv nhận xét, chốt đáp án 4 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 1. Hãy cho biết câu nào đúng, câu nào sai: a. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, V của 0,5 mol khí N2 = V của 0,5 mol khí SO3. b. Ở đktc thể tích của 0,25 mol khí CO là 5,6 lit. c. V của 0,5 mol H2 ở nhiệt độ thường là 11,2 lít. d. V của 1 gam H2 bằng V của 1 gam kg O2. 2. Chọn đáp án đúng 2.1. Số phân tử của 0,5 mol nhôm oxit là a. 3.1023 b. 4.1023 c. 5.1023 d. 6.1023 2.2. Khối lượng của 1 mol Canxi Cacbonat là: a. 150 gam b. 98 gam c. 100 gam d. 68 gam 2.3. Thể tích 0.15 mol khí cabondioxit là(CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn là: a. 1,5 lit b. 0,5 lít c. 1 lít d. 3,36 lít 2.4. Khối lượng của N phân tử đồng (I) oxít( Cu2O) là: a. 150 gam b. 144 gam c. 100 gam d. 68 gam HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. - Tính khối lượng mol của các chất: O2, H2SO4, Al2O3. - Tính số nguyên tử oxi có trong 3 mol chất nhôm oxit Al2O3 HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu thêm về mol qua sách tham khảo - Làm thêm bài tập trong sách bài tập và sách nâng cao hóa học 8 V. HƯỚNG DẪN CUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng” : Nghiên cứu phần “Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất” nhớ các công thức tính số mol và khối lượng của chất. Ngày giảng: Tiết 27 - Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. 2. Kỹ năng - Phân tích, khái quát , tổng hợp, giải bài tập. 3. Thái độ - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 5 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống, tự tin, tự lập II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2. HS: Ôn lại khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập. 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? Câu hỏi: 1.Nêu khái niệm mol? Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng mol của đồng oxít? 2. Thể tích mol chất khí là gì? Thế nào là đktc? Tính thể tích mol của 0,15 mol khí hiđro (đktc)? 3.Tính khối lượng mol của các chất: H2SO4, Al2O3, SO2, C6H12O6, O2. 4.Tình số nguyên tử oxi có trong 3 mol chất nhôm oxit Al2O3 Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài HOẠT ĐỘNG 2: Các hoạt động hình thành kiến thức. Trong các bài toán thường đề chỉ cung cấp cho chúng ta 1 số liệu nhất định có thể là số mol, số gam, hay thể tích chúng ta cần phải chuyển đổi giữa các đơn vị đó cho phù hợp với mục đích của từng bài. Vậy làm thế nào để chuyển đổi giữa các đại lượng đó? NỘI DUNG 1: CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT Nội dung Hoạt động của GV và HS I. Cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bàn bài tập: Treo chiếu bt: Tính khối lượng của 0,25 mol khí CO2. 6 Khối lượng chất : m = n.M ( g ) Số mol chất: n = M m ( mol ) Khối lượng mol: M = n m ( g ) - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức 1 mol khí CO2 có khối lượng 44 gam 0,25 mol khí CO2 có khối lượng x gam  x = 0,25 x 44 = 11 gam Gv Thông báo quy ước: Số mol: n Khối lượng chất : m Khối lượng mol: M Hãy rút ra công thức khác: Tính khối lượng ? Hs thay các kí hiệu vào bài tập => suy ra công thức: Từ công thức tính khối lượng => công thức tính số mol. Khối lượng mol ? Giáo viên nhận xét chốt các công thức NỘI DUNG 2: LUYỆN TẬP Nội dung Hoạt động của GV và HS BT1: a. m Al2O3 = n.M = 0.25 . 102 = 51 g b. m CaCO3 = n.M= 0,5 . 100 = 50 g c. m Ca(OH)2= n.M = 2 . 74 = 148 g BT2: a. n O2 = m = 8 = 0.25 mol M 32 b. n Al2O3 = m = 51 = 0.5 mol M 102 c. n CuSO4 = m = 32 = 0.2 mol M 160 BT3: Khối lượng mol hợp chất A Yêu cầu hs hoạt động nhóm lớn bài tập Hs thảo luận nhóm ( nhóm 1,3 BT1; nhóm 2,4 BT2 ) Đại diện nhóm lên chữa.nhóm khác bổ sung BT1: tính khối lượng của a. 0,25 mol nhôm oxit ( Al2O3) b. 0,5 mol canxicacbonat (CaCO3) c. 2 mol canxihidroxit Ca(OH)2 Cần áp dung công thức nào ? BT 2: tính số mol của a. 8 g khí oxi b. 51 g nhôm oxit ( Al2O3) c. 32 g đồng sunfat CuSO4 Cần áp dung công thức nào ? 7 M R 2 O = n m = 25,0 5,15 = 62 (g) Khối lượng mol nguyên tử R là: MR= 2 1662 − = 23 (g) Vậy R là nguyên tố Natri (Na) Vậy CTHH của A là: Na2O BT3: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol chất A có khối lượng là 15,5 gam xác định công thức hóa học của A. Gv nhận xét, chốt đáp án HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu Khoanh trón đáp án đúng 1. khối lượng của 0,15 mol Đồng(II) oxit (CuO) A: 6 B: 12 C: 24 D: 36 2. số mol của 16 gam Lưu huỳnh Trioxit (SO3) A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25 3 mol nguyên tố X có khối lượng 42 gam. Xác định tên nguyên tố X A: O B: Na C: H D: N HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. - Tính khối lượng mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 gam - Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Học bài cũ, soạn trước bài mới, ôn lại kiến thức thể tích mol chất khí - Làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK - Làm thêm bài tập trong sách bài tập và sách nâng cao hóa học 8 V. HƯỚNG DẪN CUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng” : Nghiên cứu phần II“Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích”. - Tìm hiểu thêm sự chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất qua sách tham khảo và các bài tập nâng cao mở rộng 8 Ngày giảng: Tiết 28 - Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. 2. Kỹ năng - Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, giải bài tập. 3. Thái độ - Yêu quý môn học, có tính tự giác học tập cao. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Đồ dùng: Bảng phụ, đề bài tập. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2. HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập. 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi : Chuyền hộp quà GV giới thiệu luật chơi : ➢ Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn. Các em vừa hát, vừa vỗ tay đồng thời chuyền hộp quà cho bạn bên cạnh. ➢ Khi bài hát kết thúc, hộp quà trên tay bạn nào thì bạn đó có quyền mở hộp quà và trả lời câu hỏi bên trong hộp quà. ➢ Trả lời đúng được nhận một phần quà, trả lời sai cơ hội cho những bạn còn lại. Câu hỏi sử dụng trong trò chơi : 1.Viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và chất ? Tính khối lượng của 0,5 mol CaO ? Tính số mol của 5,4 g Al ? HOẠT ĐỘNG 2: Các hoạt động hình thành kiến thức. 9 NỘI DUNG 1: CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ Nội dung Hoạt động của GV và HS II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích mol chất khí Thể tích : V = n. 22,4 (l) Số mol: n = 4,22 V Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập -Tính thể tích của 0,25 mol khí cacbonđioxit (CO2) ở đktc. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở đktc là: 0,25 . 22,4 = 5,6 l GV: Quy ước thể tích V số mol là n. - Hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí ở đktc ? KT trình bày 1 phút Hs thay kí hiệu => mối quan hệ giữa các đại lượng: -> rút ra công thức tính số mol Giáo viên nhận xét chốt công thức NỘI DUNG 2:LUYỆN TẬP Nội dung Hoạt động của GV và HS Ví dụ 1: a. VH 2 =n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) b. VO 2 =n. 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) Ví dụ 2: a. n H 2 S = 4,22 V = 4,22 2,11 = 0,5 (mol) b. n C 2 O = 4,22 V = 4,22 6,5 = 0,25 (mol) Ví dụ 3: - số mol của 5,6 l khí Hiđro Sunfua n = 4,22 V = 4,22 6,5 = 0,25 (mol) Khối lượng của 5,6 l khí Hiđro Sunfua Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: Ví dụ 1: Tính thể tích của các chất khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn? a. 0,3 mol khí hiđro b./ 0,15 mol khí oxi Ví dụ 2: Tính số mol của a. 11,2 lít (đktc) khí Hiđro Sunfua (H2S) b. 5,6 lít(đktc) khí Cacbonic (CO2) Ví dụ 3: Tính khối lượng của 5,6 l khí Hiđro Sunfua (H2S) (đktc) 10 m H 2 S = n.M = 0,25. 34 = 8,5 (g) - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. - Gv nhận xét và chốt kiến thức Gv nhận xét, chốt đáp án HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu ? Khoanh trón đáp án đúng 1. thể tích của 0,2 mol khí H2 A: 1,12 B: 2,24 C: 4,48 D: 5,6 2. 5,6 lít khí CO2 ở đktc có số mol là A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25 3. 11,2 l khí H2 ở đktc có khối lượng là A: 1 g B: 2 g C: 4 g D: 5 g HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. - Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Xác định công thức của B. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Học bài cũ, soạn trước bài mới, - Học thuộc các công thức chuyển đổi, làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK, - Làm thêm bài tập trong sách bài tập và sách nâng cao hóa học 8 V. HƯỚNG DẪN CUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Tỷ khối chất khí” - Hoàn thành bảng sau n(mol) m(g V(l) Số PT CO2 0,01 N2 5,6 SO3 1,12 CH4 1,5.1023 11 Ngày giảng: Tiết 29 - Bài 20 TỶ KHỐI CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với không khí. - Vận dụng giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí. 2. Kỹ năng - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. 3. Thái độ - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, chống mê tín dị đoan 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng: Bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. HS: ôn lại kiến thức về khối lượng mol III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập. 2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Đề 1 1. Tính số mol của a. 64 g đồng sunfat CuSO4 b. 6,72 lít khí cacbonic CO2 ở đktc 2. Tính khối lượng của a. 0,5 mol khí oxi b. 0,1 mol đồng sunfat CuSO4 c. 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc Đề 2 1. Tính số mol của a. 32 g đồng sunfat CuSO4 b. 5,6 lít khí cacbonic CO2 ở đktc 2. Tính khối lượng của a. 0,2 mol khí oxi 12 b. 0,5 mol đồng sunfat CuSO4 c. 4,48 l khí hiđro H2 ở đktc đáp án Câu Đề 1 Đề 2 điểm 1 A n CuSO4 = m/M = 64/160 = 0.4 mol n CuSO4 = 0,2 mol 2 B n CO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 mol n CO2 = 0,25 mol 2 2 A m O2 = n.M = 0,5.32 = 16 g m O2 = 6,4 g 2 B n CuSO4 = n.M = 0,1 . 160 = 16 g n CuSO4 = 80 g 2 C n H2 = v/22,4 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol => m H2 = n.M = 0,5 . 2 = 1 g m H2 = 0,4 g 2 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Tổ chức học sinh khởi động qua câu hỏi thực tế - Tại sao bóng bơm khí hidro có thể bay được mà bóng thổi bình thường lại không bay được ? - Hs thảo luận nhóm đưa ra các phương án trả lời - Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng Gv : Vậy đáp án câu hỏi này sẽ được giải đáp trong bài hôm nay HOẠT ĐỘNG 2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Trong cùng những điều kiện giống nhau thì các chất khí có cùng thể tích. Nhưng khối lượng chúng có giống nhau không? NỘI DUNG 1: BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC CHẤT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B Nội dung Hoạt động của GV và HS I. Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? dA/B:Tỷ khối của khí A với khí B. MA: Khối lượng mol khí A. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Tính khối lượng mol của các khí: O2, CO2, N2.. - Khí nào nặng nhất, nhẹ nhất ? Gv : Để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối chất khí Giáo viên viết công thức tỷ khối khí A với khí B và thuyết minh cho công thức . KT trình bày 1 phút - Có thể kết luận như thế nào về khối lượng của hai khí khi : dA/B > 1, dA/B < 1 dA/B= B A M M 13 MB: Khối lượng mol khí B. dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Ví dụ 1: a./ Ta có d 2 2 N O = 2 2 N o M M = 28 32 1,14 Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần. b./ Ta có d 3 2 SO O = 2 2 N o M M = 80 32 = 0,4 vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri oxit 0,4 lần. Ví dụ 2:từ công thức tỷ khối = NO A M M 3 M 3A = d NO A3 . M NO = 1,6.( 14 +16 ) = 48 (gam) Nguyên tử khối của A là: 48:3 = 16 Vậy A là nguyên tố Oxi. => B là khí Ozôn, CTHH: O3 dA/B = 1? Hs nghiên cứu phát biểu: dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các khí sau bao nhiêu lần: a.Khí nitơ. b. Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3) Ví dụ 2: Khí B là đơn chất có công thức A3 . tỷ khối của B so với khí nitơ oxit (NO) là 1,6. Xác định tên và viết ký hiệu hóa học khí B. Hs thảo luận nhóm bài tập 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung Giáo viên nhận xét chốt đáp án. NỘI DUNG 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC CHẤT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ Nội dung Hoạt động của GV và HS II. Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí MA: Khối lượng mol khí A. Cho biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối lượng của các khí khác với không khí không? so sánh như thế nào? KT trình bày 1 phút Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút ra công thức Giáo viên nhận xét chốt lại công thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: - Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? d 29A = 29 AM 14 a. Từ công thức d 29 2SO = 29 2SO M = 29 64 = 2,2 Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn không khí 2,2 lần b. Từ công thức d 29 2CO = 29 2CO M = 29 44 = 1,5 Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không khí 1,5 lần  Không thể dùng các khí trên để bơm vào bóng bay a. Khí lưu huỳnh đi oxit (SO2) b. Khí Cacbonđioxit (CO2) Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay được không? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nhắc lại các công thức tính tỷ khối. - Các khí SO3 , C3H6 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần. - Làm bài tập 2,3 SGK HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Học bài cũ, soạn trước bài mới, - Học thuộc các công thức chuyển đổi, làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK, - Làm thêm bài tập trong sách bài tập và sách nâng cao hóa học 8 V. HƯỚNG DẪN CUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị kĩ bài học mới: “Tính theo công thức hoá học” 15 Ngày soạn 28 tháng 11 năm 2018 Ngày dạy 5 tháng 12 năm 2018 Tiết 30 : Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Từ công thức hóa học và kiết thức về thành phần phần trăm hs xác định được thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. - Biết cách tính khối lượng của từng nguyê tố trong 1 lượng chất của hợp chất 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, tính toán. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học,hợp tác chia sẻ nhóm. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. năng lực ngôn ngữ hóa 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: tự tin, tự lập II. CHUẨN BỊ GV: Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập vận dụng - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. HS: ôn lại CTHH và các công thức chuyển đổi III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ Luật chơi: - Gv cho 1-2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? Câu hỏi: 1/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a. 2/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với không khí. Làm bài tập 2.b. 16 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Trong hợp chất mỗi nguyên tố chiếm 1 tỷ lệ khối lượng nhất định. Từ tỷ lệ này chúng ta có thể biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Hoạt động 1 XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập: Treo bảng phụ ghi ví dụ: Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CTHH của hợp chất Natri Nitrat (NaNO3) Giáo viên hướng dẫn hs pp giải + Tính khối lượng mol của hợp chất NaNO3 + Tính số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. + Tính khối lượng mol của từng nguyên tố. Từ đó tính thành phần phần trăm từng nguyên tố. Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử Kali- pemanganat (K2MnO4) - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức I./ Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. . + Khối lượng mol của hợp chất NaNO3 M NaNO 3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (gam) + Trong 1 mol NaNO3 có : 1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: % Na = 85 %100.23.1 =27 % % N = 85 %100.14.1 =16,5 % %O = 100% -(%N+%Na) =56,5(g) Ví dụ 2: + Khối lượng mol của hợp chất K2MnO4 M K 2 MnO 4 = 39.2 + 55 + 16.4 = 197 (gam) + Trong 1 mol K2MnO4 có : - 2 mol nguyên tử Kali - 1 mol nguyên tử Mangan - 4 mol nguyên tử Oxi + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %K = 197 %100.39.2 = 39,6 % %Mn = 197 %100.55.1 = 28% %O =100 – (%K +%Mn) = 32,4 % 17 Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ t

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_26_den_36_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf