I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất, khối lượng
2. Kĩ năng
- Tính được m hoặc n của một chất khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bài tập
2. Học sinh: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng
chất
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong tiết học
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV sử dụng câu hỏi:
- Nêu khái niệm khối lượng mol?
Áp dụng: Tính khối lượng của: 1 mol NaCl; 0,3 mol NaCl.
- 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở
-> HS nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Bài tập áp dụng GV lưu lại dùng cho bài mới.
- GV hướng dẫn HS quan sát kết quả vừa tính được và đặt vấn đề:
-> Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải
làm như thế nào? Vào bài mới
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 151 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 26, 27, 28 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Kim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 31/10 (8A1), 5/11 (8A6)
CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
Tiết 26 - Bài 18: MOL
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được các định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí
ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc: 00C, 1atm).
2. Kĩ năng
Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối, cách viết CTHH.
3. Thái độ
Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình 3.1 SGK/62.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Mol là gì? (13 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV thuyết trình
- GV gọi 1 HS đọc mục ‘em có biết’ để
các em có thể hình dung con số 6.1023
to lớn đến nhường nào.
+ 1 mol nguyên tử nhôm chứa bao
nhiêu nguyên tử nhôm?
+ 0,5 mol phân tử oxi chứa bao nhiêu
phân tử oxi?
- GV kết luận, chốt kiến thức.
- Tương tự: Yêu cầu HS làm bài tập
1a, c SGK tr65
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác làm
vào vở
- Gọi HS nhận xét và sửa sai (nếu có)
I. Mol là gì?
- HS ghi bài: Mol là lượng chất chứa
6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất
đó.
(6.1023 : Số avôgađrô. Kí hiệu N)
- HS đọc bài.
- HS: 6.1023 nguyên tử Al.
- HS: 3.1023 phân tử O2.
* Bài 1 SGK tr65
a. 1,5 x 6.1023 = 9.1023 hay 1,5N
(nguyên tử Al)
c. 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25N
(phân tử H2)
Hoạt động 2: Khối lượng mol là gì? (13 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đưa ra định nghĩa khối lượng mol
II. Khối lượng mol là gì?
- HS ghi bài: Khối lượng mol (kí hiệu
là M) của một chất là khối lượng tính
- GV cho HS làm bài tập 1
Hoàn thành bảng sau:
Chất PTK (đv.C) KL mol (g/mol)
O2 32
CO2 44
H2O 18
- Em hãy so sánh phân tử khối của một
chất với khối lượng mol của chất đó?
- GV: Vậy khối lượng mol nguyên tử
hay phân tử của một chất có cùng số trị
với nguyên tử khối hay phân tử khối
của chất đó.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2a,b
SGK tr65
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác làm
vào vở
- Gọi HS nhận xét và sửa sai (nếu có)
bằng gam của N nguyên tử hoặc phân
tử của chất đó.
- HS hoàn thiện bảng.
Chất PTK (đvC) KL mol (g/mol)
O2 32 32
CO2 44 44
H2O 18 18
- HS: Có giá trị bằng nhau.
* Bài tập 2 SGK tr65
a. MCl = 35,5 g/mol
M
Cl2
= 71 g/mol
b. MCu = 64 g/mol
MCuO = 64 + 16 = 80 g/mol
Hoạt động 3: Thể tích mol là gì? (13 phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV lưu ý HS phần này chỉ nói đến
chất khí.
+ Theo em hiểu thì thể tích mol chất
khí là gì?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 3.1
+ Qua việc quan sát hình vẽ, em rút ra
nhận xét gì? (các chất khí có cùng điều
kiện về nhiệt độ và áp xuất)
- GV kết luận, chốt kiến thức.
- GV thông báo: ở đktc t0 = 250C,
p = 1atm thì thể tích của 1 mol khí bất
kỳ nào cũng bằng 22,4l
-> GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết biểu
thức (hình 1.3).
- GV gọi học sinh nhận xét, GV chốt
kiến thức.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3a
SGK tr65
- Gọi 3 HS lên bảng làm, HS khác làm
III. Thể tích mol là gì?
- HS nghe giảng
- HS: Thể tích mol của chất khí là thể
tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.
- HS quan sát hình vẽ
- HS: 1 mol của chất khí bất kỳ nào ở
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất,
đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- HS:
ở đktc, ta có:
VH 2 = VO 2 = VCO 2 = 22,4 l.
- HS: Thể tích mol của các chất khí
đều bằng 22,4l
* Bài tập 3 SGK tr65
vào vở
- Gọi HS nhận xét và sửa sai (nếu có)
V
CO2
= 1 x 22,4 = 22,4 (l)
V
H2
= 2 x 22,4 = 44,8 (l)
V
O2
= 1,5 x 22,4 = 33,6 (l)
IV. CỦNG CỐ (4 phút)
- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài.
- Nêu định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở điều
kiện tiêu chuẩn (đktc: 00C, 1atm)
V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ (1 phút)
- Học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK- tr65)
- Chuẩn bị bài 19: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể
tích và lượng chất
Ngày giảng: 8A1 (7.11. 2019), 8A6 (9.11.2019)
Tiết 27 - Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất, khối lượng
2. Kĩ năng
- Tính được m hoặc n của một chất khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Một số bài tập
2. Học sinh: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng
chất
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong tiết học
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV sử dụng câu hỏi:
- Nêu khái niệm khối lượng mol?
Áp dụng: Tính khối lượng của: 1 mol NaCl; 0,3 mol NaCl.
- 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở
-> HS nhận xét, sửa sai (nếu có)
- Bài tập áp dụng GV lưu lại dùng cho bài mới.
- GV hướng dẫn HS quan sát kết quả vừa tính được và đặt vấn đề:
-> Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải
làm như thế nào? Vào bài mới
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và
khối lượng chất như thế nào?
- GV sử dụng bài tập ở phần khởi
động yêu cầu HS hoạt động cá nhân
trả lời:
Muốn tính khối lượng của một chất
khi biết lượng chất (số mol) ta phải
làm như thế nào?
- HS: quan sát và rút ra cách tính:
Muốn tính khối lượng ta lấy số mol
nhân với khối lượng mol.
- GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất,
m là khối lượng chất. Các em hãy rút
ra biểu thức tính khối lượng?
- HS: cá nhân tự suy nghĩ viết công
thức tính
1 HS lên bảng viết, HS khác nhận xét,
bổ sung.
- GV sử dụng công thức chuyển đổi
trên, hướng dẫn HS cách tính khối
lượng mol hoặc số mol.
Khối lượng chất : m = n.M ( g )
Số mol chất: n =
M
m
( mol )
Khối lượng mol: M =
n
m
( g/mol )
Trong đó
+ n: Số mol (mol)
+ m: khối lượngchất (g)
+ M: khối lượng mol của chất (g/mol)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp
làm bài tập: Nhóm 1 (bài 1), nhóm 2
(bài 2), nhóm 3 (bài 3)
Bài tập 1:
Tính khối lượng của:
a, 0,5 mol H2SO4
b, 0,75 mol CO2
Cần áp dung công thức nào ?
Bài tập 2:
Tính số mol của:
a, 8g Fe2O3
b, 3,65g HCl
Cần áp dung công thức nào ?
Bài tập 3:
Tìm khối lượng mol ( M ) của 1 chất ,
biết rằng 0,25 mol của chất đó có khối
lượng là 20 g ?
Luyện tâp:
Bài tập 1
ADCT: m = n . M
a, mH 2 SO 4 = 0,5 . 98 = 49 (g)
b, mCO 2 = 0,75 . 44 = 33 (g)
Bài tập 2
ADCT: n =
m
M
a, nFe 2 O 3 =
8
160
= 0,05 (mol)
b, nHCl =
3,65
36,5
= 0,1 (mol)
Bài tập 3
Khối lượng mol là:
Cần áp dung công thức nào ?
- HS đọc kĩ đề bài, cá nhân HS tự suy
nghĩ và thực hiện là vào vở nháp (5
phút), sau đó hoạt động theo cặp (3
phút) để thống nhất đáp án.
- Đại diện cặp trình bày kết quả, cặp
khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác
trong hoạt động)
20
80( )
0,25
m
M g
n
= = =
Hoạt động 3 : Luyện tập
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
Câu hỏi: Ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý
nghĩa các kí hiệu.
Hoạt động 4: Vận dụng
Yêu cầu HS làm bài tập:
- Tính khối lượng mol của hợp chất A biêt: 0,125 mol chất này có khối
lượng là 12,25 gam
- Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối
lượng là 15,5g. Xác định công thức hợp chất A. (HS khá, giỏi)
Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Bài tập 19.1; 19.4a SBT tr27
- Tìm hiểu thêm sự chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất qua sách
tham khảo và các bài tập nâng cao mở rộng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài, làm bài tập 1, 3a, 4ac (sgk - 67)
- Chuẩn bị bài 19: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng
chất (phần II).
Ngày giảng: 8A1 (8.11. 2019), 8A6 ( .11.2019)
Tiết 28 - Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và thể tích (V).
2. Kĩ năng
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ
- Rèn cho HS tính cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng năng lực
* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Các bài tập vận dụng
2. Học sinh: Tìm hiểu công thức chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất (phần II).
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong tiết học
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV sử dụng câu hỏi:
Thể tích của một mol chất khí (ở đktc) là bao nhiêu?
Áp dụng: Tính thể tích của 0,25mol CO2 (ở đktc)
- 1 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở
-> HS nhận xét, sửa sai (nếu có)
Đáp án:
2
22,4.0,25 5,6( )COV l= =
- Bài tập áp dụng GV lưu lại dùng cho bài mới.
- GV hướng dẫn HS quan sát kết quả vừa tính được và đặt vấn đề:
-> Vậy muốn tính thể tích của một chất khí (ở đktc) khi biết lượng chất (số mol)
ta phải làm như thế nào? Vào bài mới
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và
thể tích mol chất khí
- GV sử dụng bài tập ở phần khởi
động yêu cầu HS hoạt động cá nhân
trả lời:
Muốn tính thể tích của chất khí (ở
đktc) ta làm như thế nào?
- HS: quan sát và rút ra cách tính:
muốn tính thể tích của chất khí (ở
đktc) chúng ta lấy lượng chất nhân
với thể tích của 1 mol khí (ở đktc) là
22,4 lít.
- GV: Nếu đặt kí hiệu n là số mol chất
khí, V là thể tích chất khí (ở đktc).
Các em hãy rút ra công thức tính V?
- HS: cá nhân tự suy nghĩ viết công
thức tính
1 HS lên bảng viết, HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Từ công thức tính V, GV gợi ý để
HS rút ra công thức tính n theo thể
tích V ở đktc.
- GV đưa yêu cầu bài tập (yêu cầu HS
áp dụng):
a. Tính thể tích khí (ở đktc) của 1,5
mol O2.
b. Tính số mol của 4,48 l CO2 (ở
đktc).
- GV hướng dẫn HS tóm tắt -> Gọi
HS lên bảng làm lần lượt từng ý.
- Cá nhân HS làm vào vở, 2 HS lên
bảng làm, HS khác nhận xét, sửa sai
(nếu có)
Ví dụ:
Thể tích : V = n. 22,4 (l)
Số mol: n =
4,22
V
Trong đó:
n: số mol chất khí (mol).
V: thể tích chất khí ở đktc (l).
* áp dụng:
a. ADCT: V = 22,4 . n
VO 2 = 22,4 . 1,5 = 33,6(l)
b. ADCT: n =
22,4
V
n
CO2
= 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp
làm bài tập: Nhóm 1 (bài 1), nhóm 2
(bài 2), nhóm 3 (bài 3)
HS trung bình, yếu: Chia thành 2
nhóm và chỉ làm bài 1,2. Còn bài 3
GV hướng dẫn làm
HS khá, giỏi chia làm 3 nhóm và
làm bài 1,2,3
Bài tập 1
Tính thể tích khí (ở đktc) của:
Luyện tâp:
Bài tập 1
ADCT: V = 22,4 . n
a, 0,5 mol khí O2
b, 0,15 mol khí Cl2
Cần áp dung công thức nào ?
Bài tập 2
Tính số mol của:
a, 5,6 (l) khí H2 (ở đktc)
a, 3,36 (l) khí N2 (ở đktc)
Cần áp dung công thức nào ?
Bài tập 3
Tính thể tích khí (ở đktc)của:
a, 32 g khí SO2.
b, 8 g khí O2.
Cần áp dung công thức nào ?
- HS đọc kĩ đề bài, cá nhân HS tự suy
nghĩ và thực hiện là vào vở nháp (5
phút), sau đó hoạt động theo cặp (3
phút) để thống nhất đáp án.
- Đại diện cặp trình bày kết quả, cặp
khác nhận xét, bổ sung (HS tương tác
trong hoạt động)
a, VO
2
= 22,4 . 0,5 = 11,2 (l)
b, VCl
2
= 22,4 . 0,15 = 3,36(l)
Bài tập 2
ADCT: n =
22,4
V
a, nO 2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
b, nN 2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
Bài tập 3
a. 32 g khí SO2 có thể tích là:
2
32
0,5( )
64
22,4. 22,4.0,5 11,2( )
SO
m
n mol
M
V n l
= = =
= = = =
b. 8 g khí O2 có thể tích là:
2
8
0,25( )
32
22,4. 22,4.0,25 5,6( )
O
m
n mol
M
V n l
= = =
= = = =
Hoạt động 3 : Luyện tập
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
Câu hỏi: Ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý
nghĩa các kí hiệu ?
Hoạt động 4: Vận dụng
Yêu cầu HS làm bài tập:
- Tính khối lượng của 11,2 l khí H2 ở đktc.
- Hợp chất B ở thể khí có công thức là: RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6l
khí B (đktc) là 16g. Xác định công thức của B.(HS khá, giỏi)
Hoạt động 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Hoàn thành bảng sau :
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài, làm bài tập 3bc, 5, 6 (sgk- 67)
- Chuẩn bị bài 19: Tìm hiểu về tỉ khối của chất khí
n(mol) m(g V(l) Số PT
CO2 0,01
N2 5,6
SO3 1,12
CH4 1,5.1023
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_26_27_28_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf