Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 15: Bài luyện tập 2 - Trường THCS Ta Gia

I . MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Học sinh được:

-Ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.

-Củng cố về cách lập CTHH và cách tính PTK của hợp chất.

-Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố.

2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh:

Kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học.

Kĩ năng làm việc theo nhóm

3. Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.

4. Năng lực – phẩm chất:

4.1. Năng lực:

- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động

nhóm, năng lực tính toán, năng lực tự học

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa, năng vận dụng

4.2. Phẩm chất:

- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên

II .CHUẨN BỊ:

1. GV : - Các dạng bài tập

- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint.

2.HS Ôn lại các kiến thức:

-Công thức hóa học và ý nghĩa của CTHH.

-Hóa trị và qui tắc hóa trị.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

1. Ổn định tổ chức

* Kiểm tra sĩ số.

* Kiểm tra bài cũ

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 15: Bài luyện tập 2 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 : Bài 11 BÀI LUYỆN TẬP 2 I . MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh được: -Ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất. -Củng cố về cách lập CTHH và cách tính PTK của hợp chất. -Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học. Kĩ năng làm việc theo nhóm 3. Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực tự học - Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ hóa, năng vận dụng 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II .CHUẨN BỊ: 1. GV : - Các dạng bài tập - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 2.HS Ôn lại các kiến thức: -Công thức hóa học và ý nghĩa của CTHH. -Hóa trị và qui tắc hóa trị. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Luật chơi: - Gv cho 3-4 hs tham gia - Trong vòng 1 phút lần viết ác đáp án mà em biết - Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng. Câu hỏi: Viết tên các nguyên tố và hóa trị của chúng ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Từ hoá trị của các Ng. tố ta có thể xác định được công thức hoá học của chất, nguyên tố tạo nên chất và nhiều điều hơn nữa. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các bài toán hoá trị. Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân nhắc lại một số khái niệm cơ bản: 1./ Công thức chung của đơn chất hợp chất. Ýù nghĩa của công thức hoá học. 2./ Hoá trị là gì? 3./ Quy tắc hoá trị? Gv nhận xét sửa chữa. I./ Ôn tập -CT chung của đơn chất An -CT chung của hợp chất: AxBy BA b y a x => Qui tắc hóa trị a . x = b . y với a,b là hóa trị của A, B. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Tự lập, tự tin Yêu cầu hs hoạt động nhóm (hoàn thành bài tập: - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm chữa bài. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức BT1: Lập công thức hoá học của các chất sau: a) Amoni(NH4) (I) và Nitrat (NO3) (I) b) Nhôm (III) và Cacbonat (CO3) (II) c) Canxi (II) và Clo (I) d) Natri(I) và Oxi(II) e) Cacbon (IV) và Oxi (II). BT2: (SGK) Gv gợi ý cho hs tìm ra hoá trị của X và Y II./ Luyện tập BT1: a)Gọi công thức cần lập là (NH4)x(NO3)y ta có x.I = y.I => y x = I I = 1 1 Vậy công thức cần lập là: NH4NO3 Tương tự ta có công thức các chất: b) Al2(CO3)3 c) CaCl2 d) Na2O e) CO2 BT2: Từ công thức hợp chất ta có XO => X hoá trị II YH3 => Y hoá trị III X IIx Y III y => x.II = y.III => III x = II y => x = 3, y = 2. BT3: Fe a2 O II 3 2 a = II 3 => x = II 3.2 =>a = III Vậy sắt có hoá trị III. BT4: từ công thức A,B là kí hiệu hoá học nguyên tố x,y là các chỉ số nt của các nguyên tố với a,b là hóa trị của A, B. BT3:(SGK) BT4: Cho công thức của X với oxi là : X2O và công thức hợp chất của Y với hiđro là YH2 a) Tìm công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y b) Biết phân tử khối của X2O là 62 đvC và phân tử khối của YH2 là 34 đvC Gv nhận xét, cho điểm hs làm tốt YH2 => Y có hoá trị II X2O => X có hoá trị I Công thức cần lập: X Ix Y II y =>x = 1, y = 2 =>X2Y PTK X2O là 62 => NTK của X= 2 1662 − = 23 => X là Natri PTK YH2 là 34 => NTK của Y= 34 – 2.1 = 32 => X là lưu huỳnh Công thức hoá học của hợp chất là Na2S 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi - Định hướng NL, PC: tự tin Giáo viên hệ thống lại các dạng bài tập và phương pháp giải Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: Bài tập 1: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai: AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; ( )243 SOAl -Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42,43 tìm hóa trị của Al, Cl, nhóm OH,SO4 Bài tập 2:Viết CT của đơn chất và hợp chất có PTK hoặc NTK là: a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C -Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn: +Đúng qui tắc hóa trị. +PTK giống với yêu cầu của đề. 2.4. Hoạt động vận dụng. Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là YH2. (Với X, Y là những nguyên tố chưa biết). 1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong các CT cho dưới đây: a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3 2.Xác định X, Y biết rằng: -Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C -Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Làm thêm các dạng bài tập về hóa trị trong sách BT và sách tham khảo Ôn tập lại các kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra 45 phút.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_15_bai_luyen_tap_2_truong_thcs_ta.pdf