I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.
- Vai trò quan trọng của Hóa học
- Phương pháp học tốt môn Hóa học.
2. Phẩm chất:
- Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng
quan sát thí nghiệm.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm
b. Năng lực đặc thù:
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
+ dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .
+ dung dịch HCl + Fe
2. Học sinh: Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của
Hóa học 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, PP nêu giải quyết vấn đề, quan sát tìm tòi, hoạt động
nhóm
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút,
khăn phủ bàn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động Khởi động
- GV ổn định tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số
              
                                            
                                
            
                       
            
                 34 trang
34 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày soạn: 08/09/2020 Ngày giảng: 10/09/2020 – Lớp 8A1 
11/09/2020 – Lớp 8A2 
13/09/2020 – Lớp 8A3 
Tiết 1 : 
Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC 
I. MỤC TIÊU: 
Học xong bài này học sinh phải: 
1. Kiến thức: 
- Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. 
- Vai trò quan trọng của Hóa học 
- Phương pháp học tốt môn Hóa học. 
2. Phẩm chất: 
- Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng 
quan sát thí nghiệm. 
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, 
năng lực hoạt động nhóm 
b. Năng lực đặc thù: 
Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Chuẩn bị làm các thí nghiệm: 
+ dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 . 
+ dung dịch HCl + Fe 
2. Học sinh: Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của 
Hóa học 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 
1. Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, PP nêu giải quyết vấn đề, quan sát tìm tòi, hoạt động 
nhóm 
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, 
khăn phủ bàn 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. Hoạt động Khởi động 
- GV ổn định tổ chức lớp 
- Kiểm tra sĩ số. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 Trong chương trình THCS chúng ta đã làm quen thêm một số môn học mới như 
sinh học, vật lý Trong lớp 8 chúng ta tiếp tục làm quen thêm 1 môn học nữa đó là 
môn hóa học. 
Hoạt động : TÌM HIỂU KHÁI NIỆM HOÁ HỌC 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát 
tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
I ) Hóa học là gì 
 2 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC:Năng lực giải quyết 
vấn đề, Pc Có trách nhiệm bảo vệ môi 
trường tự nhiên 
GV biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm và 
trính bày công dụng của chúng, cách 
cầm ống nghiệm. 
Giáo viên biểu diễn thí nghiệm 1: Nhỏ từ 
từ dd NaOH vào ống nghiệm chứa CuSO4 
Mời một HS lên bảng làm thí nghiệm 2: 
nhỏ dd HCl vào ống nghiệm chứa đinh 
sắt. 
Gv luu ý học sinh các thao tác làm tn 
TN1: tạo chất khơng tan, màu xanh nhạt 
dần 
TN2: xuất hiện bột khí 
- Yêu cầu hs quan sát nhận xét hiện 
tượng xảy ra. 
- Có điểm gì giống nhau giữa 2 thí nghiệm 
trên ? 
Gv: Các hiện tượng trên là sự biến đổi của 
chất và những dung dịch và đinh sắt 
chúng ta sử dụng chính là các chất . 
KT trình bày 1 phút 
Hóa học là gì ? 
Gv nhận xét đưa ra kết luận chung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát 
tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm 
bảo vệ môi trường tự nhiên 
Treo tranh vẽ các dụng cụ qua các thời đại 
văn hóa giảng quá trình tìm ra loại dụng 
cụ mới => đó là sản phẩm của quá trình 
nghiên cứu hóa học. 
Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. 
- Nêu tên các lĩnh vực trong đời sống mà 
em thấy có sự xuất hiện của sản phẩm 
nghành hóa học? 
Theo em hóa học có vai trò như thế nào 
1. Thí nghiệm: 
a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml 
dung dịch NaOH 
b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml 
dung dịch NaOH. 
2. Quan sát: 
a) TN 1: Có chất rắn màu xanh không tan 
trong nước. 
b) TN 2: Có bọt khí bay lên. 
Kết luận: Ở các thí nghiệm trên, đều có sự 
biến đổi các chất 
3. Nhận xét: Hoá học là môn khoa học 
nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất 
và ứng dụng của chúng. 
II) Hóa học có vai trò như thế trong 
cuộc sống chúng ta. 
1. Ví dụ: 
- Xoong nồi, cuốc, dây điện. 
- Phân bón, thuốc trừ sâu. 
- Bút, thước, eke, thuốc. 
 2. Nhận xét: 
 - chế tạo vật dụng trong gia đình, phục 
vụ học tập, chữa bệnh. 
- Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp. 
- Các chất thải, sản phẩm của hoá học 
vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến 
môi trường. 
 3. Kết luận: 
Hoá học có vai trò rất quan trọng trong 
cuộc sống của chúng ta 
 3 
trong đời sống chúng ta ? 
Giáo viên nhận xét, chốt đáp án 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt 
động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm 
bảo vệ môi trường tự nhiên 
Cho hs đọc thông tin SGK. 
Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
+ Các hoạt động cần chú ý khi học tập 
nghiên cứu môn hóa học ?. 
+ Phương pháp học tập tốt môn hóa học? 
Gv nhận xét đưa ra kết luận chung. 
III. Các em cần phải làm gì để có thể 
học tôt môn hóa học. 
Phương pháp học tập tốt môn hoá: 
 * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và 
có khả năng vận dụng thành thạo kiến 
thức đã học . 
 * Để học tốt môn hoá cần: 
+ làm và quan sát thí nghiệm tốt. 
+ có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. 
+ phải nhớ có chọn lọc. 
+ phải đọc thêm sách. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
- Chọn câu trả lời đúng 
Hóa học là môn khoa học : 
a. Tự nhiên b. Xã hội c. Năng khiếu d. Tâm lý 
Học tốt môn hóa học là . 
a. có khả năng vận dụng kiến thức đã học b. có khả năng làm thí nghiệm 
c. biết giải các bài toán hóa học d. Tất cả đều đúng. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Xây dựng sơ đồ tư duy phương pháp học tốt môn hóa. 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc 
tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta? 
- Chẩn bị một số vật thể : đinh, thước, cây cỏ, cốc, lọ hoa.... 
----------------------------------------------------------------- 
 4 
Ngày soạn: 10/09/2020 Ngày giảng: 12/09/2020 – Lớp 8A1 
13/09/2020 – Lớp 8A3 
14/09/2020 – Lớp 8A2 
Chương I CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ 
Tiết 2 : 
Bài 2. CHẤT 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 
1. Kiến thức: 
- HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. 
- Biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng. 
2. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc 
sống. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động 
nhóm, năng lực thuyết trình 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng 
lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Mẫu vật: đinh sắt, cốc thủy tinh, thước nhựa. Dụng cụ thử tính dẫn điện 
2. Học sinh: ngiên cứu trước nội dung bài . Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, 
compa, .. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Kết hợp đa dạng phương pháp dạy học, Vận dụng dạy học theo tình 
huống. Phương pháp dạy học gợi mở - vấn đáp 
2. Kỹ thuật: khăn trải bàn, kĩ thuật câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
1/. Hóa học là gì ? vai trò của nó? 
2/. Để học tốt môn hóa học ta cần chú ý điều gì? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
* Khởi động 
- Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn 
- Gv cho 2-4 hs tham gia 
- Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các chất mà em biết ? 
- Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng 
- Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs 
- Dùng kết quả thi để vào bài 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung 
 5 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt 
động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp 
đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: NL giải quyết vấn 
đề, PC tự tin 
Kiểm tra mẫu vật của hs. 
 Gv biểu diễn 1 vài mẫu vật. 
Yêu cầu hs quan sát trả lời câu hỏi. 
- Hãy kể tên một số vật thể em chuẩn bị và 
vật thể có xung quanh chúng ta ? 
- Người ta chia vật thể làm mấy loại ? Cho 
VD ? 
- Hãy nêu tên mẫu vật và chất cấu tạo nên 
chúng ?. 
Treo bảng phụ 
Hs hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu 
hỏi. 
Vật thể Chất 
Đinh sắt Sắt 
ấm nhôm nhôm 
Cây mía Nước, đường, xenlulozo 
Nước biển Nước, muối 
- Vật thể cấu tạo lên từ đâu? 
Hs: vật thể trong được tạo lên từ các chất ( 
1 hay nhiều chất ) 
Vậy chất có ở đâu? 
Gv nhận xét giảng chốt kết luận 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát 
tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp 
đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC:NL quan sát, PC Có 
trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên 
Cho hs đọc thông tin. 
Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. 
Chất có những tính chất cơ bản nào ? 
Gv nhận xét, chốt các tính chất của chất. 
I ) Chất là gì? 
 Vật thể 
 Tự nhiên: Nhân tạo: 
 VD: Cây cỏ Bàn ghế 
 Sông suối Thước 
 Không khí... Com pa... 
Chất là nguyên liệu tạo lên vật thể. Ở đâu 
có vật thể ở đó có chất. 
II) Tính chất của chất . 
1. Mỗi chất có một tính chất nhất định. 
+ Tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc, mùi 
vị , tính tan, tos, tonc, tính dẫn điện, dẫn 
nhiệt, khối lượng riêng... 
+ Tính chất hoá học :Là khả năng biến đổi 
chất này thành chất khác 
2. Cách xác định tính chất của chất: 
- Quan sát ( trạng thái, màu sắc) 
- Dùng dụng cụ đo ( to sôi, to nóng chảy..), 
- Làm thí nghiệm. ( tính dẫn điện, dẫn 
nhiệt.. 
3.Tìm hiểu tính chất của chất giúp chúng ta: 
+ Phân biệt chất này với chất khác 
 6 
KT trình bày 1 phút 
Làm thế nào để xác định được tính chất 
của chất? 
Hs nc SKG -> Các phương phát xác định 
tính chất của chất. 
Gv nhận xét tổng kết. 
Cho hs đọc thông tin mục 2. 
Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. 
- Vì sao phải tìm hiểu tính chất của chất ? 
- Có 3 lọ đựng giấm ăn, cồn, rượu, hãy 
phân biệt 3 lọ trên ? 
- Có nên để xăng dầu cạnh bếp lửa ? 
- Tại sao không nên để axit dây vào người 
? 
- Tại sao lại dùng nhôm làm soong mà 
không dùng nhựa ? 
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì 
? 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
+ Biết cách sử dụng chất. 
+ Ứng dụng chất vảo thực tiễn đời sống sản 
xuất . 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ 
- Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: 
 + Chất có ở đâu? 
 + Chất có những tính chất nào? 
Câu nào sau đây đúng. 
a. ở đâu có vật thể ở đó có chất. 
b. ở đâu có chất ở đó có vật thể. 
c. trong không gian vũ trụ không có chất . 
d. chất là những gí ta có thễ nhìn thấy, nắm bắt được. 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Hoàn thành bảng 
Stt Mẫu vật Vật thể Chất cấu tạo 
nên Tự nhiên Nhân tạo 
1 Aám nước 
2 Hộp bút 
3 Củ sắn 
4 Xe đạp 
 7 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là 
gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp ? 
- Làm bài tập 1 -> 7 trang 11 SGK 
----------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 12/09/2020 Ngày giảng: 14/09/2020 – Lớp 8A1 
15/09/2020 – Lớp 8A2 
17/09/2020 – Lớp 8A3 
Tiết 3 : 
CHẤT (tiếp theo) 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức: 
- Giúp HS phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh 
khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không. 
- Biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết. 
2. Phẩm chất: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học 
để vận dụng vào học tập. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động 
nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
Đồ dùng: Chai nước khoáng, ống nước cất, nước giếng, NaCl, đèn cồn, kiềng đun, cốc 
thuỷ tinh, giấy lọc. 
2. Học sinh: 
Hs: nghiên cứu trước nội dung bài 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
Kết hợp đa dạng phương pháp dạy học, Vận dụng dạy học theo tình huống 
2. Kỹ thuật: khăn trải bàn, động não, kĩ thuật câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
1/.Làm thế nào để biết tính chất của chất? 
2/ Việc nghiên cứu tính chất có ý nghĩa gì? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức 
Luật chơi: 
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs 
- Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( 
mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp án) 
 8 
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng 
Câu hỏi: Viết tên các chất mà em biết ? 
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs 
Dùng kết quả thi để vào bài 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát 
tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm 
bảo vệ môi trường tự nhiên 
Gv cho hs quan sát 2 chai nước: nước 
khoáng và chai nước cất. 
GV yêu cầu hs hd nhóm cặp đôi trả lời 
câu hỏi 
- Chúng có tính chất gì gống nhau? 
- Có thể dung nước giếng, nước khóng 
pha thuốc tiêm ko? Vì sao ? 
- GV yêu cầu hs quan sát thí nghiệm 
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
Gv làm thí nghiệm nhỏ 3 mẫu nước lên 3 
tấùm kính và đun trên ngọn lửa đèn cồn 
Tấm1: 2 giọt nước khoáng 
Tấm 2 : 2 giọt nước giếng 
Tấm 3 : 2 giọt nước cất 
Hs quan sát TN -> nhận xét 
Tấm1: có cặn mờ 
Tấm 2 : có cặn mờ 
Tấm 3 ko có cặn 
- Nhận xết thành phần 3 loại nước trên ? 
Hs nước khoáng nước mưa có lẫn nhiếu 
chất tan khác 
Gv Nước khoáng , nước mưa là hỗn hợp. 
Hỗn hợp là gì ? Cho VD ? 
Gv nhận xét chốt đáp án 
Nhận xét thành phần của nước cất trong 
TN trên ? 
Hs nhận xét TN: nước cất ko có lẫn chất 
khác 
Gv Nước cất là chất tinh khiết. 
Chất tinh khiết là gì ? cho VD ? 
III./ Chất tinh khiết 
1./ Hỗn hợp. 
Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn 
vào nhau. 
2./ Chất tinh khiết. 
Một chất không lẫn thêm bất cứ chất nào 
gọi là chất tinh khiết. 
 9 
Gv giới thiệu thí nghiệm chưng cất nước. 
KT trình bày 1 phút 
- Nước tinh khiết có những tính chất nào? 
- Nước muối có các tính chất đó không? 
- Theo em những chất như thế nào mới có 
tính chất nhất định? 
Gv tổng kết.: tính chất hỗn hợp thay đồi 
tuỳ chất thành phần 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát 
tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, 
trình bày 1 phút, khăn trải bàn 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm 
cặp đôi, nhóm 
- Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm 
bảo vệ môi trường tự nhiên 
 GV cho hs quan sát hình các hỗn hợp : 
1.Nước muối 
2.Mạt sắt và mùn cưa 
3.Cát và vụn xốp 
Yêu cầu hs thảo luận nhóm( khăn trải 
bàn) tìm tách các chất có trong hỗn hợp 
trên. 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
 Nêu rõ pp tách từng chất 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
khác nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
KT trình bày 1 phút 
- Phương pháp tách riêng 1 chất ra khỏi 
hỗn hợp ? 
Gv nhận xét , chốt đáp án 
Chất tinh khiết có những tính chất vật lí và 
hoá học nhất định 
3./ Tách chất ra khỏi hỗn hợp 
Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta 
dựa vào sự khác nhau về tính chất của các 
chất trong hỗn hợp 
Hoạt động 3: Luyện tập 
 4.1./ Chất tinh khiết có thành phần như thế nào. 
4.2./ Nguyên tắc để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. 
4.3./ So sánh chất tinh khiết và hỗn hợp 
Câu hỏi trắc nghiệm 
Câu 1: Vật thể nhân tạo là 
A. con trâu B. con sông C. xe đạp D. con người 
Câu 2: Vật thể tự nhiên là 
A. hộp bút B. máy điện thoại C. nồi cơm điện D. sao hôm 
Câu 3: Chất tinh khiết là chất 
A. có tính chất không đổi B. có lẫn thêm vài chất khác 
C. gồm những phân tử đồng dạng D. không lẫn tạp chất 
Câu 4: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết 
 10 
A. nước suối B. nước cất C. nước khoáng D. nước đá từ nhà máy 
Câu 5: cho các hiện tượng sau 
A. Về mùa hè vành xe đạp bằng sắt bị han gỉ nhanh hơn mùa đông 
B. Mặt trời mọc sương bắt đầu tan dần 
C. “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin(PH3) cháy trong không khí 
D. Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành đỏ 
E. Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2) gây ô 
nhiễm môi trường rất lớn 
Những hiện tượng vật lí là : 
A. A, B B. D.E C. B,D D. C,B 
Hoạt động 4: Vận dụng 
Yêu cầu hs xây dựng sơ đồ tư duy cho bài học 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm hiểu phương pháp sản xuất nước tinh khiết ( nước cất ) 
 https://www.youtube.com/watch?v=_ZPtGsWB3kg 
- Tìm hiểu tính chất vật lí của một số chất như: lưu huỳnh, muối ăn, paraphin 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Học bài cũ , Làm bài tập 6,7.8.SGK 
- Chẩn bị : Muối bẩn, chậu nước sạch, khăn sạch 
----------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 15/09/2020 Ngày giảng: 17/09/2020 – Lớp 8A3 
18/09/2020 – Lớp 8A1 
19/09/2020 – Lớp 8A2 
Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH 1 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức : Biết được: 
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng 
một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. 
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: 
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu 
huỳnh. 
 11 
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 
2. Phẩm chất: Yêu quý môn học, giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động 
nhóm, năng lực thực hành. 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
D.c: Giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. 
 + H.c: Bột lưu huỳnh, farafin, hỗn hợp muối và cát. 
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
 2. Học sinh: hỗn hợp muối cát, thau nuớc sạch 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
Kết hợp đa dạng phương pháp dạy học, Vận dụng dạy học theo tình huống 
2. Kỹ thuật: khăn trải bàn, động não, kĩ thuật câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
1/.Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp? Cho ví dụ ? 
2/. Trình bày phương pháp tách riêng các chất khỏi hỗn hợp sau: 
a. Hỗn hợp gồm muối ăn và cát 
b. Hỗn hợp gồm mùn cưa, vụn sắt, vụn nhôm 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức 
Luật chơi: 
- Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs 
- Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( 
mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp án) 
- Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng 
Câu hỏi: Viết tên các chất tinh khiết và hỗn hợp chứa chất đó ? 
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs 
Dùng kết quả thi để vào bài 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung 
Hđ1 Tìm hiểu quy tắc an toàn và cách sử 
dụng dụng cụ hoá chất trong phòng thí 
nghiệm. 
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát 
tìm tòi, hoạt động nhóm 
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân 
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ 
I ) Quy tắc an toàn. 
- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá 
chất. 
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất 
khác hay đổ hoá chất thừa vào vào lọ 
ban đầu. 
 12 
môi trường tự nhiên. 
Gv biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm: gọi 
tên đồng thời giảng giải cách sử dụng chúng 
cho đúng quy tắc an toàn. 
Hs quan sát lắng nghe, ghi nhớ 
Hđ2 Thí nghiệm. 
- Phương pháp: quan sát tìm tòi, hoạt động 
nhóm, thực hành 
- Kĩ thuật: tổ chức thực hành, hđ luận nhóm, 
trình bày 1 phút, động não 
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, hđ nhóm 
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ 
môi trường tự nhiên. 
Gv hướng dẫn các bước thí nghiệm 
Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ tiến hành thí 
nghiệm theo các bước được hướng dẫn 
Hs: Nhận dụng cụ, hoá chất 
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 
- Báo cáo kết quả theo dõi trên nhiệt kế. 
GV:Theo dõi các nhóm, uốn nắn. 
( Chú ý các thao tác, kĩ năng) 
- Kiểm tra kết quả. 
- GV yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu 
hỏi: 
- Khi nước sôi trạng thái của hai chất lưu 
huỳnh và faraphin như thế nào? 
- Em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy 
của các chất ? 
Gv tổng kết rút ra kết luận. 
Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi: 
- Hãy đề ra phương pháp tách muối khỏi hỗn 
hợp muối và cát. 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm2 theo các 
bước được hướng dẫn SGK 
Hs: Nhận dụng cụ, hoá chất 
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 
- Báo cáo kết quả 
GV:Theo dõi các nhóm, uốn nắn. 
( Chú ý các thao tác, kĩ năng) 
- Kiểm tra kết quả. 
Gv yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu. 
- Không dùng hoá chất khi không biết 
đó là hoá chất gì? 
- Không được nếm hay ngửi trực tiếp. 
II./ Thí nghiệm 
 Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng 
chảy của faraphin và lưu huỳnh. 
Cách tiến hành : SGK 
Các chất khác nhau có nhiệt đô nóng 
chảy khác nhau. 
2/ Thí nghiệm 2: Tách muối khỏi hỗn 
hợp muối lẫn cát. 
Cách tiến hành : SGK 
+ Hoà tan hỗn hợp . 
+ Lọc lấy dung dịch nước muối. 
+ Cô cạn dung dịch được muối khan. 
III) Làm bài thu hoạch. 
 13 
Làm bài thu hoạch. 
stt 
Mục đích thí 
nghiệm 
Hiện tượng quan sát 
Kết quả 
Giải thích Kết luận 
1 
2 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Dựa vào đặc điểm nào ta có thể tách chất khỏi hỗn hợp ? 
- Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể sử dụng phương pháp nào ? 
Hoạt động 4: Vận dụng 
- Vận dụng tách tinh bột sắn từ củ sắn dây? 
 Nêu các bước làm và giải thích ý nghĩa từng bước ? 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm hiểu phương pháp tách một số chất trong thực tế: muối, tinh bột, vàng, bạc.. 
- Xem video tách các chất 
 https://www.youtube.com/watch?v=0vGB4XVMe9M 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU 
- Tìm hiểu trước bài 3: Nguyên tử 
----------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 19/09/2020 Ngày giảng: 21/09/2020 – Lớp 8A1 
22/09/2020 – Lớp 8A2 
24/09/2020 – Lớp 8A3 
Tiết 5 : 
 Bài 4: NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Phần 1) 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức Biết được:- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. 
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích 
dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. 
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. 
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và 
được sắp xếp thành từng lớp. 
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị 
tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện 
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. 
- Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của 
nguyên tố. 
- Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. 
2. Phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , 
đất nước 
3. Năng lực: 
 14 
a. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động 
nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. 
b. Năng lực đặc thù: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Năng lực sử 
dụng ngôn ngữ hóa học. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ, tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. 
- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. 
2. Học sinh: 
Hs: tìm hiểu trước nội dung bài 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: 
Kết hợp đa dạng phương pháp dạy học, Vận dụng dạy học theo tình huống 
2. Kỹ thuật: khăn trải bàn, động não, kĩ thuật câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Thu bản tường trình. 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Khởi động 
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền” 
Luật chơi: 
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( hs trả lời xong sẽ được chỉ định 
bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi hs không còn tìm ra đáp án. 
- Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc bảng 
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm về kích thước và cấu tạo nguyên tử mà em biết ? 
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới. 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới 
Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung 
-
            File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_1_den_10_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_1_den_10_nam_hoc_2020_2021_truong.pdf