I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập: Phân loại oxit, hoàn thành PTHH, nhận biết các loại phản ứng,
nhận biết chất khí, tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm, bài tập tính theo
PT
2. Kỹ năng
- Rèn các kỹ viết phương trình hoá học.
- Kỹ năng tính toán, nhận biết
- Củng cố bài tập tính theo PTHH
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
9 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 177 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Ôn tập học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A 18/6/2020
8B 19/6/2020
8C 20/6/2020
ÔN TẬP HKII(T1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập: Phân loại oxit, hoàn thành PTHH, nhận biết các loại phản ứng,
nhận biết chất khí, tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm, bài tập tính theo
PT
2. Kỹ năng
- Rèn các kỹ viết phương trình hoá học.
- Kỹ năng tính toán, nhận biết
- Củng cố bài tập tính theo PTHH
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
3. Bài mới
GV đưa ra các dạng BT hướng dẫn HS làm
HS làm theo hướng dẫn của GV
Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng cho dưới đây:
(1) Na2O + H2O → NaOH
K2O + H2O → KOH
(2) P2O5 + H2O → H3PO4
(3) Na + Cl2 → NaCl
ĐÁP ÁN
Lập phương trình hóa học của các phản ứng:
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2 KOH
(2) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(3) Na + Cl2 → 2NaCl
Câu 2: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng
thí nghiệm nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ?
ĐÁP ÁN
- Dùng tàn đóm đỏ đưa vào mỗi lọ
+ Khí nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là oxi
C + O2
ot⎯⎯→ CO2
+ 2 khí còn lại không làm tàn đóm đỏ bùng cháy là không khí và hiđro
- Dùng một que đóm đang cháy cho vào 2 lọ không khí và hiđro.
+ Lọ nào làm cho que đóm có ngọn lửa xanh mờ nhạt là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ nào không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa
không khí.
Câu 3: Đâu là oxit axit? Oxit bazơ?
BaO, CO, Na2O, SO2, K2O, P2O5 , CuO
ĐÁP ÁN
- oxit axit: CO, SO2, P2O5
- Oxit bazơ:BaO, Na2OK2O, CuO
Câu 4:
Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M.
ĐÁP ÁN
Tóm tắt: V = 50 ml = 0,05l
CM = 2M
Tính mH2SO4 = ?
CM =
V
n
n = CM .V= 0,05. 2 = 0,1 (mol)
Vậy: m H2SO4 = 0,1 . 98 = 9,8g
IV. CỦNG CỐ
- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài.
V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ
- Xem lại các công thức tính toán.
Ngày giảng: 8A 24/6/2020
8B 23/6/2020
8C 26/6/2020
ÔN TẬP HKII(T2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập: Phân loại oxit, hoàn thành PTHH, nhận biết các loại phản ứng,
nhận biết chất khí, tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm, bài tập tính theo
PT
2. Kỹ năng
- Rèn các kỹ viết phương trình hoá học.
- Kỹ năng tính toán, nhận biết
- Củng cố bài tập tính theo PTHH
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
3. Bài mới
GV đưa ra các dạng BT hướng dẫn HS làm
HS làm theo hướng dẫn của GV
Câu 1:
1, Chọn một trong các chất (O2 , P, CaO) và hệ số thích hợp điền vào
chỗ chấm trong các phương trình hóa học sau:
a, S + .....
0t⎯⎯→ SO2
b, ..... + O2
0t⎯⎯→ P2O5
c, CaCO3
0t⎯⎯→ ....... + CO2
2, Hãy cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng nào là
phản ứng phân huỷ?
ĐÁP ÁN
a, S + O2
0t⎯⎯→ SO2 (Phản ứng hóa hợp)
b, 4P + 5O2
0t⎯⎯→ 2P2O5 (Phản ứng hóa hợp)
c, CaCO3
0t⎯⎯→ CaO + CO2 (Phản ứng phân hủy)
Câu 2:
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn
toàn 112 lít khí Hiđro (ở đktc) với khí oxi .
ĐÁP ÁN
Phản ứng đốt cháy Hiđro:
2H2 + O2
0t⎯⎯→ 2H2O
2.22,4 lít 2. 18 gam
112 lít x gam
Khối lượng nước thu được
2 18 112
x 90(gam)
2 22,4
= =
Khối lượng của nước ở trạng thái lỏng thu được là 90 gam.
Câu 3: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, khí cacbonic và hiđro. Bằng
thí nghiệm nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ?
ĐÁP ÁN
- Dùng tàn đóm đỏ đưa vào mỗi lọ
+ Khí nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là oxi
C + O2
ot⎯⎯→ CO2
+ 2 khí còn lại không làm tàn đóm đỏ bùng cháy là không khí và hiđro
- Dùng một que đóm đang cháy cho vào 2 lọ không khí và hiđro.
+ Lọ nào làm cho que đóm có ngọn lửa xanh mờ nhạt là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ nào que đóm tắt là lọ chứa khí cacbonic .
2H2 + O2
ot⎯⎯→ 2H2O
Câu 4:
Trong các oxit sau: CaO, SO2, Na2O, BaO, P2O5, CO2. Hãy cho biết
oxit nào thuộc loại oxit axit, oxit nào thuộc loại oxit bazơ?
ĐÁP ÁN
- Oxit axit: SO2; P2O5; CO2.
- Oxit bazơ: CaO; Na2O; BaO
IV. CỦNG CỐ
- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài.
V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ
- Xem lại các công thức tính toán.
Ngày giảng: 8A 25/6/2020
8B 25/6/2020
8C 27/6/2020
ÔN TẬP HKII(T3)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập: Phân loại oxit, hoàn thành PTHH, nhận biết các loại phản ứng,
nhận biết chất khí, tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm, bài tập tính theo
PT
2. Kỹ năng
- Rèn các kỹ viết phương trình hoá học.
- Kỹ năng tính toán, nhận biết
- Củng cố bài tập tính theo PTHH
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
3. Bài mới
GV đưa ra các dạng BT hướng dẫn HS làm
HS làm theo hướng dẫn của GV
Câu 1:
Giải thích tại sao khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút
kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
ĐÁP ÁN
Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời
gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn vì sau một thời gian lượng oxi cần cho
hô hấp của con vật trong lọ sẽ hết
Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng
thuộc loại phản ứng hóa học nào:
(1) Fe + O2 → Fe3O4
(2) KClO3 ⎯→⎯
0t KCl + O2.
(3) Al + Cl2 → AlCl3
(4) Cu(OH)2 ⎯→⎯
0t CuO + H2O
ĐÁP ÁN
(1) 3Fe + 2O2 → Fe3O4 → Phản ứng hóa hợp
(2) 2KClO3 ⎯→⎯
0t 2KCl + 3O2 → Phản ứng phân hủy
(3) 4Al + 3Cl2 → 2AlCl3 → Phản ứng hóa hợp
(4) Cu(OH)2 ⎯→⎯
0t CuO + H2O → Phản ứng phân hủy
Câu 3: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, không khí và hiđro. Bằng
thí nghiệm nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ?
ĐÁP ÁN
- Dùng tàn đóm đỏ đưa vào mỗi lọ
+ Khí nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là oxi
C + O2
ot⎯⎯→ CO2
+ 2 khí còn lại không làm tàn đóm đỏ bùng cháy là không khí và hiđro
- Dùng một que đóm đang cháy cho vào 2 lọ không khí và hiđro.
+ Lọ nào làm cho que đóm có ngọn lửa xanh mờ nhạt là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ nào không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm đang cháy là lọ chứa
không khí.
Câu 4:
Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu
được.
ĐÁP ÁN
mdd = mct + mdd
mdd = 10 + 40 = 50g
C% =
dd
ctm
m
. 100%
Nồng độ % của dung dịch thu được:
C% =
10
50
. 100% = 20%
IV. CỦNG CỐ
- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài.
V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ
- Xem lại các công thức tính toán.
Ngày giảng: 8A ................
8B 26/6/2020
8C ..............
ÔN TẬP HKII(T4)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Ôn tập: Phân loại oxit, hoàn thành PTHH, nhận biết các loại phản ứng,
nhận biết chất khí, tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm, bài tập tính theo
PT
2. Kỹ năng
- Rèn các kỹ viết phương trình hoá học.
- Kỹ năng tính toán, nhận biết
- Củng cố bài tập tính theo PTHH
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học cần thiết
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Không
3. Bài mới
GV đưa ra các dạng BT hướng dẫn HS làm
HS làm theo hướng dẫn của GV
Câu 1 :
Cho các chất sau : Fe, O2, P
Hãy chọn một trong số các chất trên điền vào chỗ trống trong các
phương trình hóa học sau và lập phương trình.
a) Na + ........
0t⎯⎯→ Na2O
b) S + ..........
0t⎯⎯→ SO2
c) ..... + O2
0t⎯⎯→ P2O5
d) ...... + ........
0t⎯⎯→ Fe3O4
ĐÁP ÁN
a) 4Na + O2
0t⎯⎯→ 2Na2O
b) S + O2
0t⎯⎯→ SO2
c) 4P + 5O2
0t⎯⎯→ 2P2O5
d) 3Fe + 2O2
0t⎯⎯→ Fe3O4
Câu 2:
Cho 200ml dd có 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dd
Tóm tắt đề:
Vdd = 200ml = 0,2 l
mNaOH = 16g
Tính : CM = ?
ĐÁP ÁN
nNaOH =
40
16
= 0,4 mol
CM =
2,0
4,0
= 2M
Câu 3: Có 3 lọ đựng riêng biệt các khí sau: oxi, khí cacbonic và hiđro. Bằng
thí nghiệm nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ?
ĐÁP ÁN
- Dùng tàn đóm đỏ đưa vào mỗi lọ
+ Khí nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là oxi
C + O2
ot⎯⎯→ CO2
+ 2 khí còn lại không làm tàn đóm đỏ bùng cháy là không khí và hiđro
- Dùng một que đóm đang cháy cho vào 2 lọ không khí và hiđro.
+ Lọ nào làm cho que đóm có ngọn lửa xanh mờ nhạt là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ nào que đóm tắt là lọ chứa khí cacbonic .
2H2 + O2
ot⎯⎯→ 2H2O
Câu 4:
Cho 5,6 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit clohiđric thu
được muối sắt (II) clorua và khí hiđro.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
ĐÁP ÁN
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
2H
n = nFe = 0,1 (mol)
2H
V = 0,1. 22,4 = 2,24 (l)
nHCl = 2. nFe = 2. 0,1 = 0,2 (mol)
c) Đổi 200 ml = 0,2 lit
HClM
0,2
C = = 1 (M)
0,2
IV. CỦNG CỐ
- GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài.
V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ
- Xem lại các công thức tính toán.
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_on_tap_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf