Giáo án Hóa học Lớp 11 - Ôn tập đầu năm

Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức về:

- Sự điện li, khái niệm axit – bazơ, pH của dung dịch và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch điện li, nhóm nitơ – photpho, nhóm cacbon – silic.

- Các khái niệm: chất hữu cơ, công thức và cấu trúc phân tử, danh pháp các hợp chất hữu cơ, các loại phản ứng hữu cơ cơ bản (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách, ), đồng đẳng, đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể.

- Nêu lên được mối quan hệ giữa cấu tạo của hợp chất hữu cơ với những tính chất vật lí, tính chất hóa học.

- Nêu được những tính chất vật lí, tính chất hóa học, biết những ứng dụng và phương pháp điều chế các loại hợp chất hữu cơ trong chương trình hóa học lớp 11.

- Nêu được những quy tắc, quy luật trong hóa hữu cơ như: Quy tắc Mac-cop-nhi-cop, quy tắc thế vào nhân thơm, quy tắc Zai-xep để chuẩn bị kiến thức nghiên cứu các hợp chất hữu cơ phức tạp hơn.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 31/10/2022 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Ôn tập đầu năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1,2,3 Tiết PPCT: 1, 2, 3 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức về: - Sự điện li, khái niệm axit – bazơ, pH của dung dịch và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch điện li, nhóm nitơ – photpho, nhóm cacbon – silic. - Các khái niệm: chất hữu cơ, công thức và cấu trúc phân tử, danh pháp các hợp chất hữu cơ, các loại phản ứng hữu cơ cơ bản (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách,), đồng đẳng, đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể. - Nêu lên được mối quan hệ giữa cấu tạo của hợp chất hữu cơ với những tính chất vật lí, tính chất hóa học. - Nêu được những tính chất vật lí, tính chất hóa học, biết những ứng dụng và phương pháp điều chế các loại hợp chất hữu cơ trong chương trình hóa học lớp 11. - Nêu được những quy tắc, quy luật trong hóa hữu cơ như: Quy tắc Mac-cop-nhi-cop, quy tắc thế vào nhân thơm, quy tắc Zai-xepđể chuẩn bị kiến thức nghiên cứu các hợp chất hữu cơ phức tạp hơn. II. CHUẨN BỊ: - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm. - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV lưu ý HS: - Ở đây chỉ xét dung môi là nước. - Sự điện li còn là quá trình phân li các chất thành ion khi nóng chảy. - Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion. - Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước phân li hoàn toàn thành ion. Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng: H2SO4 → H+ + ↔ H+ + I – SỰ ĐIỆN LI 1. Sự điện li v GV: yêu cầu HS làm các bài tập sau: Câu 1: Sự điện li là A. quá trình hòa tan một chất vào dung môi (thường là nước) tạo thành dung dịch. B. sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện một chiều. C. sự phân li một chất ra ion khi chất đó hòa tan trong nước hay khi nóng chảy. D. quá trình oxi hóa – khử xảy ra trong dung dịch. Câu 2: Cho các chất sau: NaCl, Ba(OH)2, HNO3, AgCl, Cu(OH)2, HCl. Trong các chất trên các chất điện li mạnh là A. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, AgCl B. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, HCl C. Ba(OH)2, HNO3, AgCl, HCl D. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, Cu(OH)2 v HS: làm bài tập Câu 1: Sự điện li là C. sự phân li một chất ra ion khi chất đó hòa tan trong nước hay khi nóng chảy. Câu 2: Cho các chất sau: NaCl, Ba(OH)2, HNO3, AgCl, Cu(OH)2, HCl. Trong các chất trên các chất điện li mạnh là B. NaCl, Ba(OH)2, HNO3, HCl Hoạt động 2 v HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính. v GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết. 2. Axit, bazơ và muối Hoạt động 3 v GV: Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion? v HS: trả lời v GV: Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì ? v HS: trả lời 3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hoạt động 4: v GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào. II. NITƠ – PHOTPHO NITƠ PHOTPHO Cấu hình electron: 1s22s22p3 Độ âm điện: 3,04 Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2) Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hoá mạnh. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 Độ âm điện: 2,19 Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ) Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5 H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có tính oxi hoá như HNO3. v HS điền vào bảng theo yêu cầu của GV. v GV: yêu cầu HS làm các bài tập sau Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là A. ns2 np4 B. ns2 np3 C. (n-1)d10 ns2 np3 D. (n-1)d10 ns2 np5 Câu 2: Cho khí NH3 vào nước dung dịch thu được A. NH4OH B. NH, NH3, OH- C. NH4OH, NH3 D. NH, NH4OH, OH- v HS: làm bài tập Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm VA được biểu diễn tổng quát là B. ns2 np3 Câu 2: Cho khí NH3 vào nước dung dịch thu được B. NH, NH3, OH- Hoạt động 5: v GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào. III. CACBON-SILIC CACBON SILIC Cấu hình electron: 1s22s22p2 Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi hoá. Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat. v CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh. v CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá. v H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn tại trong dung dịch. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2 Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định hình. Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá. Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat. v SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước. v H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu hơn cả axit cacbonic v HS điền vào bảng theo yêu cầu của GV. vGV: yêu cầu HS làm các bài tập sau Câu 1: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na2O, NaOH, HCl B. Al, HNO3 đặc, KClO3 C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3 D. NH4Cl, KOH, AgNO3 Câu 2: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây? A. B. C. D. v HS: làm bài tập Câu 1: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? B. Al, HNO3 đặc, KClO3 Câu 2: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng nào sau đây? D. Hoạt động 6: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học. HS: trả lời IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ v GV: đồng đẳng, đồng phân là gì? HS: - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. v GV: yêu cầu HS làm các bài tập sau Câu 1: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CO2, CaCO3 B. CH3Cl, C6H5Br C. NaHCO3, NaCN D. CO, CaC2 Câu 2: Cho các chất sau: CH4 (1), C2H2 (2), C5H12 (3), C4H10 (4), C3H6 (5). Những chất nào là đồng đẳng của nhau? A. (1), (2), (4), (5) B. (1), (3), (4), (5) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (4) v HS: làm bài tập Câu 1: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? B. CH3Cl, C6H5Br Câu 2: Cho các chất sau: CH4 (1), C2H2 (2), C5H12 (3), C4H10 (4), C3H6 (5). Những chất nào là đồng đẳng của nhau? C. (1), (3), (4) Hoạt động 7: v GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào. V – HIĐROCACBON ANKAN ANKEN ANKIN ANKAĐIEN ANKYLBEZEN Công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1) CnH2n (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-6 (n ≥ 6) Đặc Điểm cấu tạo - Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon - Có 1 liên kết đôi, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học - Có 1 liên kết ba, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba. - Có 2 liên kết đôi, mạch hở - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl Tính chất hoá học - Phản ứng thế halogen. - Phản ứng tách hiđro. - Không làm mất màu dung dịch KMnO4 - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng cộng. - Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá. - Phản ứng thế (halogen, nitro). - Phản ứng cộng. v HS điền vào bảng theo yêu cầu của GV. v GV: yêu cầu HS làm các bài tập sau Câu 1: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng nào? A. Phản ứng cộng B. Phản ứng thế C. Phản ứng đốt cháy D. Phản ứng tách Câu 2: Hỗn hợp khí nào sau đây không làm mất màu nước brom? A. CO, CO2, C2H4 B. C2H6, SO2, N2 C. CH4, C3H8, CO D. C3H6, SO3, CH4 Câu 3: Cho ankin: . Tên gọi của ankin này là A. 2-etylbut-3-in B. 3-metylpent-4-in C. 3-etylbut-1-in D. 3-metylpent-1-in v HS: làm bài tập Câu 1: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng nào? B. Phản ứng thế Câu 2: Hỗn hợp khí nào sau đây không làm mất màu nước brom? C. CH4, C3H8, CO Câu 3: Cho ankin: . Tên gọi của ankin này là D. 3-metylpent-1-in Hoạt động 8: v GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào. VI. ANCOL - PHENOL ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ PHENOL Công thức chung CnH2n+1OH (n ≥ 1) C6H5OH Tính chất hoá học - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Phản ứng cháy. - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với dung dịch kiềm. - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen. Điều chế Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. Từ benzen hay cumen. v HS điền vào bảng theo yêu cầu của GV. v GV: yêu cầu HS làm các bài tập sau Câu 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là A. Na, CuO, HBr B. NaOH, CuO, HBr C. Na, HBr, Mg D. CuO, HBr, K2CO3 Câu 2: Thuốc thử để phân biệt glixerol, etanol và phenol là A.Na, dung dịch brom B. dung dịch brom, dung dịch Cu(OH)2 C. dung dịch Cu(OH)2, dung dịch NaOH D. dung dịch brom, quỳ tím v HS: làm bài tập Câu 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là A. Na, CuO, HBr Câu 2: Thuốc thử để phân biệt glixerol, etanol và phenol là B. dung dịch brom, dung dịch Cu(OH)2 Hoạt động 9: v GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào. VII. ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CTCT CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) Tính chất hoá học - Tính oxi hoá - Tính khử - Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol Điều chế - Oxi hoá ancol bậc I - Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic - Oxi hoá anđehit - Oxi hoá cắt mạch cacbon. - Sản xuất CH3COOH + Lên men giấm. + Từ CH3OH. v HS điền vào bảng theo yêu cầu của GV. v GV: yêu cầu HS làm các bài tập sau Câu 1: CH3CHO phản ứng với những chất nào? A. H2, CuO, H2O B. dung dịch Br2, dung dịch KMnO4 C. Na, O2, dung dịch Cu(OH)2 D. H2, dung dịch AgNO3/NH3 Câu 2: Đun 12g axit axetic với ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 13,2g este. Phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa là A. 75% B. 80% C. 85% D. 90% v HS: làm bài tập Câu 1: CH3CHO phản ứng với những chất nào? D. H2, dung dịch AgNO3/NH3 Câu 2: 0,15 0,15 4. Củng cố: Trong quá trình ôn tập 5. Dặn dò: Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_on_tap_dau_nam.doc