Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 7
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 11. PHÂN BÓN HOÁ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng.
- Biết tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong phân bón và
ngược lại.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được một số phân bón hoá học thông dụng.
- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM:
Một số muối được làm phân bón hóa học.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số loại phân bón hoá học.
- HS: Tìm hiểu một số loại phân bón mà gia đình thường sử dụng, công thức của những phân
bón đó.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Tại sao phân bón lại cần thiết đối với thực vật? Thực vật cần những loại phân bón nào.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số phân bón hoá học thường dùng
(?) Gia đình chúng ta thường sử dụng HS hoạt động Những phân bón hoá học thường
những loại phân bón nào để chăm sóc cá nhân trả lời gặp.
cho cây trồng? 1. Phân bón đơn: chứa 1 trong 3
- GV: những loại phân đó có thành nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm
phần như thế nào? Nó là phân đơn hay (N), lân (P), kali (K).
phân kép tìm hiểu. a. Phân đạm:
- GV: Phân bón 3 loại: phân bón - Urê: (NH2)2CO tan trong nước
đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng. (46%N):
- Yêu cầu HS tìm hiểu về phân bón đơn. (NH2)2CO+2H2O→(NH4)CO3
(?) Phân đạm, phân lân, phân kali thuộc - Amoni nitrat NH4NO3 (35%N)
loại phân bón nào? Vì sao? - HS thảo luận - Amonisunfat (NH4)2SO4
(?) Tại sao lại gọi là phân bón kép? cặp đôi trả lời b. Phân lân
(?) Người ta thường dùng loại phân câu hỏi. Phốt pho tự nhiên: Ca3(PO4)3,
bón nào (phân bón đơn hay phân bón supephotphat Ca(H2PO4)2
kép) để bón cho cây trồng? c. Kali: KCl và K2SO4
- GV giới thiệu HS về phân vi lượng. 2. Phân bón kép: Chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh
dưỡng là N, P, K. (NH4NO3, KNO3
.)
- HS thảo luận 3. Phân bón vi lượng:
nhóm, giải Cây cần rất ít nhưng cần thiết cho sự
thích. phát triển: B, Zn, Mn..
C. Hoạt động luyện tập.
Bài tập: Tính thành phần phần trăm Bài tập
về khối lượng của các nguyên tố có M = 12 + 16 + 2 x 2 + 14 x 2 = 60 đvC.
CO(NH2 ) 2
trong đạm ure CO(NH2)2? 12
- GV gọi HS xác định dạng bài tập % mC = x 100 = 20%
60
16
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. %mO= x 100 = 26,67%
- HS hoạt động nhóm 60
28
%mN= x 100 = 46,67%
60
6
%mH = x 100 = 6,66%
60
D. Hoạt động vận dụng.
Bài tập 1: Có những phân hoá học sau : NH4NO3 ; NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; KCl ; Ca3(PO4)2;
Ca(H2PO4)2; CaHPO4 ; (NH4)3PO4; NH4H2PO4 ; (NH4)2HPO4 ; KNO3
a, Cho biết tên hoá học của chúng.
b, Hãy xếp các phân bón trên thành các loại : Phân bón (đạm, lân, kali) ; Phân bón kép
(đạm và lân ; đạm và kali)
c, Những ng/tố hoá học chủ yếu nào trong mỗi loại phân bón kể trên cần cho sự phát triễn
của cây trồng
Bài tập 2 : Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3, lượng N do chất nào cung cấp
cho cây trồng :
A. Nhiều hơn B. Bằng nhau C. Ít hơn D. Chưa xác đinh được
Bài tập 3: Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2 . Hãy
nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Yêu cầu HS giải thích câu tục ngữ:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
VI. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
Tiết 13. HÓA TRỊ (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy: a.x = b.y
(a,b: hoá trị tương ứng của hai nguyên tố A, B ).
2. Kĩ năng. - Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoặc nguyên tố và
nhóm nguyên tử tạo nên chất.– Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một hay 2, 3... kí
hiệu hoá học với các chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi).
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn thông qua môn học.
- Năng lực hợp tác.
Hoạt động 6: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết hóa trị của nguyên tố
còn lại trong một hợp chất
Mục tiêu: HS biết xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết hóa trị của nguyên tố còn lại
trong một hợp chất
GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi trả HS hoạt động 3. Vận dụng.
lời câu hỏi: cặp đôi trả lời a, Tính hóa trị của một
1. Theo em nếu biết công thức hoá học ta câu hỏi. nguyên tố
có thể biết đựơc hoá trị của nguyên tố hoặc HS trả lời câu
nhóm nguyên tử trong công thức đó hay hỏi
không? 2. Em HS nhận xét,
hãy tính hoá trị của Fe, C, Si trong hợp đánh giá, bổ
chất Fe2O3 , CH4, SiO2? sung.
GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh HS rút ra kết
giá. luận.
GV hướng dẫn HS kết luận.
Hoạt động 7: Nghiên cứu lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị
Mục tiêu: HS lập được CTHH dựa vào quy tắc hóa trị của các hợp chất.
GV: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi - HS hoạt động b. Lập công thức hoá học của
trả lời câu hỏi: cả lớp hợp chất theo hoá trị.
1. Tìm hiểu thí dụ trong sách gk 1 phút. HS trả lời câu + Viết công thức dưới dạng tổng
a b
2. Nêu các bước lập công thức hoá học hỏi quát chung Ax By .
theo hoá trị. GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, HS nhận xét, + Áp dụng quy tắc hóa trị: a * x
đánh giá. đánh giá, bổ = b * y
GV hướng dẫn HS kết luận sung. chuyển thành tỉ lệ:
GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi HS rút ra kết x / y = b / a = b’/a’.
làm bài tập sau: luận. + Vậy ta có công thức hóa học
a b
Câu 1: Tính hóa trị của Na, P trong các tìm được là: Ab Ba
công thức sau: Na2O, P2O5
Câu 2: Lập CTHH tạo bởi:
a. Ca(II) và PO4(III)
b. S(VI) và O - HS hoạt động
GV tổ chức cho các nhóm HS trả lời, cặp đôi
nhận xét, đánh giá.
GV hướng dẫn HS kết luận HS trả lời câu
hỏi
HS nhận xét,
đánh giá, bổ
sung.
HS rút ra kết
luận.
Tiết 14.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 8: Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ
Mục tiêu: HS nắm vững quy tắc hóa trị, biết lập CTHH, ý nghĩa của CTHH, xác định hóa trị
của một nguyên tố trong hợp chất.
- GV tổ chức cho Hs hoạt động cặp đôi trả HS hoạt động cặp đôi trả lời I.Kiến thức cần
lời các câu hỏi sau: câu hỏi nhớ.
1. Em hãy cho biết đặc điểm CTHH của
đơn chất, hợp chất?
2. Nêu khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị? 3. Em hãy cho biết hoá trị của H và O là
bao nhiêu?
3. Nêu cách xác định hoá trị và cách lập HS trả lời.
công thức hoá học khi biết hoá trị? HS nhận xét, đánh giá.
- GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh HS nghe giảng
giá.
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 9: Làm bài tập
Mục tiêu: HS biết lập CTHH, ý nghĩa của CTHH, xác định hóa trị của một nguyên tố trong hợp
chất.
- GV tổ chức cho Hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài 2.1; 2.2; HS hoạt động cặp đôi trả lời câu
2.3; 2.6 hỏi
- GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh giá. HS trả lời.
- GV cho HS kết luận HS nhận xét, đánh giá.
HS nghe giảng
- GV tổ chức cho Hs hoạt động cặp đôi hoàn thành bài 3.2; 3.3; HS hoạt động nhóm làm bài tập
3,4; 3.6 HS trả lời.
- GV tổ chức cho HS trả lời, nhận xét, đánh giá HS nhận xét, đánh giá.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận. HS nghe giảng
D. Hoạt động vận dụng:
V. NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
Bài 2.2. Hãy xác định giá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:
a) KH, H2S, CH4
Bài 2.3. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố
a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:
ZnCl2, CuCl, AlCl3.
b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.
b) FeO, Ag2O, NO2
Bài 2.4. Cho công thức hóa học của các chất sau: brom: Br2, AlCl3, MgO, Zn, KNO3, NaOH
Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
Bài 2.5. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a. Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O.
b. Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O.
c. Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl.
Bài 3.2. Một số công thức hoá học viết như sau:
MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.
Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Bài 3.3. Biết N (IV), hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số
các công thức sau đây: NO, N2O, NO2
Bài 3.4. a) Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42,43).
b) Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức cho sau đây:
A. BaPO4 B. Ba2PO4
C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2
Bài 3.5. Hãy tính hóa trị của đồng Cu, photpho P, silic Si và sắt Fe trong các công thức hóa
học sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)3.
Bài 3.6. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm K(I), bari
Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với:
a) Cl. b) Nhóm (SO4).
CHỦ ĐỀ 6. HỖN HỢP – DUNG DỊCH
TÊN BÀI DẠY: HỖN HỢP, CHẤT TINH KHIẾT, DUNG DỊCH
Môn học: KHTN- Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 3 tiết (tiết 21,22,23)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- HS thực hiện một số thí nghiệm để nhận ra dung môi, dung dịch, chất tan và chất không
tan.
- HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất, dung dịch và huyền phù, nhũ
tương qua quan sát.
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước. Lấy được ví dụ
về sự hòa tan của các chất rắn trong nước.
2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, tiến
hành thí nghiệm để tìm hiểu khái niệm
+ chất tinh khiết, hỗn hợp.
+ dung dịch, huyền phù và nhũ tương.
+ các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về dung dịch huyền phù và nhũ tuong,
+ Hoạt động nhóm để phân biệt nhũ tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không
đồng nhất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
GQVĐ: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola đều có dòng chữ
“Lắc đều trước khi sử dụng”
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- Đưa ra được ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất; dung dịch, nhũ tương, huyền phù
qua quan sát.
- Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về huyết tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và
không đồng nhât.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu khái niệm
chất tinh khiết, hỗn hợp, huyền phù và nhũ tương.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ tiến hành tìm
hiểu về huyền phù và nhũ tương.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành,ghi chép kết quả thí nghiệmtìm hiểu về huyền phù và
nhũ tương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh: một số chất tinh khiết, hỗn hợp, nhũ tương, huyền phù.
- Bảng phụ trò chơi “ai nhanh hơn”
- Phiếu học tập tìm hiểu về huyết tương, huyền phù.
- Phiếu bài tập nhóm đôi.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Dụng cụ: 3 cốc thủy tinh, 3 thìa thủy tinh, 3 ống nghiệm, thìa thủy tinh, đèn cồn.
+ Hóa chất: nước cất, bột sắn, muối ăn, đường, bột đá vôi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về hỗn hợp các chất.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được nội dung tìm hiểu là hỗn hợp các chất.
b) Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” c) Sản phẩm: Nội dung bảng phụ.
Chỉ chứa một chất Chứa hai hay nhiều chất
Thìa bạc, bình khí oxygen, Nước đường, nước chấm, hồ đền lừ, muôi gỗ,
nước bột sắn, tương ớt, nước ngọt.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: thông báo luật chơi.
- GV: chiếu băng hình, học sinh quan sát thảo luận và hoàn thành vào bảng phụ.
- GV: tổ chức cho các nhóm chấm chéo.
- GV: dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hỗn hợp, hỗn hợp đồng nhất, không đồng nhất, chất tinh
khiết.
a) Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết, hỗn hơp đồng nhất, không đồng nhất.
- HS phân biệt được chất tinh khiết với hỗn hợp.
- HS lấy được ví dụ chất tinh khiết, hỗn hợp.
- HS nêu được tính chất của hỗn hợp thay đổi phụ thuộc vào thành phần các chất có trong
hỗn hợp.
b) Nội dung:
- HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, sử dụng kết quả trò chơi để trả lời câu hỏi.
1) Nêu khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.
2) Hỗn hợp mà chúng bao gồm 1 trạng thái duy nhất ,có thể làchất lỏng, khí hoặc chất rắn,
bất kể lấy mẫu ở vị trí nào thì đều giống nhau, gọi là hỗn hợp đồng nhất. Ngược lại, hỗn hợp mà
khi lấy 2 mẫu ở 2 vị trí khác nhau thì thành phần không giống hệt nhau gọi là hỗn hợp không đồng
nhất. Vậy trong các hỗn hợp: nước đường, nước chấm hỗn hợp nào là đồng nhất? không đồng
nhất?
3) Kể tên một số chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em.
- GV đưa tình huống
+ Vị của nước muối thay đổi như thế nào khi cho thêm muối hay nước?
+ Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào yếu tố nào?
c) Sản phẩm:
+ HS vận dụng kiến thức thực tế đưa ra câu trả lời. Đáp án có thể là
CH1: Chất tinh khiết chỉ có một chất. Hỗn hợp chứa từ hai chất trở lên.
CH2: hỗn hợp đồng nhất: nước đường; hỗn hợp không đồng nhất: nước chấm.
CH3: Chất tinh khiết: nhôm, đồng Hỗn hợp: Nước biển
Câu hỏi tình huống:
+ Mặn thêm khi cho thêm muối và nhạt đi khi cho thêm nước.
+ Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần các chất trong hỗn hợp.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: +GVchiếu hình một số chất tinh khiết và hỗn hợp và yêu cầu HS dựa vào bảng thành phần
rút ra từ trò chơi để cho biết
? Thế nào là chất tinh khiết, thế nào là hỗn hợp.
? Hỗn hợp mà chúng bao gồm 1 trạng thái duy nhất ,có thể là chất lỏng, khí hoặc chất rắn,
bất kể lấy mẫu ở vị trí nào thì đều giống nhau, gọi là hỗn hợp đồng nhất. Ngược lại, hỗn hợp mà
khi lấy 2 mẫu ở 2 vị trí khác nhau thì thành phần không giống hệt nhau gọi là hỗn hợp không đồng
nhất. Vậy trong các hỗn hợp: nước đường, nước chấm hỗn hợp nào là đồng nhất? không đồng
nhất?
? Lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em.
+ GV đưa tình huống qua các câu hỏi: CH1,CH2, CH3 yêu cầu HS trả lời.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS dựa vào bảng thành phần kết hợp với nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
+ HS vận dụng kiến thức vừa học để lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
+ HS vận dụng kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi tình huống
- Báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, yêu cầu HS khác nhận
xét bổ sung.
- Kết luận: GV nhận xét và chốt bảng các khái niệm.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương.
a) Mục tiêu:
- HS trình bày được khái niệm huyền phù và nhũ tương.
- HS biết được huyền phù và nhũ tương là hỗn hợp không đồng nhất.
- HS phân biệt huyền phù và nhũ tương.
b) Nội dung:
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành bài tập trong PHT(số 1) theo
nhóm 4-6 HS/ nhóm.
- GV giới thiệu: Hỗn hợp của dầu ăn và nước là nhũ tương; hỗn hợp của bột sắn và nước là
huyền phù. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là huyền phù? Thế nào là nhũ tương?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu HT2
c) Sản phẩm:Đáp án có thể là
1) Huyền phù là hỗn hợp rắn – lỏng không đồng nhất.
2) Nhũ tương là hỗn hợp lỏng – lỏng không đồng nhất.
- Nội dung câu trả lời trong PHT
- HS phân biệt được nhũ tương và huyền phù.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Yêu cầu HS các nhóm thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi vào PHT
+ GV: Yêu cầu học sinh quan sát cốc 1, cốc 2, cốc 3.
+ GV: Dẫn dắt và hướng dẫn học sinh nhận biết huyền phù và nhũ tương.
+ GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập phân biệt hỗn
hợp đồng nhất và không đồng nhất, huyền phù và nhũ tương. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ HS hoàn thành bài tập theo nhóm đôi.
+ HS phân biệt huyền phù và nhũ tương trong các ví dụ ở phần trò chơi theo cá nhân.
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Nhận xét chốt và ghi bảng về huyền phù và nhũ tương.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về dung dịch
a) Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm dung dịch.
- HS phân biệt được dung môi, chất tan, dung dịch.
b) Nội dung:
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về chất tan, dung môi và
dung dịch.
- HS làm việc cá nhân để chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong những ví dụ ở phần trò
chơi.
c)Sản phẩm:
- HS chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong những ví dụ đã nêu ở phần trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Chiếu hình ảnh hòa tan muối vào nước, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin chỉ ra chất tan,
dung môi, dung dịch.
+ Yêu cầu HS chỉ ra chất tan, dung môi,dung dịch trong những ví dụ đã nêu ở trò chơi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh ảnh, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
- Bảo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một HS trả lời, các HS khác bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét và chốt nội dung về chất tan, dung môi và dung dịch.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về sự hòa tan của chất rắn trong nước.
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết các chất rắn có khả năng hòa tan trong nước khác nhau.
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong nước.
- HS lấy được ví dụ về sự hòa tan của chất rắn trong nước.
b) Nội dung:
- HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi tìm hiểu sự
hòa tan chất rắn.
1) Trong số các thí nghiệm, chất nào tan và chất nào không tan trong nước?
2) Lấy ví dụ trong thực tế cho thấy chất rắn tan và không tan trong nước?
3) Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn?
c) Sản phẩm:
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát thi nghiệm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đáp án có thể là:
CH1: Chất tan: đường. Chất không tan là: canxi cacbonat. CH2: Chất rắn tan: muối,mì chính Chất rắn không tan: bột gỗ
CH3: Tăng nhiệt độ, nghiền nhỏ, khuấy đều.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm đôi trả lời câu
hỏi
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- Bảo cáo thảo luận:
+ Yêu cầu đại diện 1- 2 nhóm trình bày.
+GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu
có).
- Kết luận: GV nhận xét và chốt nội dung về sự hòa tan các chất.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã họo vềhỗn hợp các chất.
b) Nội dung:
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Chất tinh khiết là
A. Nước đường.
B. Nước muối.
C. Nước chanh.
D. Nước cất.
Câu 2: Hỗn hợp là
A. dây đồng.
B. dây nhôm.
C. nước biển.
D. nước cất.
Câu 3:Dung dịch là
A. hỗn hợp không đồng nhất.
B. chất tinh khiết.
C. hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.
D. hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 4: Nước chanh là
A. dung dịch.
B. nước tinh khiết.
C. huyền phù.
D. nhũ tương.
Câu 5:Trộn 2ml giấm ăn với 10ml cất.Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
A. Chất tan là giấm ăn, dung môi là nước. B. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.
C. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là dung môi.
D. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là chất tan.
c) Sản phẩm:
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” và tóm tắt nội dung
bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
+ GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để làm một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo:
+ GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ GV gọi ngẫu nhiên các cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức được học trong bài giải thích hiện tượng thực tế
c) Sản phẩm:
Câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola
đều có dòng chữ “Lắc đều trước khi sử dụng”
d) Tổ chức thực hiện: Đưa vấn đề yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời.
Bài 10: 3 tiết
Tiết 1:
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về hỗn hợp các chất.
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hỗn hợp, hỗn hợp đồng nhất, không đồng nhất, chất tinh khiết.
Tiết 2:
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về dung dịch
Tiết 3:
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về sự hòa tan của chất rắn trong nước.
Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động 4: Vận dụng
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_89_tuan_7.docx