Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 22
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41.
PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (hai cách thu khí oxi) và sản xuất oxi
trong công nghiệp.
- Khái niệm phản ứng phân hủy.
2. Kỹ năng:
- Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4.
- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm và công
nghiệp.
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tính toán hóa học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp (từ không khí và nước).
- Khái niệm phản ứng phân hủy.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
Dụng cụ Hoá chất
Đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh đựng nuớc, diêm, muỗng KMnO4
lấy hoá chất, kẹp ống nghiệm, giá sắt, que đóm.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Có cách nào để tách oxi ra từ khí quyển? Trong phòng TN để có một lượng oxi cần thiết
thì làm thế nào?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 3: Phản ứng phân huỷ
- Treo bảng phụ có các phương trình như II. Phản ứng phân huỷ.
sách giáo khoa. Yêu cầu HS hoàn thành bảng Định nghĩa: Phản ứng phân
phụ. huỷ là phản ứng hoá học
- GV: những phản ứng trên gọi là phản ứng - Học sinh thảo trong đó một chất sinh ra hai
phân huỷ. luận theo nhóm trả hay nhiều chất mới.
(?) Phản ứng phân hủy là gì? lời. VD:
to
- GV chốt ghi bảng, lưu ý: PƯ phân huỷ 2KClO3 2KCl + 3O2
thường xảy ra ở nhiệt độ cao. C. Hoạt động luyện tập.
(?) Em hãy so sánh giữa phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp, lấy các ví dụ minh hoạ.
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Tính số gam sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ?
(?) Tình khối lượng KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
(?) Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí oxi. Chất nào cho
nhiều khí oxi hơn, vì sao?
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
. Hóa 9
Tiết 43.
Bài 33. THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.
- Nhiệt phân muối NaHCO3.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tiến hành, quan sát thí nghiệm.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Phản ứng khử CuO bởi C.
- Phản ứng phân hủy muối cacbonat bởi nhiệt.
- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
Dụng cụ (6 bộ dụng cụ) Hoá chất
Ống nghiệm, nút cao su + ống thủy tinh, đèn Bột CuO, bột than, nước vôi trong, muối
cồn, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt NaHCO3, hoá chất dạng bột NaCl, Na2CO3,
CaCO3, dung dịch HCl.
- HS: bài tập về nhà, bài soạn, bảng tường trình.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Nêu tính chất hóa học của phi kim và muối cacbonat, viết PTHH minh họa.
B. Hoạt động thực hành.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: CHUẨN BỊ
- Yêu cầu HS báo cáo sự chuẩn bị TN của HS ở nhà. HS báo cáo
- Yêu cầu HS các nhóm nhận dụng cụ, hóa chất của công tác chuẩn
nhóm, tiến hành thí nghiệm theo từng nhóm. bị của mình.
- Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng hoá chất trong - Các nhóm
PTN. nhận dụng cụ,
hoá chất Hoạt động 3: TIẾN HÀNH THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
1/ Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. - Các nhóm đọc 1/ Thí nghiệm 1:
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS lắp đặt dụng cụ thí cách tiến hành Cacbon khử CuO ở
nghiệm như hình 3.9 SGK. TN nhiệt độ cao.
- Hướng dẫn HS đun nóng và quan sát hiện tượng xảy - Các nhóm
ra trong ống nghiệm đựng dung dịch Ca(OH)2, hỗn hợp tiến hành TN - Hỗn hợp chất rắn
chất rắn trong ống nghiệm. độc lập, ghi kết chuyển từ đen đỏ,
- Chú ý HS: lấy 1 phần CuO với 2-3 phần bột than trộn quả vào bảng dung dịch nước vôi
đều, đun nóng toàn ống nghiệm rồi mới tập trung đun ở tường trình. trong vẩn đục.
0
đáy, làm với một lượng nhỏ hoá chất. C + CuO t
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả tiến hành thí nghiệm.
Cu + CO2
2/ Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3.
CO2 + Ca(OH)2
- Tương tự yêu cầu HS trình bày cách tiến hành thí
CaCO3 + H2O
nghiệm. 2/ Thí nghiệm 2:
- GV thông báo cho HS cách lắp đặt dụng cụ thí nghiệm Nhiệt phân muối
và hướng dẫn HS quan sát hiện tượng thí nghiệm tương
NaHCO3.
tự TN1. - Dung dịch nước vôi
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả tiến hành thí nghiệm. trong vẩn đục vì:
3/ Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối 0
NaHCO t
clorua. 3
- GV yêu cầu HS trình bày cách phân biệt 3 lọ hoá chất Na2CO3 + CO2 + H2O.
CO2 + Ca(OH)2
đựng 3 chất rắn ở dạng bột là CaCO3, Na2CO3, NaCl.
- GV gọi đại diện nhóm nêu cách tiến hành. CaCO3 + H2O.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành nhận biết theo tiến trình
vừa trình bày.
C. Hoạt động vận dụng.
- Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo theo mẫu tường trình đã soạn.
- Ghi lại hiện tượng, nhận xét, giải thích, viết PTHH, nộp bản tường trình cho giáo viên.
- Theo dõi, nhắc nhở thực hiện dọn rửa dụng cụ, phòng thực hành.
- Nhận xét đánh giá giờ thực hành về ý thức thực hành, thao tác, rút kinh nghiệm.
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
. Tiết 42.
BÀI 32. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3: PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG
TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương như:
- Tính chất của PK, tính chất của clo, của cacbon, silic, oxít cacbon, axít
cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố
trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kỹ năng:
- Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ
thể.
- Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy
chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn để suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của
các nguyên tố từ vị trí của nguyên tố và ngược lại.
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dung kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính chất của phi kim.
- Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu học tập.
- HS: Ôn lại kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Nêu tính chất hóa học chung của phi kim? Viết PTHH minh họa?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức cần nhớ
(?) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau. I/ Kiến thức cần nhớ
a. H2S S SO2 SO3 H2SO4 HS thảo luận 1/ Tính chất hoá học chung của
nhóm trả lời câu phi kim:
FeS hỏi vào bảng + Tác dụng với kim loại muối.
nhóm. + Tác dụng với Oxi oxit axit.
+ Tác dụng với Hiđro hc khí.
2/ Tính chất hoá học của một số
phi kim cụ thể: a. Tính chất hoá học của clo.
b. Tính chất hoá học của cacbon.
H C lO 3. Bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hoá học.
?
? ?
H C l C l2 N aC lO
?
N aC l - HS hoạt động cá
nhân trình bày.
(?) Các PTHH trên thể hiện tính chất náo GV nhận xét cho
của phi kim? điểm.
(?) Trình bày về ô nguyên tố? Nhóm? Chu
kì?
(?) Sự biến đổi tính chất trong một chu kì,
trong một nhóm?
(?) Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn?
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Sục khí O2 có lẫn các tạp chất khí CO2; SO2; Cl2 vào dung dịch nào sau đây để loại bỏ các tạp
chất?
A. Nước B. Dung dịch HCl dư
C. Dung dịch NaOH dư D. Dung dịch NaCl dư
(?) Khi cho 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí Clo (đktc). Khối lượng
muối clorua thu đươc là:
A. 13,475 gam B. 20,5 gam C. 30,2 gam D. 26,95 gam
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Khử 36 gam FeO bằng CO dư , hiệu suất phản ứng 80%, tính khối lượng sắt thu được?
(?) Một hợp chất khí của R với hiđro có công thức RH3. Trong đó R chiếm 91,1765% theo khối
lượng. Nguyên tố R thuộc chu kỳ mấy, nhóm mấy ?
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
HS làm thêm các bài tập nâng cao.
NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
KHTN 6
TÊN BÀI DẠY: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG ĐỜI SỐNG
VÀ TRONG TỰ NHIÊN
Thời gian thực hiện: 04 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ khám phá được vai trò của thực vật trong tự nhiên
và trong đời sống con người, bao gồm:
-Vai trò của thực vật đối với đời sống con người
-Vai trò của thực vật trong tự nhiên: Điều hoà khí hậu, góp phần hạn chế xói mòn, bảo vệ
nguồn nước, hạn chế ô nhiễm không khí và có vai trò quan trọng đối với động vật
- Các biện pháp trồng và bảo vệ cây xanh
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, mẫu
vật để tìm hiểu về vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm vai trò của thực vật đối với môi
trường tự nhiên
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc tìm hiểu vai trò của thực vật
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Lấy được các ví dụ cho từng vai trò của thực vật
- Trình bày được vai trò của thực vật đối với môi trường và đối với động vật, con người.
- Nêu được tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam và các biện pháp bảo vệ thực vật
- Xác định được tầm quan trọng của thực vật
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về
thực vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận vai
trò của thực vật đối với môi trường và con người.
- Yêu thiên nhiên ,có ý thức để bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng, BV MT sống.
- Trung thực báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh :
+ Vai trò của thực vật đối với đời sống con người (lương thực, thực phẩm, làm gia vị, làm
thuốc, làm nguyên liệu, làm nhiên liệu, làm cây cảnh, trang trí,cho bóng mát, điều hoà khí hậu)
+ Các cây lương thực chính của thế giới ( lúa nước, ngô, khoai tây, lúa mì, khoai lang, cao
lương, kê và đại mạch)
+ Sơ đồ thực vật giữ cân bằng khí oxygen và carbon dioxide
+ Không khí bị ô nhiễm nơi có ít thực vật và không khí trong lành nơi có nhiều thực vật
+ Cây làm sạch không khí: Thiết mộc lan, dương xỉ, tràm, bạch đàn, trúc đào
+ Đất bị sạt lở, xói mòn, ngập lụt, hạn hán,
+ Sơ đồ hình thành nguồn nước ngầm
+ Thực vật là nơi sống, thức ăn cho động vật
+ Một số cây gại hại cho con người: cần sa, thuốc lá, trúc đào, cà độc dược . + Bảo vệ thực vât: trồng rừng, bảo vệ cây con trong rừng, các phong trào đổi chai nhựa lấy
cây giống,
- Video sạt lở đất:
- Thí nghiệm : 1 chậu trồng cây, 1 chậu chỉ có đất, nước, cốc nhựa,
- Phiếu học tập 1 , 2
- Trò chơi: Bức tranh bí ẩn. Bức tranh được che bới 6 mảnh ghép.Trả lời được câu hỏi ở mỗi
mảnh ghép thì 1 phần bức tranh được lộ ra. Câu hỏi ở mỗi miếng ghép là:
+ Miếng ghép 1: Thực vật được phân chia thành các nhóm nào? Dựa vào đâu mà thực vật
phân chia thành các nhóm đó ?
+ Miếng ghép 2: Nêu đặc điểm về nơi sống, cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sỉnh của rêu?
+ Miếng ghép 3: Dương xỉ có điểm gì khác biệt so với rêu?
+ Miếng ghép 4: Để nhận biết cây dương xỉ trên thực tế người ta thường dựa vào đặc điểm
nào?
+ Miếng ghép 5: Cơ quan sinh sản của cây hạt trần là gì? Tại sao cây thông được gọi là cây
hạt trần?
+ Miếng ghép 6: Vì sao 1 số cây như táo, mận, soài lại được gọi là cây hạt kín
-Video đa dạng thực vật ở Việt Nam:
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là: Thực vật có vai trò vô cùng quan trọng
đối với đời sống con người và môi trường tự nhiên, từ đó con người chúng ta cần có những biện
pháp để bảo vệ thực vật.
b) Nội dung:
- Yêu cầu mỗi học sinh : Chơi trò chơi: Bức tranh bí ẩn
+ Lật các miếng ghép để tìm ra bức tranh bí ẩn bằng cách trả lời các câu hỏi ở dưới mỗi
miếng ghép
+ Tìm ra bức tranh bí ẩn và cho biết bức tranh nói về nội dung gì ?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của cá nhân HS:
+ Miếng ghép 1: Thực vật gồm các nhóm: rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín.Dựa vào các đặc
điểm: có mạch hay không có mạch, có hạt hay không có hạt, có hoa hay không có hoa.
+ Miếng ghép 2:Rêu sống chỗ ẩm ướt, ít ánh sáng, có rễ giả, thân chưa phân nhánh, lá nhỏ
mỏng, chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
+ Miếng ghép 3: Dương xỉ đã có rễ ,thân, lá thật, có mạch dẫn
+ Miếng ghép 4: Dựa vào đặc điểm của lá non: đầu cuộn tròn
+ Miếng ghép 5: Cơ quan sinh sản của cây hạt trần là nón.Cây thông là cây hạt trần vì hạt
thông nằm lộ trên các lá noãn hở
+ Miếng ghép 6: Hạt của táo, mận, soài, được bao bọc bởi thịt quả
d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Chiếu bức tranh bí ẩn đã bị che bởi 6 miếng ghép
+ Yêu cầu Hs chọn miếng ghép bất kì trả lời câu hỏi tương ứng.Trả lời đúng 1 phần bức
tranh bí ẩn sẽ hiện ra. Cứ tiếp tục đến hết 6 miếng ghép
+ Bức tranh bí ẩn nói về nội dung gì?
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Hs chọn miếng ghép bất kì trả lời câu hỏi tương ứng
+ Tìm ra bức tranh bí ẩn
- Báo cáo kết quả
+ GV gọi 1 HS bất kì chọn lật từng mảnh ghép
+ GV gọi 1 Hs cho biết bức tranh nói tới nội dung gì?
- Kết luận, nhận định :
Trình bày câu trả lời đúng: Bức tranh nói về vai trò của thực vật
Vậy TV có vai trò gì trong tự nhiên, trong đời sống con người và chúng ta cần làm gì để bảo
vệ thực vật Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Vai trò của thực vật đối với đời sống con người
a) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của thực vật đối với đời sống con người
- Lấy được các ví dụ cho từng vai trò của thực vật
- Kể tên được các thực vật quý hiếm ở Việt Nam
b) Nội dung:
Yêu cầu học sinh :
+ Xem video bài hát : Vườn cây của ba
+ Dựa vào video và kiến thức thực tế hoàn thành PHT 1
Stt Tên Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây
cây lương thực ăn quả lấy gỗ làm làm cho
thực phẩm thuốc cảnh bóng
mát
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
+ Nhận xét về vai trò của thực vật đối với đời sống con người
+ Thuyết trình về thực vật quý hiếm ở Việt Nam
c) Sản phẩm:
+ Đáp án PHT 1:
Stt Tên cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây Cây
lương thực ăn lấy gỗ làm làm cho
thực phẩm quả thuốc cảnh bóng
mát
1 Lúa x
2 Rau x
3 Hoa x
4 Bưởi x
5 Sầu riêng x
6 Mít x x
7 Thuốc bỏng x
8 Lá lốt x
9 Xà cừ x x
10 Khoai lang x
+ Nhận xét vai trò của thực vật đối với con người:
Thực vật có vai trò quan trong đối với đời sống con người: thực vật được sử dụng thực vật
làm thức ăn, đồ dùng, làm cảnh, trang trí, lấy bóng mát
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ :
+ Chiếu video bài hát: Vườn cây của ba, yêu cầu Hs theo dõi , kết hợp kiến thức thực tế
hoàn thành PHT 1
+ Yêu cầu từ đáp án PHT 1 Rút ra nhận xét về vai trò của thực vật đối với đời sống con
người
+Yêu cầu Hs thuyết trình về các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam( đã chuẩn bị trước ở
nhà)
+ Gv chiếu hình ảnh 9 loại cây lương thực chính của thế giới
- Thực hiện nhiệm vụ :
+ Học sinh theo dõi video và dựa vào kiến thức thự tế thành PHT 1
+ Rút ra nhận xét về về trò của thực vật đối với đời sống con người
+ Thuyết trình về các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam
- Báo cáo, thảo luận
+ Báo cáo kết quả PHT 1
+ Rút ra nhận xét
+ 1 vài đại diện trình bày về các loài thực vật quý hiếm ở Việt Nam
+ Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung - Kết luận, nhận định
Giáo viên nhận xét, đánh giá về tinh thần chuẩn bị bài trước, thái độ học tập. Cho điểm
khuyến khích .Chốt vai trò của thực vật.
Hoạt động 2.2. Vai trò của thực vật trong tự nhiên
a) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của thực vật đối với việc điều hoà khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi
trường, chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước ngầm, và vai trò của thực vật đối với động vật
- Kể tên được 1 số thực vật có hại đối với con người
- Nêu được 1 số ví dụ về những động vật mà nơi ở là thực vật, lấy ví dụ tên con vật và tên
cây mà con vật đó sử dụng làm thức ăn
b) Nội dung:
1. Thực vật điều hoà khí hậu
- Quan sát hình 20.2 xác định các hoạt động thải khí carbon dioxide, hoạt động lấy khí
carbon dioxide
- Dựa vào bảng 20.2 xác định các yếu tố khí hậu ở 2 nơi có thực vật và không có thực vật
khác nhau như thế nào?
- Rút ra nhận xét về vai trò của thực vật đối với khí hậu
2. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí
- Quan sát hình 20.3 Nhận xét không khí ở 2 nơi: có thực vật và không có thực vật
- Giải thích tại sao phải trồng nhiều cây xanh
- Quan sát một số cây có tác dụng cản bụi, lọc không khí, diệt khuẩn
3. Thực vật góp phần chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước
- GV mô phỏng thí nghiệm. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trong thời gian 02p hoàn thiện PHT 2
- Từ PHT yêu cầu HS rút ra nhận xét về vai trò của thực vật trong việc chống xói mòn, bảo
vệ nguồn nước
4. Vai trò của thực vật đối với động vật
- Quan sát hình 20.5, 20.5 xác định vai trò của thực vật đối với động vật
- Nêu 1 số động vật mà nơi ở của chúng là thực vật
- Lấy ví dụ tên con vật và tên cây mà con vật đó sử dụng làm thức ăn
- Chia sẻ thông tin về các cây khi tiếp xúc, sử dụng có thể gây hại cho con người
c) Sản phẩm:
Cân bng khí Cung cp oxi,
oxi và cacbonic thc ăn, nơi ,
nơi sinh sn cho
đng vt
Điu hoà khí
hu THC VT
Gim ô Góp phn bo
nhim môi v ngun nưc
trưng ngm
Gi đt, Góp phn hn
chng xói ch ngp lt,
mòn hn hán d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ
1. Thực vật điều hoà khí hậu
- Gv chiếu sơ đồ hình 20.2, yêu cầu Hs quan sát hình sau đó cho biết:
+ Hoạt động nào thải ra khí carbon dioxide
+ Hoạt động nào lấy khí carbon dioxide
- Chiếu bảng 20.2, yêu cầu Hs quan sát hình sau đó cho biết:
+ Khí hậu nơi có nhiều thực vật và nơi có ít thực vật khác nhau như thế nào?
- GV yêu cầu hs rút ra nhận xét về vai trò của thực vật đối với khí hậu
2. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí
- Gv chiếu hình 20.3 yêu cầu Hs quan sát và cho biết:
+ Không khí ở 2 nơi có thực vật và không có thực vật như thế nào?Tại sao lại có sự khác
nhau đó?
+ Giải thích tại sao phải trồng nhiều cây xanh
3. Thực vật góp phần chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước
+ Yêu cầu Hs quan sát hình 20.4 SGK/ 114 và theo dõi thí nghiệm Thảo luận nhóm hoàn
thành PHT
Thí nghiệm:
. Chậu A: có cây( nơi có rừng) To cơn mưa gi bng cách đ
. Chậu B : Không có cây ( đồi trọc) cùng 1 lưng vào 2 chu A, B.
Nhận xét mắc sắc nước và lượng nước chảy ra từ 2 chậu cây
+ Chiếu đáp án yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu chéo, dựa vào đáp án chấm điểm cho
nhóm bạn.
+ Yêu cầu HS dựa vào đáp án PHT trả lời câu hỏi:
? Thí nghiệm đã chứng minh điều gì?
+ Chiếu Video sạt lở đất :
? Nếu đất ở các đồi trọc khi mưa lớn bị trôi đi đâu và gây hậu quả gì?
+ Chiếu sơ đồ quá trình hình thành nguồn nước ngầm yêu cầu HS dựa vào đáp án PHT so
sánh lượng nước ngầm ở 2 nơi khu A( có rừng) và khu B ( Không có rừng)
4. Vai trò của thực vật đối với động vật - Chiếu hình 20.5, 20.6 yêu cầu Hs quan sát và cho biết:
+ Thực vật có vai trò gì đối với động vật
- Lấy ví dụ về những động vật mà nơi ở của chúng là thực vật theo bảng sau:
Nơi ở của động vật
STT Tên động vật
Lá cây Thân, cành cây Gốc cây
1 Sâu cuốn lá x
2
- Lấy ví dụ tên con vật và tên cây mà con vật đó sử dụng làm thức ăn theo bảng:
Stt Tên động vật Tên cây Bộ phận của cây mà con vật sử dụng
Lá Rễ, củ Quả Hạt
- Thực nhiệm vụ (học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo viên theo dõi, hỗ trợ):
1. Thực vật điều hoà khí hậu
- Quan sát 20.2 và dựa vào kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi
- Quan sát bảng 20.2 nhận xét về khí hậu ở 2 nơi có thực vật à không có thực vật
- Nhận xét về vai trò của thực vật với khí hậu
2. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí
- Quan sát hình 20.3 nhận xét khí hậu ở 2 nơi
- Giải thích vì sao phải trồng nhiều cây xanh
3. Thực vật góp phần chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước
+ Học sinh quan sát hình và theo dõi thí nghiệm thảo luận nhóm hoàn thành PHT
+ Trao đổi phiếu nhóm chấm chéo
+ Dựa vào đáp án PHT trả lời các câu hỏi.(có thể trả lời như sau:)
. Thí nghiệm chứng minh thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn nhờ tán lá cản bớt sức
chảy của dòng nước, hệ rễ giữ đất
. Sạt lở đất dẫn đến ngập lụt , hạn hán
. Khu A có rừng sẽ có nước nước ngầm nhiều hơn
4. Vai trò của thực vật đối với động vật
- Quan sát hình 20.5, 20.6 rút ra vai trò của thực vật đối với động vật
- Lấy được ví dụ động vật mà nơi ở của chúng là thực vật, lấy ví dụ tên con vật và tên cây
mà con vật đó sử dụng làm thức ăn
- Báo cáo, thảo luận :
+ Báo cáo kết quả PHT
+ Vận dụng trả lời các câu hỏi.
- Kết luận, nhận định
Giáo viên nhận xét, đánh giá về tinh thần, thái độ học tập, tham gia thảo luận. Cho điểm
khuyến khích các nhóm .Chốt vai trò của thực vật
Hoạt động 2.3. Trồng và bảo vệ cây xanh.
a) Mục tiêu: - Nêu được thực trang đa dạng thực vật ở Việt Nam, nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ thực vật
b) Nội dung:
- Xem video về thực trạng đa dạng sinh học ở Việt Nam
- Quan sát tranh hình kết hợp kiến thức thực tế nêu các biện pháp bảo vệ thực vật
c) Sản phẩm:
Mỗi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ rừng, trồng và bảo vệ cây xanh
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ :
+ Chiếu video về thực trạng đa dạng thực vật ở Việt Nam
+ Yêu cầu HS theo dõi video nhận xét về sự đa dạng thưc vật ở Việt Nam, nguyên nhân dẫn
đến sự suy giảm
+Yêu cầu Hs nêu các biện pháp của bản thân và gia đình trong việc bảo vệ thực vật
- Thực hiện nhiệm vụ :
+ Học sinh theo dõi video và dựa vào kiến thức thực tế để trả lời các câu hỏi
- Báo cáo, thảo luận
HS có thể trả lời câu hỏi như sau:
+ Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật, tuy nhiên hiện nay đang có sự suy giảm nghiêm
trọng củ yếu do con người gây ra: phá rừng bừa bãi, buôn bán các loài thực vật quý hiếm
+ Trồng cây gây rừng ,phủ xanh đất trống đòi núi trọc, bảo vệ các cây con, là Hs thì có thể
tham gia các phong trào đổi chai nhựa lấy cây con, vệ sinh môi trường .
- Kết luận, nhận định
Giáo viên nhận xét, đánh giá về tinh thần chuẩn bị bài trước, thái độ học tập. Cho điểm
khuyến khích .Chốt các biện pháp bảo vệ thực vật.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Củng cố cho HS kiến thức về vai trò của thực vật
b) Nội dung:
Câu hỏi, bài tập GV giao cho học sinh thực hiện:
Câu 1.Chọn phương án đúng nhất:
1.Ở những vùng bờ biển người ta thường trồng cây phía ngoài đê nhằm mục đích gì?
a. Chống gió bão
b. Chống xói mòn đất
c. Chống rửa trôi đất
d. Tất cả các phương án trên
2. Bộ phận nào của thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc giữ nước?
a. Rễ
b. Thân
c. Lá
d. Hoa 3. Nguồn nước nào dưới đây đóng vai trò chủ yếu trong đời sống sinh hoạt của con người?
a. Nguồn nước ngầm
b. Nguồn nước tầng mặt
c. Nước biển
d. Nước bốc hơi
Câu 2. Cho sơ đồ sau:
a. Lựa chọn các sinh vật phù hợp với các số trong sơ đồ trên.
b. Từ sơ đồ trên, cho biết vai trò của thực vật?
c) Sản phẩm:
Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập do học sinh thực hiện. Kết quả tìm ra đội chiến thắng
(Đội trả lời đúng và nhanh nhất Điểm cao nhất)
d) Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 4 nhóm (4 đội), sử dụng phần mềm gameshow để HS tham gia trả lời theo
nhóm, trực tuyến.
GV giới thiệu số lượng câu hỏi, luật chơi và hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực hiện. GV, HS
cùng được tham gia đánh giá kết quả thực hiện. Phần mềm tự động chấm điểm dựa trên câu trả lời
đúng của nhóm HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức về các nhóm TV, vai trò của TV, kĩ năng sử dụng dụng cụ và chăm sóc
cây vào thực tiễn đời sống.
Phát huy năng lực tự học, tự chủ của HS/nhóm HS trong tìm kiến, thu thập thông tin trên
internet, kinh nghiệm từ người thân, ...lập kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ GV giao.
b) Nội dung:
GV yêu cầu học sinh lựa chọn loài thực vật có ích (cây rau, cây gia vị, cây hoa...trong hộp
xốp hoặc thủy canh....), sử dụng dụng cụ để trồng và chăm sóc cây tại nhà (Nộp báo cáo sau 1-2
tuần).
c) Sản phẩm:
HS báo cáo sản phẩm (chụp hình, quay video trình bày trên slides....) về cây được trồng và
chăm sóc của nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao về nhà cho các nhóm (06 học sinh) thực hiện ngoài giờ lên lớp. Nộp báo cáo sau 1-2
tuần. Tổ chức cho các nhóm HS báo cáo, trao đổi, chia sẻ trước lớp. HS nhóm khác và GV tham
gia đánh giá theo tiêu chí GV cùng các nhóm HS đã thống nhất trước đó. Phụ lục
Đáp án PHT1
Cây
Cây Cây Cây Cây
Cây ăn Cây cho
STT Tên cây lương thực làm làm
quả lấy gỗ bóng
thực phẩm thuốc cảnh
mát
1 Lúa x
2 Rau x
3 Hoa x
4 Bưởi x
5 Sầu riêng x
6 Mít x x
7 Thuốc bỏng x
8 Lá lốt x
9 Xà cừ x x
10 Khoai lang x
Đáp án PHT 2
Đặc điểm Khu vực A( có rừng) Khu vực B (không có rừng
Phân bố cây xanh Có nhiều, phân tầng Chỉ là các cây bụi
Lượng chảy của dòng nước 0,6m3/s 21m3/s
Khả năng giữ đất Giữ được đất Không giữ được đất
Khả năng giữ nước Giữ được nước Không giữ được nước
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_89_tuan_22.docx