Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 13
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HÓA HỌC 9
CHƯƠNG 3: PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN
TỐ HOÁ HỌC
Tiết 24.
BÀI 25. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Tính chất vật lí của phi kim.
- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của một số phi kim.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hoá học
của phi kim.
- Viết một số phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim.
- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
- Ý thức tiến hành thí nghiệm cẩn thận, đảm bảo an toàn.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực viết PTHH.
- Năng lực tính toán hoá học.
II/ TRỌNG TÂM:
Tính chất hóa học chung của phi kim.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Dụng cụ điều chế khí clo, khí H2.
Dụng cụ Hoá chất
Ống nghiệm có ống dẫn khí, giá ống nghiệm, kẹp ống MnO2, dd HCl đậm
nghiệm, lọ thủy tinh, dụng cụ điều chế khí clo: bình cầu có đặc, Zn, quỳ tím,
ống dẫn khí, giá sắt, đèn cồn, phễu chiết, ống dẫn khí H2SO4 đặc, H2O.
- HS: Ôn lại tính chất của kim loại, soạn trước bài.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Em hãy kể tên và ứng dụng của các phi kim mà em biết?
B Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 2: Tính chất vật lí của phi kim
(?) Kể tên một số phi kim thường HS hoạt I/ Tính chất vật lí của phi
gặp? Nhận xét trạng thái? Khả năng động cá kim.
dẫn nhiệt, điện? nhân * Phi kim tồn tại cả 3 trạng
- GV chốt lại t/c vật lí của phi kim: thái:
Phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái rắn + Rắn :C, S,P...
, lỏng , khí. Phần lớn các nguyên tố + Lỏng : Br2, I2....
phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, + Khí : H2,O2, Cl2
nhiệt độ nóng chảy thấp. - Phần lớn các phi kim
không dẫn điện, dẫn nhiệt
- Một số phi kim rất độc: Cl2,
I2 , Br2
Hoạt động 3: Tính chất hoá học
1. Tác dụng với kim loại. II. Tính chất hoá học:
(?) Phi kim có thể tác dụng với kim HS quan sát 1. Tác dụng với kim loại.
t 0
loại được không? Cho ví dụ? các thí 2Na+ Cl2 2NaCl
nghiệm trên t 0
2Cu + O2 2CuO
- Dựa vào vd yêu cầu HS rút ra kết máy chiếu,
luận: phi kim td với kim loại tạo thảo luận
muối hoặc oxít. (thường ở nhiệt độ cặp đôi rút
cao) ra nhận xét. 2. Tác dụng với hiđro.
2. Tác dụng với hiđro. t 0
2H2 + O2 2H2O
(?) Các em đã biết phản ứng của phi 0
H + Cl t 2HCl
kim nào với hiđrô? 2 2
- GV cho HS quan sát h3.1. Nhận
xét hiện tượng, viết PUHH?
3. Tác dụng với oxi
3. Tác dụng với oxi
(?) Nhắc lại hiện tượng khi S, P t 0
cháy trong oxi? S + O2 SO2
t 0
(?) Yêu cầu HS viết PUHH? 4P + 5O2 2P2O5
- GV thông báo: phi kim hoạt động 4. Mức độ hoạt động hoá học
mạnh yếu khác nhau. F, Cl, Br, I của phi kim
hoạt động mạnh, C, Si hoạt động + Phi kim hoạt động mạnh: F,
yếu hơn. (F là kim loại hoạt động Cl, Br
mạnh nhất) + Phi kim hoạt động yếu hơn:
Khả năng hoạt động này căn cứ vào C, Si
mức độ phản ứng của phi kim với
H2, hoặc với kim loại. Vd: Hỗn hợp F, H 2 nổ trong bóng
tối, còn Cl chỉ PƯ với H2 khi có ánh
sáng
trong bóng tói
F2 + H2 2 HF
as
Cl2 + H2 2HCl
dun nóng
Br2 + H2 2HBr
t0 cao
I2 + H2 2HI
t0
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
t0
S + Fe FeS
C. Hoạt động luyện tập.
Viết các PTHH giữa các cặp chất sau đây nếu có:
a. Khí flo và oxi
b. Lưu huỳnh và oxi.
c. Bột sắt và bột lưu huỳnh.
d. Cacbon và oxi.
e. Khí hidro và lưu huỳnh.
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Đốt cháy 3,6 g C thu được 10 g hh khí CO và CO2. tính thể tích từng khí.
- Yêu cầu HS làm bài tập 5: GV hướng dẫn: Muối sunfat không tan có thể là muối
nào: BaSO4, Ag(SO4)2. từ đó yêu cầu HS suy luận ngược chất còn lại.
S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
HS tìm hiểu về mức độ hoạt động của các phi kim.
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Tiết 25.
BÀI 26. CLO (T1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro),
clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học
mạnh. 2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các phương trình
hoá học.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm
và tính tẩy màu của clo ẩm.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
- Ý thức tiến hành thí nghiệm cẩn thận, đảm bảo an toàn.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực viết PTHH.
- Năng lực tính toán hoá học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính chất vật lí và hóa học của clo.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
Dụng cụ Hoá chất
- Dụng cụ điều chế khí clo. MnO2, HCl, dây Cu, quỳ tím, dung
- Cốc thuỷ tinh, đèn cồn, lọ thu khí clo. dịch NaOH, nước cất.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
(?) Tính chất vật lí, tính chất hoá học của phi kim? Viết các phản ứng minh hoạ
cho tính chất hoá học trên?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hôm nay,chúng ta tìm hiểu tính chất 1 đại diện của phi kim,có nhiều ứng dụng
trong đời sống: Clo
Hoạt động của GV HS Nội dung
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của clo
- GV: Em hãy cho biết KHHH, - HS hoạt động KHHH: Cl; NTK: 35.5
NTK, CTPT của clo? cá nhân trả lời. CTPT: Cl2
- GV cho HS quan sát lọ khí clo - HS khác nhận I/ Tính chất vật lí của clo.
(?) Nhận xét gì về tính chất vật lí xét bổ sung SGK
của clo?
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hoá học của clo II/ Tính chất hoá học:
1. Clo có những tính chất
- GV gọi 1 HS biểu diễn thí - Các HS khác hoá học của phi kim hay
nghiệm clo tác dụng với Cu. quan sát, nêu không?
hiện tượng, rút ra a. Clo tác dụng với kim loại:
t 0
nhận xét và viết Cl2 + Cu CuCl2
- GV yêu cầu HS viết PTHH của PTHH Vànglục đỏ trắng
t 0
clo tác dụng với sắt 3Cl2+2Fe 2FeCl3
Vànglục trắngxám nâu đỏ
b. Clo tác dụng với hidro
t 0
+ HS hoạt động Cl2 + H2 2HCl
(?) Clo có phản ứng với hiđro hay cặp đôi vận dụng => KL: clo là phi kim hoạt
không? Viết PUHH nếu có? kiến thức đã học động mạnh, tác dụng nhiều
(?) Em có nhận xét gì về khả trong bài trước kim loại -> muối clorua, tác
năng hoạt động của clo? trả lời. dụng H2 tạo thành khí
- GV lưu ý HS: Clo là phi kim hiđroclorua.
hoạt động mạnh, trong tự nhiên - Clo không phản ứng trực
clo không tồn tại dưới dạng đơn tiếp với oxi.
chất mà thường tồn tại dưới dạng 2. Clo còn tính chất hoá
hợp chất. học nào khác:
Clo còn tính chất hoá học nào a. Tác dụng với nước.
khác: Cl2 + H2O HCl + HClO
- GV gọi 1 HS biểu diễn thí
nghiệm dẫn khí clo qua dung dịch - Các HS khác b. Tác dụng với dung dịch
nước sau đó nhúng quỳ tím vào. quan sát thảo NaOH.
- GV giải thích kết quả trên luận nhóm nhỏ Cl2+2NaOHNaCl
PUHH. theo bàn nêu +NaClO + H2O
- GV giảng giải về phản ứng của hiện tượng, nhận (Hỗn hợp trên gọi là nước
clo với dung dịch NaOH xét và viết Gia-ven).
PTHH.
C. Hoạt động luyện tập.
(?) Có thể thu khí Clo bằng các phương pháp nào? Vì sao?
(?) Nêu tính chất hóa học của clo?
D. Hoạt động vận dụng
(?) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Nước clo
Hiđrôclorua Clo Nước Gia-ven
Sắt (III)clorua HS làm bài tập 5,6,7,10,11 sgk
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Có nên sử dụng nước máy lấy trực tiếp từ vòi không? Vì sao?
V/ NHẬN XÉT - RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Tiết 26.
BÀI 26: CLO (T2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều
kiện tiêu chuẩn.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực viết PTHH.
- Năng lực tính toán hoá học.
- Năng lực áp dụng kiến thứ hoá học vào thực tiễn và cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Phóng to tranh 3.4, tranh 3.5. và tranh 3.6 sgk trang 79.
- HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
III/ TRỌNG TÂM:
- Phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
Nêu tính chất hóa học của clo (Viết PTHH minh hoạ)?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Ứng dụng của clo - GV cho HS quan sát những ứng - HS hoạt động III/ Ứng dụng của clo:
dụng của clo trên sơ đồ H3.4 cặp đôi trả lời. - Khử trùng nước sinh
(?) Clo có những ứng dụng gì? - HS khác hoạt, tẩy trắng vải sợi,
(?) Em hãy vận dụng tính chất hoá nhận xét bổ điều chế nước Zaven
học của clo giải thích tại sao clo lại sung
được dùng để tẩy trắng vải sợi, bột
giấy, khử trùng nước sinh hoạt .?
- GV giảng giải thêm về ứng dụng
của clo.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điều chế khí clo
- HS hoạt động IV/ Điều chế khí clo:
- GV chiếu sơ đồ điều chế clo. Yêu cặp đôi, cử đại 1. Điều chế khí clo trong
cầu HS suy nghĩ -> trình bày trên sơ diện trình bày. phòng thí nghiệm.
t 0
đồ phương pháp điều chế clo. + Vì H2SO4 4HCl+MnO2
- GV: tại sao phải dẫn khí clo qua đặc hấp thụ Cl2+MnCl2+ 2H2O
H2SO4(đặc), tại sao có thể thu khí clo nước.
bằng phương pháp đẩy khí.
2. Điều chế khí clo trong công
nghiệp. HS nhắc lại
(?) Người ta điều chế NaOH trong phương pháp 2. Điều chế khí clo trong
công nghiệp bằng cách nào? Viết sản xuất công nghiệp.
đpdd
PUHH minh hoạ? -> PP điều chế NaOH trong 2NaCl + 2H2O
clo trong công nghiệp. công nghiệp. Cl2+H2+ 2NaOH
C. Hoat động luyện tập.
? Cách điều chế clo?
? Ứng dụng của clo?
D. Hoat động vận dụng.
Bài 1: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
1 HCl
2 3
Cl2
5
4 NaCl.
Bài 2: Cho m (g) một kim loại R (có hóa trị II) tác dụng với clo dư. Sau phản ứng,
thu được 13,6 (G) muối. Mặt khác , để hóa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml
ddHCl 1M.
a. Viết các PTHH.
b. Xác định kim loại R? E. Hoat động tìm tòi, mở rông.
GV giao học sinh về nhà tìm hiểu thêm các ứng dụng khác của clo và giải
thích bằng các PTHH
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
Tiết 27.
BÀI 27. CACBON
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định
hình.
- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng ) có tính hấp phụ và
hoạt động hoá học mạnh chất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng
với oxi và một số oxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của
cacbon.
- Viết các phương trình hoá học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học.
3. Thái độ:
- Làm việc nhóm có hiệu quả.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực viết PTHH.
- Năng lực tiến hành thí nghiệm.
II/ TRỌNG TÂM:
- Tính chất hóa học của cacbon.
- Ứng dụng của cacbon.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV:
Dụng cụ Hoá chất
Giá ống nghiệm, ống nghiệm thủng Bột than, mực viết, bình khí oxi, dung
đáy, đèn cồn, cốc thuỷ tinh. dịch nước vôi trong. - HS: bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
GV đưa ra tình huống: khi cơm bị khê chúng ta thường làm như thế nào để cơm bớt
đi mùi khê?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Các dạng thù hình của cacbon. )
(?) Thành phần hoá học của than, kim HS thảo I. Các dạng thù hình của
cương, mồ hóng .. là gì ? luận cặp đôi cacbon.
-GV: kim cương, mồ hóng, than gỗ → trả lời câu 1. Dạng thù hình là gì? Là
đơn chất, tạo nên từ 1 nguyên tố C → hỏi. những đơn chất khác nhau
dạng thù hình của C. Vậy dạng thù do nguyên tố đó tạo nên.
hình của một nguyên tố hoá học là gì? 2. Các bon có những dạng
- GV giới thiệu 3 dạng thù hình thường thù hình nào?
gặp của C: kim cương, than chì, C vô Cacbon có 3 dạng thù
định hình. hình:+ Kim cương
- GV giúp HS hiểu dạng thù hình do + Than chì
sự thay đổi trong cấu trúc của C (mảnh + Cacbon vô định hình
giấy gấp với mảnh giấy không gấp
mảnh giấy nào có thể đặt bút lên bên
trên? => Tại sao → liên hệ qua cấu
trúc của kc, than ...)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của C.
1. Tính hấp phụ của than gỗ. II. Tính chất của C.
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. HS làm TN 1. Tính hấp phụ của than
Yêu cầu HS rót dung dịch chất màu theo nhóm, gỗ.
(nước mực) vào ống nghiệm -> quan trả lòi câu Cacbon vô định hình (than
sát dung dịch thu được -> nhận xét hỏi vào gỗ, than xương, mồ
màu sắc. phiếu học hóng ) có tính hấp phụ và
- GV giải thích: vì than xốp có khả tập hoạt động hoá học mạnh
năng giữ lại chất màu. chất.
(?) Kết luận về tính chất của than gỗ?
- GV cho HS liên hệ với ứng dụng
trong thực tiễn: cho than vào cơm khê,
lọc nước . 2. Tính chất hoá học.
2. Tính chất hoá học.
- GV: liệu C có đầy đủ tính chất hoá HS hoạt + Tác dụng với oxi.
học của phi kim hay không? động nhóm t 0
- GV biểu diễn thí nghiệm đốt C trong tiến hành C + O2 CO2
lọ chứa khí Oxi. Yêu cầu HS nhận xét các thí (Phản ứng toả nhiều nhiệt)
-> kết luận + viết PUHH. nghiệm trả
Lưu ý HS: C cháy trong oxi toả nhiều lời câu hỏi
nhiệt. trong phiếu
- HS cách tiến hành thí nghiệm: đốt học tập
nóng hỗn hợp đồng oxít và cacbon
trong ống nghiệm -> hiện tượng phản
ứng. + Tác dụng với oxít kim
- Yêu cầu HS viết phương trình phản loại: thể hiện tính khử
ứng. t 0
C + CuO Cu + CO2
Ngoài ra còn tác dụng với kim loại, *Kết luận chung: Cacbon
hiđrô ở nhiệt độ rất cao. là phi kim hoạt động hoá
t 0
C + 2H2 CH4 học yếu: tác dụng với oxi
- GV: vậy C có tính chất hoá học của và một số oxit kim loại.
phi kim hay không?
- GV kết lại: C có thể tác dụng với oxi,
với Hiđro, kim loại nhưng ở to rất cao.
Do vậy C có tính chất hoá học của phi
kim nhưng là phi kim yếu. Ngoài ra C
còn có tính khử.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của cacbon.
-HS tìm hiểu thông tin, cho biết ứng HS thảo III. Ứng dụng của cacbon:
dụng của C. luận cặp đôi - Than chì: làm điện cực
(?) Tại sao than hoạt tính lại được dùng trả lời câu - Kim cương: trang sức .
làm mặt nạ phòng hơi độc? Than đá, hỏi - C vđh: mặt nạ phòng
than gỗ lại được sử dụng để làm nhiên độc .Than đá: chất đốt
liệu
C. Hoạt động luyện tập.
Câu 1: Cacbon gồm những dạng thù hình nào?
A. Kim cương, than chì, than gỗ.
B. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình .
C. Kim cương, than gỗ, than cốc.
D. Kim cương, than xương, than cốc.
Câu 2: Đốt hoàn toàn 6g cacbon trong khí oxi thu được bao nhiêu gam khí
cacbonic ?
A.11g B. 22g C. 44g D. 33g
D. Hoạt động vận dụng.
(?)Viết PTHH của C với các chất sau nếu có; a. CuO b. PbO c. CO2
d. FeO e. Na2O f. Al2O3
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
(?) Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi lại gây ô nhiễm môi
trường. Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.
VI/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Tiết 26.
BÀI 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T1)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo
thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp
chất khi biết công thức hoá học
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố
và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết
công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: Làm việc nhóm nghiêm túc, yêu thích môn hóa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tính toán hoá học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên
tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước.
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
III/ CHUẨN BỊ: - GV Bảng phụ ghi một số bài tập.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động:
- Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
(?) Hãy viết công thức tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A với
không khí?
(?) Áp dụng tính: Tỉ khối của CH4 và N2?
(?) Tìm khối lượng của X biết rằng tỉ khối của X so với khí hidro là 22?
- Bước 2: Một HS lên bảng trả lời.
- Bước 3: HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: GV nhận xét, chốt câu trả lời.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV HS Nội dung
Hoạt động 2: Xác định thành phần % các nguyên tử trong hợp chất
- GV đưa đề bài lên bảng: Xác định thành 1. Biết công thức hoá
phần % theo khối lượng của các nguyên - HS hoạt học của hợp chất.
tố có trong hợp chất KNO3? động cặp đôi Hãy xác định thành
GV hướng dẫn: - Đại diện HS phần phần trăm các
(?) Em hãy tính khối lượng mol của hợp trình bày. nguyên tố trong hợp
chất? - HS khác chất.
Và đây cũng là bước 1 nhận xét bổ
GV lưu ý HS: Chỉ số của nguyên tố bằng sung Để xác định thành
số mol của nguyên tố có trong hợp chất. phần% các nguyên tố
(?) Từ số mol mỗi nguyên tố trong hợp trong một hợp chất thì:
chất, em hãy tìm khối lượng mol mỗi B1- Tính khối lượng
nguyên tố trong hợp chất? mol của hợp chất.
- Đó cũng là bước 2. B2- Tính khối lượng
- GV: Để tính % về khối lượng thì ta lấy mỗi nguyên tố trong
khối lượng của nguyên tố đó có trong hợp hợp chất.
chất chia cho khối lượng của hợp chất và B3- %Nguyên tố
nhân vơi100%.
GV lưu ý HS: khi đã biết % của các
nguyên tố, nguyên tố còn lại ta lấy 100%
-% các nguyên tố đã biết.
- GV cho HS vận dụng tính % về khối - Hs hoạt
lượng các nguyên tố có trong hợp chất động cá nhân.
CO2? - GV: + Viết CTHH của hợp chất ? - HS hoạt
+ Viết biểu thức tổng quát tính % theo động cặp đôi
khối lượng các nguyên tố trong hợp chất trả lời
C. Hoạt động luyện tập.
- GV yêu cầu HS hoạt động góc làm bài tập sau:
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong
những hợp chất sau:
a. CaCO3 b. Al(OH)3
- HS hoạt động theo nhóm góc: nhóm 1,2 làm câu a, nhóm 3,4 làm câu b
- GV thu 2 bảng nhóm đại diện 2 câu chấm và chữa bài.
D. Hoạt động vận dụng.
- Cho công thức hóa học của đường là C6H12O6
a. Có bao nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường.
b. trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
So sánh hàm lượng của nguyên tố N trong các loại phân đạm sau:
Đạn amoni nitrat (NH4NO3), đạm amoni sufat (NH4)2SO4, đạm ure CO(NH2)2
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tiết 27.
BÀI 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC (T2)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo
thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp
chất khi biết công thức hoá học
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố
và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công
thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm
về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3. Thái độ: Làm việc nhóm nghiêm túc, yêu thích môn hóa học.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tính toán hoá học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II/ TRỌNG TÂM:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên
tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước.
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV Bảng phụ ghi một số bài tập.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động
(?) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi nguyên tử trong hợp chất FeCl2?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Xác định công thức hoá học khi biết thành phần % về khối lượng
các nguyên tố
- GV ghi đề bài lên bảng: Một hợp 2. Biết thành phần của các
chất có thành phần % về khối nguyên tố, hãy xác định lượng các nguyên tố là: 40%Cu, - HS hoạt động công thức hoá học của hợp
20%S và 40%O. Hãy tìm công cá nhân chất.
thức hoá học của hợp chất biết Để tìm công thức hoá học
khối lượng mol của hợp chất là của hợp chất khi biết % các
160. nguyên tố thì:
- GV hướng dẫn: - HS thảo luận
(?) Hãy tìm khối lượng của nguyên nhóm trả lời câu 1- Tìm khối lượng của
tố có trong 1 mol hợp chất bằng hỏi. nguyên tố có trong hợp chất
cách lấy % nguyên tố nhân với
khối lượng mol của hợp chất chia
cho 100% - HS vận dụng
- Khối lượng cùa chất còn lại có giải theo các
thể sử dụng cách trên để tính hoặc bước GV hướng
lấy MHC - M các chất đã biết. dẫn vào bảng 2- Tính số mol của nguyên tố
- Tiếp theo chúng ta tính số mol nhóm bằng công thức:
m
của các nguyên tố bằng công thức n
m M
n
M
- GV: Số mol của nguyên tố
tương ứng với chỉ số của nguyên
tố đó trong hợp chất. 3- Số mol của nguyên tố
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS. - HS thảo luận tương ứng với chỉ số của
-Yêu cầu HS làm bài tập vận dụng nhóm, vận dụng nguyên tố trong hợp chất.
sau: một hợp chất gồm hai nguyên cách tính toán
tìm:
tố là Fe và S, trong đó %S %Fe = 100% -
53,33%. Còn lại là Fe. Biết khối %S
lượng mol của hợp chất là 120 = 46,67%
gam. Hãy xác định công thức hoá Công thức
học của hợp chất? hoá học là FeS2
C. Hoạt động luyện tập
- GV treo bảng phụ ghi đề bài tập: Một chất khí A có thành phần % theo khối lượng
là 82,35% N và 17,65% H. Tìm:
a) Công thức hoá học của A biết A có tỉ khối với Hidro là 8,5
b) Tính số nguyên tử có trong 1,12 lit khí A?
- HS hoạt động thảo luận theo nhóm
D. Hoạt động vận dụng 1. Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa
học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65%
H.
2. Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX
b.Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng,
còn lại là O.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
HS tìm hiểu cách giải khác
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 23.
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết được:
- Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong học kì I:
+ Biết được cấu tạo của nguyên tử và các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
+ Ôn lại những công thức quan trong, giúp cho việc làm các bài toán hoá học
(ví dụ công thức chuyển đổi giữa n, m, v, )
+ Ôn lại cách lập công thức hoá học của 1 chất dựa vào: Hoá trị, thành phần phần
trăm, tỉ khối của chất khí
2. Kỹ năng:
- Lập công thức hóa học của chất.
- Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố
kia.
- Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng
chất vào các bài toá.
- Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí.
- Biết làm các bài toán tính theo công thức.
3. Thái độ: Làm việc nhóm nghiêm túc, yêu thích môn hóa học.
4. Các năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tính toán hoá học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực viết PTHH.
- Năng lực sử dụng kiến thức hóa học liên hệ đến thực tiễn.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV Bảng phụ ghi một số bài tập.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn. III/ TRỌNG TÂM:
- Chất - nguyên tử - phân tử.
- Phản ứng hóa học.
- Mol và tính toán hóa học.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
GV tổ chức chơi ô chữ: gồm 6 ô chữ 6 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, nhằm củng
cố kiến thức của học kì I
B. Hoạt động ôn tập.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: ÔN LẠI MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- GV yêu cầu HS nhắc lại những khái niệm cơ - HS soạn sẵn ở
bản dưới dạng một số hệ thống câu hỏi như sau: - HS hoạt nhà.
(?) Em hãy cho biết nguyên tử là gì? động cặp
(?) Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? đôi trả lời
các câu hỏi
(?) Những loại hạt nào có cấu tạo nên hạt nhân trong phiếu
và đặc điểm của những loại hạt đó? học tập
(?) Hạt nào tạo nên lớp vỏ? Đặc điểm của loại
hạt đó?
(?) Nguyên tố hoá học là gì?
(?)Đơn chất là gì?
(?) Hợp chất là gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS giải bài tập
Bài 1: Bài 1,2 HS hoạt động cặp đôi
- GV yêu cầu HS nêu biểu thức hoá trị → nêu - Cu(NO3)2; H2SO4 ; Fe2O3
cách lập và lập CT. - S (VI); Na (I); Mg(II)
-Tương tự yêu cầu HS nêu cách tính hoá trị →
tính (có thể cho HS tính nhanh)
t 0
Bài 2: Hoàn thành các phương trình hoá học sau: 2Cu + O2 2CuO
Cu + O --> CuO t 0
2 3Fe + 2O2 Fe3O4
Fe + O2 --> Fe3O4
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước cân bằng PTHH
→ cân bằng. - HS trao đổi làm bài tập 3,4.
Bài 3:
(?) HS nêu biểu thức tính thành phần phần trăm
của nguyên tố → tính.
Bài 4: Nêu dạng toán → cách bước giải → giải. GV chú ý HS phải viết và can bằng đúng PT, biết
tóm tắt và chuyển giả thuyết về số mol
Bài 5: Cho phản ứng: Al + HCl AlCl3 + H2
a. Hãy lập PTHH cho phản ứng trên? Bài tập 5 HS thảo nhóm trình
b. Cho 16,2 g Al tham gia phản ứng, hãy tính: bày bài tập vào bảng nhóm.
- Khối lượng HCl tham gia phản ứng?
- Khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng?
- Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra sau phản ứng?
C. Hoạt động vận dụng.
1. Phân loại các chất sau thành đơn chất và hợp chất: O 2, H2O, CaCO3, O3, H2S,
NaCl, N2, H2SO4, Cl2, H2, NaOH, SiO2, Br2, KNO3.
2. Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất, chất nào là hợpchất? Giải thích.
a. Axit photphoric (chứa H, P, O).
b. Axit cacbonic do các nguyên tố cacbon, hidro, oxi tạo nên.
c. Kim cương do nguyên tố cacbon tạo nên.
d. Khí Ozon có công thức hóa học là O3.
e. Kim loại bạc tạo nên từ Ag.
f. Phân tử khí cacbonic gồm 1C, 2O.
g. Phân tử axit sunfuric gồm 2H, S, 4O
h. Than chì tạo nên từ C
3. Lập công thức hóa học của hợp chất giữa các kim loại: Na, Mg, Al, Fe(II) lần lượt
với nguyên tử, nhóm nguyên tử sau:
a) O b) PO4 c) SO4 d) OH e) CO3
4. Cho các công thức hóa học sau: K 2O; MgCl2; AlSO4; Zn(OH)2; CaSO4; NaCl2;
Na3PO4; CuCl2; Cu2O; P2O5. Hãy chỉ ra công thức hóa học đúng, công thức hóa học
sai và hãy sửa lại cho đúng.
5. Trong các hiện tượng sau. Đâu là hiện tượng vật lý? Đâu là hiện tượng hóa học?
Giải thích.
Nếu là hiện tượng hóa học, hãy viết PTHH biểu diễn phản ứng (nếu có)
a) Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3)
b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
c) Đốt cháy cacbon trong oxi không khí thu được cacbon đioxit (CO2)
d) Cho canxi oxit tác dụng với nước thu được canxi hiđroxit Ca(OH)2
e) Gò tôn thành chiếc thùng.
f) Đốt cháy khí metan CH4 thu được cacbon đioxit và hơi nước.
g) Hòa tan axit axetic vào nước thu được axit axetic loãng làm dấm ăn.
h) Gạo nấu chín được cơm. i) Nung sắt (III) hiđroxit Fe(OH) 3 ở nhiệt độ cao thu được sắt (III) oxit Fe 2O3 và
hơi nước.
j) Hòa tan thuốc tím (kali pemanganat) vào nước thấy xuất hiện dung dịch màu tím.
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_89_tuan_13.docx