Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 11
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8+9 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20.
BÀI 14. BÀI THỰC HÀNH 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:
- Hiện tượng vật lý: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hóa học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hóa than.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hóa học.
- Viết tường trình hóa học.
3. Thái độ:
- Cẩn thận nghiêm túc trong khi tiến hành thí nghiệm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tiến hành và quan sát thí nghiệm.
II/ TRỌNG TÂM:
- Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
Dụng cụ : (6 bộ) Hoá chất
Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nút, kẹp gỗ, cốc Dd Natricarbonat, dung dịch nước vôi
thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, diêm. trong, thuốc tím tinh thể.
- HS: bài tập về nhà, bài soạn, bản tường trình.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Hãy ghi lại PT chữ của PƯ xảy ra.
a/ Cho dung dịch axit clohidric vào nhôm ta thấy có bọt khí xuất hiện là khí hiđrô và chất còn lại
là nhôm clorua.
b/ Khi nung đá vôi trong lò, đá vôi bị phân hủy sinh ra vôi sống và khí cacbonic.
c/ Khi đốt cháy sắt trong khí oxi ta thu được các hạt màu nâu đỏ gọi là oxit sắt từ.
B. Hoạt động thực hành.
Để nhận biết dấu hiệu của hiện tượng hóa học và phản ứng hóa học, chúng ta cùng thực
hiện một số thí nghiệm để kiểm chứng.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
* Hoạt động 2:
a.Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng a. Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun
thuốc tím (kali pemanganat) - HS tiến nóng thuốc tím (kali pemanganat)
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK) hành thí Lấy một lượng ( Khoảng 0,5 g)
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm nghiệm thuốc tím đem chia thành 3 phần.
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: theo nhóm. - Bỏ một phần vào nước đựng trong
ống nghiệm(1), lắc cho tan ( cầm ? Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng bùng cháy - Thảo luận ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn
? để trả lời tay).
? Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, ta lại các câu hỏi - Bỏ 2 phần vào ống nghiệm 2 rồi
tiếp tục đun ? trong phiếu nun nóng. đưa que đóm còn tàn đỏ
(Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng đã xảy học tập. vào để thử, nếu thấy que đóm bùng
ra hoàn toàn chưa) cháy thì tiếp tục đun. Khi nào que
? Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy - Đại diện đóm không bùng cháy thì ngừng
nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta lại ngừng đun nhóm báo đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó
Kết luận: Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra cáo kết quả. đổ nước vào, lắc cho tan hết. Quan
các chất rắn:Kalimanganat, Manganđioxit và sát màu của dung dịch trong 2 ống
Khí oxi. - Các nhóm nghiệm.
- Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên khác nhận
? xét, bổ
Trong thí nghiệm trên có mấy quá trình biến sung.
đổi xảy ra ? Những quá trình biến đổi đó là
hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học ?
* Hoạt động 2:
*Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với
canxihiđroxit (nước vôi trong )
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:
Trong hơi thở của chúng ta có khí gì ? *Thí nghiệm 2: Thực hiện phản
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 (SGK) ứng với canxihiđroxit (nước vôi
- Theo em ống nghiệm nào có phản ứng hóa trong )
học xảy ra ? Vì sao - Dùng hơi thở thổi vào trong ống
- Nước vôi trong bị vẩn đục do có chất rắn nghiệm có đựng sẵn canxihiđroxit.
không tan được tạo thành là canxicacbonat. Quan sát nhận xét
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên - Đổ dung dịch natrihiđroxit vào
? trong ống nghiệm đựng nước và
- Khi đổ dd natricacbonat vào ống nghiệm 2 trong ống nghiệm đựng nước vôi
đựng canxihiđroxit tạo thành canxicacbonat trong. Quan sát nhận xét.
và natrihiđroxit.
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng
trên ? C. Hoạt động vận dụng.
- Yêu cầu HS hoàn thành báo cáo theo mẫu tường trình đã soạn.
- Ghi lại hiện tượng, nhận xét, giải thích, viết PTHH, nộp bản tường trình cho giáo viên.
- Theo dõi, nhắc nhở thực hiện dọn rửa dụng cụ, phòng thực hành.
- GV nhận xét đánh giá giờ thực hành về ý thức thực hành, thao tác, rút kinh nghiệm.
Biểu điểm chấm kết quả thực hành
Chuẩn bị ở Điểm Hoàn thành Điểm Tính hợp tác Điểm Trình bày Điểm
nhà nhiệm vụ nhóm bản tường
trình
Tìm hiểu 2 Tích cực, chủ 3 Phân công 3 Trình bày rõ, 2
cách tiến động trong công việc sạch, đẹp,
hành đầy đủ nhiệm vụ hợp lý, kết đúng nội
được giao hợp với các dung
bạn trong
nhóm nhuần
nhuyễn
Đã tìm hiểu 1 Hoàn thành 2 Đã kết hợp 2 Trình bày rõ, 1
cách tiến nhiệm vụ với các bạn sạch, đẹp,1
hành song được giao trong nhóm vài chỗ giải
còn trình song chưa hợp lý thích chưa
bày sơ sài chủ động, chính xác
tích cực
Chưa chuẩn 0 Không hoàn 1 Chưa tích cực 1 Chưa viết 0
bị cách tiến thành nhiệm hợp tác với tường trình
hành vụ được giao các bạn trong
nhóm, còn
làm việc độc
lập
V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
. Tiết 21.
BÀI 15. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng
khối lượng các sản phẩm.
(Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng).
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất
trong phản ứng hóa học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
3. Thái độ:
- Cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm.
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực viết PTHH.
- Năng lực tiến hành, quan sát thí nghiệm.
II/ TRỌNG TÂM:
- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
- Vận dụng định luật trong tính toán.
III/ CHUẨN BỊ:
GV: Cân điện tử (Cân hai đĩa), cốc thuỷ tinh, dung dịch bariclorua (BaCl2),
dung dịch H2SO4. Ống nhỏ giọt.
HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
Gọi HS viết PUHH bằng chữ trong bài thực hành và cho biết chất
tham gia phản ứng, sản phẩm sau phản ứng?
(?) Liệu khối lượng chất tham gia phản ứng có bằng khối lượng chất tạo thành sau phản
ứng hay không?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Quan sát TN
- Gọi HS mô tả thí nghiệm. Các nhóm tiến Hs hoạt động nhóm 1. Thí nghiệm: (SGK)
hành thí nghiệm làm thí nghiệm trả
- Đặt cốc thủy tinh có chứa ống nghiệm lên lời câu hỏi phiếu
cân. Yêu cầu HS quan sát con số trên cân. học tập
- Đổ ống 1 vào ống 2. Yêu cầu HS quan sát
hiện tượng? Và rút ra kết luận?
- Đặt lại 2 ống nghiệm vào cốc trên cân. Yêu
cầu HS quan sát con số trên cân? (?) Qua TN trên, em có kết luận gì về khối
lượng các chất trước và sau phản ứng?
Hoạt động 3: Nội dung định luật
(?) Em hãy nêu những ý cơ bản của định luật? - HS rút ra nội dung 2. Định luật:
(?) Em hãy viết phân tử bằng chữ cho phản định luật. Trong một phản ứng hóa
ứng trên biết sản phẩm là barisunfat và axit + HS thảo luận học, tổng khối lượng của
clohdric. nhanh, viết phương các chất phản ứng bằng
trình hoá học bằng tổng khối lượng các sản
(?) Nếu gọi m là kí hiệu của khối lượng thì nội chữ vào bảng phẩm.
dung định luật sẽ thể hiện như thế nào trong
phản ứng này? - Trong phản ứng hoá học
(?) Vậy có phản ứng tổng quát diễn ra sự thay đổi liên kết
A + B C + D thì nội dung định luật sẽ là giữa các nguyên tử. Sự
gì? thay đổi này chỉ liên quan
(?) Điều này được giải thích như thế nào? đến electron. Còn số
GV giảng giải bằng câu hỏi gợi mở: nguyên tử mỗi nguyên tố
- GV treo tranh vẽ sơ đồ phản ứng giữa hidro giữ nguyên và khối lượng
và oxi. của các nguyên tử không
(?) Số nguyên tử trước và sau phản ứng như đổi, vì vậy tổng khối
thế nào? + HS thảo luận lượng các chất được bảo
Số nguyên tử không thay đổi nghiã là nó được nhóm, vận dụng toàn.
bảo toàn. kiến thức vừa thu
(?) Nguyên tử không bị thay đổi trong phản thập, trả lời câu
ứng hoá học, vậy theo em khối lượng của hỏi.
chúng như thế nào?
(?) Vậy trong phản ứng vì sao khối lượng các
chất được bảo toàn?
Hoạt động 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
- Ở phương trình tổng quát trên, giả sử ta đã HS vận dụng toán 3. Áp dụng:
biết mA , mB, mC thì mD ta có thể tính được học Nêu kết quả - Trong phản ứng hoá
không? Bằng cách nào? : mD = (mA + mB) - học:
- Tương tự như vậy ta có thể tính được 1 chất mC A + B C + D
khi biết được khối lượng các chất còn lại. Ap thì theo định luật bảo toàn
dụng làm bài tập sau: khối lượng ta có:
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho ngoài mA + mB = mC + mD.
không khí thì thu được 7,1 gam - HS làm việc theo
diphotphopentaoxit. nhóm, vận dụng Phần bài tập.
a- Viết phương trình hoá học bằng chữ cho kiến thức về định
phản ứng trên? luật bảo toàn khối
b- Lập biểu thức về khối lượng cho các chất lượng giải bài tập.
tham gia phản ứng ?
c- Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
- GV yêu cầu lần lượt các nhóm lên làm từng
bước.
- GV chỉnh sửa, giúp HS hoàn thiện kiến thức. C. Hoạt động luyện tập.
(?) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
(?) Giải thích nội dung định luật dựa vào hiểu biết của em về nguyên tử, phân tử?
(?) Bài tập 3 – skg.
D. Hoạt động vận dụng.
(?) Đun nón hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 20 gam bột lưu huỳnh thu được 44 gam chất sắt
(II) sunfua màu xám.
Biết rằng để cho phản ứng xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu
huỳnh lấy dư.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Học sinh tìm hiểu bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng.
Bài tập 15.6, 15.7 sách bài tập.
VI/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
.
Tiết 22.
BÀI 16. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học.
- Các bước lập phương trình hóa học.
2. Kỹ năng:
- Biết lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
3. Thái độ:
- Tích cực xây dựng bài, tinh thần làm việc nhóm.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực viết PTHH.
- Năng lực cân bằng PTHH.
II/ TRỌNG TÂM:
- Biết cách lập phương trình hóa học.
- Nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học và phần nào vận dụng được định luật bảo toàn
khối lượng vào các phương trình hóa học đã lập.
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ phóng to h2.5 SGK.
- HS: Bảng nhóm, bài tập về nhà, bài soạn.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động.
(?) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho ngoài không khí thì thu được 14.2
gam diphotphopentaoxit. a- Viết phương trình hoá học bằng chữ cho phản ứng trên?
b- Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng?
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập phương trình hoá học
- Dựa vào phương trình hoá học bằng chữ - HS trả lời câu I/ Lập phương trình hoá
O
hiđro + oxi t nước. hỏi. học:
- Yêu cầu HS viết công thức hoá học của các 1. Phương trình hoá học:
O
chất có trong phản ứng? hiđro+oxi t nước
(?) Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, t O
2H2+ O2 2H2O
em có nhận xét gì về phương trình hoá học - HS thảo luận
trên? nhóm trả lời
câu hỏi.
(?) Hãy nhận xét về số nguyên tử oxi và hiđro 2. Các bước lập PTHH:
trước và sau phản ứng? - Viết phương trình hoá học
bằng chữ.
- GV hướng dẫn HS đặt hệ số 2 trước phân tử O
hiđro+oxi t nước
H2O Nhận xét về số nguyên tử trước và
sau phản ứng?
(?) Tương tự làm cách nào để cho số nguyên
tử hiđro hai vế là bằng nhau?
- GV: Đó cũng là bước thứ 3: Chọn các hệ số
thích hợp đặt trước công thức hoá học sao cho
số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản
ứng là bằng nhau. - Lập công thức hoá học của
(?) Hãy cho biết các bước lập phương trình những chất có trong phản
hoá học? - HS thảo luận ứng.
- GV treo tranh sơ đồ tượng trưng cân nguyên cặp đôi trả lời H2 + O2 ---> H2O
tử của phản ứng câu hỏi.
- GV lưu ý HS: trong phương trình hoá học thì
hệ số có thể thay đổi nhưng tuyệt đối không
được thay đổi chỉ số của công thức hoá học đã - Chọn các hệ số thích hợp đặt
lập đúng. trước công thức hoá học sao
Tổng số nguyên tử của một nguyên tố bằng cho số nguyên tử mỗi nguyên
chỉ số nhân với hệ số. tố trước và sau phản ứng là
Không ghi hệ số có nghĩa là công thức hoá học bằng nhau.
tO
đó có hệ số là 1. 2H2+O2 2H2O
C. Hoạt động luyện tập.
Bài 1. Đốt photpho trong không khí thì thu được Các chú ý khi lập phương trình
diphotphopentaoxit có thành phần là photpho và oxi. Hãy hoá học: Để cân bằng nhanh và
lập phương trình hoá học cho phản ứng trên? chính xác thì ta nên chọn công thức
- GV lưu ý HS: Để cân bằng nhanh và chính xác thì ta nên hoá học có chỉ số lẻ, làm tròn trước
chọn công thức hoá học có chỉ số lẻ, làm tròn trước rồi cân rồi cân bằng đơn chất và tiếp tục
bằng đơn chất và tiếp tục cân bằng các chất còn lại . cân bằng các chất còn lại . Phản ứng chưa cân bằng: ---> Phản ứng chưa cân bằng:
O
Phản ứng có đun nóng: t --->
O
Phản ứng có đun nóng: t
D. Hoạt động vận dụng.
Bài 1. Lập sơ đồ cho các phản ứng sau:
a) Fe + Cl2 ---> FeCl3
b) SO2 + O2 ---> SO3
c) Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
GV lưu ý HS: đối với phương trình (c) thì ta cho nhóm nguyên tử có vai trò như một nguyên tử.
- Làm các bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5, 7. chỉ làm phần lập phương trình hoá học còn các phần
khác tiết sau tiếp tục học.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
Hs tìm hiểu một số phương pháp cân bằng phản ứng khác.
VI/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
.
CHỦ ĐỀ KIM LOẠI
Thời gian thực hiện: 6 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết tính chất vật lý, tính chất hóa học của kim loại.
- Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, trong sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí.
- Học sinh biết tính chất hoá học của kim loại nói chung.
- Biết ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất.
- Biết rút ra tính chất hóa học của kim loại từ kiến thức đã học.
- Biết tính chất của Nhôm và Sắt, phương pháp sản xuất Nhôm.
- Hiểu được ứng dụng của Nhôm và Sắt từ tính chất vật lý và hóa học của nó
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, nhận xét.
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ tính chất với ứng dụng của nó.
- Rèn kỹ năng dự đoán tính chất của chất.
- Rèn kỹ năng giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập, sáng tạo tìm ra bản chất của hiện tượng.
- Học sinh nghiêm túc, cẩn thận khi làm thí nghiệm.
4. Năng lực cần hướng tới
* Năng lực chung
- Năng lực hợp tác - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tư duy tính toán hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Tính chất của - Nêu được tính - Nhận biết được - Giải được bài tập - Nhận biết kim
kim loại chất vật lý, tính chất nào tác dụng về kim loại loại; tách chất,
chất hóa học với kim loại (Xác định tên kim loại bỏ tạp chất ra
của kim loại, - HS dự đoán loại; giải hệ) khỏi hỗn hợp các
viết được được tính chất hóa Câu 3.1 kim loại.
PTHH minh học của kim loại. - Giải thích các
họa. Câu 2.1, 2.2 hiện tượng
- Viết được dãy - Giải được bt
hoạt động hóa khó
học của kim Câu 4.1
loại.
- Nêu được tính
chất vật lí của
nhôm và sắt
Câu 1.1, 1.2,
1.3
Dãy hoạt - Sắp xếp được - Hiểu nguyên tắc Nhận biết kim loại
động hóa học các kim loại sắp xếp dãy hoạt Câu 3.2
của kim loại theo mức độ động hóa học của
hoạt động hóa các kim loại
học 2.3
- Nêu được ý
nghĩa của dãy
hoạt động hóa
học của kim
loại
Câu 1.4, 1.5
Nhôm và sắt - Nêu được tính - HS dự đoán - Giải được bài tập - Giải được bài
chất hóa học được tính chất hóa về kim loại (bt giải tập về nhôm; sắt
của nhôm và học của nhôm và hệ) - Giải thích được
sắt. sắt Câu 3.3, 3.4 một số hiện
tượng thực tế - Nêu được các - Giải một số bt Câu 4.2, 4.3, 4.4,
hiện tượng thí đơn giản 4.5
nghiệm sgk 2.4, 2.5, 2.6, 2.7
- Nêu được ứng
dụng, pp sản
xuất nhôm và
sắt
Câu 1.6
III. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nhận biết
1.1. Nêu tính chất vật lí của kim loại?
1.2. Nêu tính chất hóa học của kim loại. Viết PTHH minh họa?
1.3. Dùng búa đập vào mẩu dây nhôm ta thấy dây nhôm bị:
A.Vỡ vụn B. Bị đàn hồi
C. Bị dát mỏng D. Không hiện tượng gì xảy ra
1.4. Dãy các kim lọai nào sau đây được sắp xếp theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần:
A. Na, Al, Fe, Cu, Ag. B. Na, Fe , Al, Cu, Ag.
C. Ag, Cu, Al, Fe, Na. D. Na, Al, Fe, Ag, Cu.
1.5. Dãy HĐHH của kim loại cho biết:
A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
B. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điền kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng
Hiđro.
C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl, H 2SO4 loãng, ) giải phóng
khí H2.
D. Kim loại đứng trước ( trừ Na, K, Ca, Ba ) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
E. Tất cả các ý trên.
1.6. Nhôm không tác dụng với chất nào sau đây?
A. dd NaOH B. dd HCl C. dd CuCl2 D. dd MgCl2
2. Thông hiểu
2.1. Cho các kim loại sau: Mg, Zn, Cu, Fe, Al, Ag.
Những kim loại nào phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng; dd CuSO4?
Viết phương trình hóa học
2.2. Dự đoán tính chất hóa học của kim loại?
2.3. Chứng minh rằng nhôm đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học?
2.4. Dự đoán tính chất hóa học của sắt?
2.5. Dự đoán tính chất hóa học của nhôm?
2.6. So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt?
2.7. Hoà tan hoàn toàn a gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc).
Giá trị của a là:
A. 0,56 gam. B. 11,2 gam C. 5,6 gam. D. 56 gam
3. Vận dụng
3.1. Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit
H2 (đktc). Kim loại A là:
A. Mg B.Fe C. Zn D.Ca
3.2. Nhận biết các chất bột sau đựng trong các lọ không nhãn: Nhôm; sắt, magie? 3.3. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng (nồng độ 10%) vừa đủ.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng?
b. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
3.4. Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít H 2 (ở
đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 3.3.3. Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp nhôm và sắt vào dung dịch NaOH dư thu được 3,36
lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp.
4. Vận dụng cao
4.1. Thời vua chúa thường sử dụng bát đĩa trong các đồ vật bằng bạc. Giải thích vì sao đựng thức
ăn trong các dụng cụ bằng bạc, thức ăn lâu bị ôi thiu ?
4.2. Một hỗn hợp gồm 3 kim loại: Nhôm, sắt, bạc. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại
ra khỏi hỗn hợp nói trên?
4.3. Nhúng thanh sắt có khối lượng 56g vào 100ml dd CuSO4 0.5M đến phản ứng hoàn toàn. Coi
toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào thanh sắt. Khối lượng thanh sắt sau phản ứng
A. 59,2g B. 56,4g C. 53,2g D. 57,2g
4.4. Vì sao nhôm bền trong không khí và được dùng làm dụng cụ nấu ăn? Có nên dùng xoong
nhôm để nấu canh chua không?
4.5. Có nên dùng xô nhôm, chậu nhôm để đựng vôi, nước vôi, vữa xây dựng không ? Giải thích ?
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội dung Hình thức Thời Thời Thiết bị DH, Học Ghi chú
tổ chức dạy lượng điểm liệu
học
Tính chất của Dạy học 45 phút Tiết 19 Dây sắt, KMnO4. Trong mỗi tiết đều có bộ
kim loại theo nhóm dụng cụ TN gồm: Khay
nhựa,giá ống nghiệm,
ống nghiệm, muỗng sắt,
cốc thủy tinh, kẹp gỗ, đế
sứ, ống hút, máy chiếu.
Tính chất của Dạy học 45 phút Tiết 20 Dd H2SO4, Zn,
kim loại theo nhóm CuSO4
2. Dãy hoạt Dạy học 45 phút Tiết 21 H2SO4 đặc, H2SO4
động hóa học theo nhóm loãng, dây Cu, dây
của kim loại Fe, dây Ag,
AgNO3, HCl, Na,
dd pp
3. Nhôm Dạy học 45 phút Tiết 22 Bột nhôm, dd
theo nhóm CuCl2, dd NaOH,
4. Sắt Dạy học 45 phút Tiết 23 dây Fe, dd CuSO4
theo nhóm 5. Luyện tập Dạy học 45 phút Tiết 24
theo nhóm
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ.
Tiết 20.
A. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Kích thích hứng thú học sinh
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Thi kể tên các đồ vật làm bằng kim loại trong gia đình em? Nêu
vai trò của kim loại trong thực tiễn.
- Cách thức tiến hành hoạt động: Hoạt động cặp đôi
GV đặt vấn đề: Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim loại
có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả
lời câu hỏi đó:
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tính chất vật lí của kim loại.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được tính chất vật lí chung của kim loại.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí - HS báo cáo
nghiệm làm ở nhà. kết quả.
- GV đưa HS quan sát kết quả thí nghiệm
trên một đoạn dây nhôm. - Quan sát. I. Tính chất vật lý:
- Yêu cầu HS nhận xét. 1. Tính dẻo
- Qua thí nghiệm chứng tỏ kim loại có tính - Thanh nhôm Kim loại có tính dát mỏng
chất gì? bị dát mỏng (Au, Ag, Al, Fe ..)
- GV nêu dẫn chứng về khả năng dát mỏng chứ không vỡ
của vàng. ra giống như
(?) Người ta thường ứng dụng tính dát than.
mỏng của kim loại để làm gì? - HS suy nghĩ
- GV thông báo thêm 1 số ứng dụng về tính nêu ứng dụng.
dát mỏng kim loại làm vật dụng khác
nhau. HS thảo luận
cặp đôi trả lời. 2. Tính dẫn điện:
(?) Dây dẫn thường làm bằng những kim Kim loại có tính dẫn điện. Kim
loại nào? loại dẫn điện tốt như vàng, nhôm,
(?) Các kim loại khác có dẫn điện được sắt, đồng
hay không?
(?) Rút ra kết luận gì về tính chất của kim
loại?
- GV thông báo một số kim loại dẫn điện
tốt: vàng, bạc, đồng (vàng dẫn điện tốt
dẫn điện trong các mạch điện tử các HS thảo luận
thiết bị hiện đại ) cặp đôi trả lời. - GV: Dựa vào thí nghiệm đã làm ở môn 3.Tính dẫn nhiệt:
vật lý yêu cầu HS rút ra kết luận. Kim loại có tính dẫn nhiệt.
- GV: kim loại khác nhau dẫn nhiệt, dẫn
điện khác nhau vận dụng để làm dụng
cụ trong đời sống như nồi nhôm, nồi HS thảo luận
thép cặp đôi trả lời.
- Bằng mắt thường phân biệt 3 chiếc nhẫn
làm bằng kim loại vàng,bạc,đồng 4. Tính ánh kim:
- Bằng cách nào em phân biệt được? - Kim loại có tính ánh kim.
- Kim loại còn có tính chất gì?
- Chúng được ứng dụng làm gì?
Hoạt động 2: Kim loại phản ứng với phi kim
- Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được (hoặc quan sát video hoặc qua mô tả) thí nghiệm của
kim loại với oxi, với lưu huỳnh. Nêu hiện tượng và viết được PTHH.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
- GV biểu diễn thí nghiệm đốt sắt trong - HS quan sát thí II. Tính chất hóa học:
lọ khí chứa oxi. nghiệm, nêu 1. Phản ứng của kim loại với
- GV: chất màu nâu đen là oxít của sắt có hiện tượng, viết phi kim:
công thức Fe3O4 yêu cầu HS viết và PTHH a. Tác dụng với O2:
cân bằng pt phản ứng. t O
3Fe + 2O2 Fe3O4
- GV chú ý HS: ở điều kiện bình thường b. Tác dụng với phi kim khác:
sắt tác dụng oxi xảy ra rất chậm. tO
- GV cho HS quan sát thí nghiệm 2 2Na + Cl2 2NaCl
(Hình 2.4) Chú ý HS chất rắn màu Nhận xét: Hầu hết các kim loại
trắng: muối ăn. đều tác dụng với oxi ở nhiệt độ
- HS thảo luận viết PUHH và rút ra kết thường hoặc nhiệt độ cao tạo
luận về kim loại tác dụng phi kim. thành oxit (thường là oxit bazơ).
(?) Kim loại vàng, bạc, bạch kim . có Ở nhiêt độ cao, kim loại phản ứng
tác dụng oxi được không? với nhiều phi kim khác tạo thành
muối.
Tiết 21.
Hoạt động 3: Kim loại phản ứng với axit.
- Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được (hoặc quan sát video hoặc qua mô tả) thí nghiệm của
kim loại với oxi, với lưu huỳnh. Nêu hiện tượng và viết được PTHH.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại phản ứng của axít - HS nhớ, nêu lại 2. Phản ứng của kim loại với
với kim loại, viết PUHH minh hoạ. tính chất. dd axit:
- GV tổng kết lại, lưu ý HS PƯ giữa kim VD:
loại với axít H2SO4 đặc nóng, HNO3 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
thường không giải phóng khí H2. - HS chú ý lắng
nghe. Hoạt động 4: Kim loại phản ứng với dung dịch muối.
- Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được (hoặc quan sát video hoặc qua mô tả) thí nghiệm của
kim loại với oxi, với lưu huỳnh. Nêu hiện tượng và viết được PTHH.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm - HS thực hiện 3. Phản ứng của kim loại với
TN1: Cho dây đồng vào ống nghiệm nhóm tiến hành dd muối:
đựng dd AgNO3 các thí nghiệm. a. PƯ của đồng với bạc nitrat
TN2: Cho dây Zn vào ống nghiệm đựng - Viết các PTHH Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+
dd CuSO4 minh họa. 2Ag
TN3: Cho dây Cu vào ống nghiệm chứa - Đại diện nhóm b. PƯ của Sắt với dd đồng (II)
muốiAlCl3. trình bày các sunfat
- Yêu cầu học sinh quan sát và ghi nhận nhóm khác nhận PT:
hiện tượng. xét bổ sung Zn+ CuSO4ZnSO4+Cu
- Yêu cầu học sinh viết các PTHH minh - HS thực hiện * Lưu ý : - Kim loại hoạt động
họa. bài tập trên hóa học mạnh hơn mới đẩy
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả bảng. được kim loại ra khỏi muối.
của nhóm - HS dưới lớp
nhận xét và
hoàn thiện.
Tiết 22.
Hoạt động 5: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
- Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện được (hoặc quan sát video hoặc qua mô tả) thí nghiệm của
kim loại với muối, với nước, với axit. Nêu hiện tượng và viết được PTHH, so sánh được độ mạnh
yếu của các kim loại với nhau.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - HS tiến hành III. Dãy hoạt động hoá học
- Thí nghiệm 1: Cho 1 mẩu Na vào cốc 1 các thí nghiệm của kim loại được xây dựng
đựng nước cất có thêm vài giot theo nhóm, trả như thế nào?
phenolphtalein. Cho 1 cây đinh sắt vào cốc lời các câu hỏi 1. Thí nghiệm 1:
2 cũng đựng nước cất có nhỏ vài giot trong phiếu học Na+ 2H2O 2NaOH + H2
phenolphtalenin. tập. Na hoạt động mạnh hơn Fe.
- Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng thí - Đại diện nhóm Ta xếp Na đứng trước Fe
nghiệm 1? Và viết phương trình phản ứng? báo cáo kết quả.
- Thí nghiệm 2: Cho 1 đinh sắt vào ống - Nhóm khác 2. Thí nghiệm 2:
nghiệm 1 có chứa 2 ml dung dịch CuSO4. nhận xét, bổ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cho 1 mẫu dây Cu vào ống nghiệm 2 có sung. Fe hoạt động mạnh hơn Cu.
chứa 2 ml dung dịch FeSO4. Ta xếp :Fe, Cu.
- Nhận xét.
- Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng thí 3. Thí nghiệm 3:
nghiệm 2? Và viết phương trình phản ứng? - Nhận xét. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3) +
- Thí nghiêm 3: Cho 1 mẩu Cu vào ống 2Ag
nghiệm 1 đựng 2 ml dung dịch AgNO3. Cu hoạt động hoá học mạnh
Cho 1 mẫu dây Ag vào ống nghiệm 2 đựng hơn Ag. Ta xếp : Cu, Ag
2 ml dung dịch CuSO4
- Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng thí
nghiệm 3 và viết phương trình phản ứng. 4. Thí nghiệm 4:
- Yêu cầu HS nêu kết luận. Cu không đẩy được H2 ra khỏi
- Thí nghiệm 4: Cho 1 cây đinh sắt vào dung dịch axit
ống nghiệm 1 chứa 2 ml dung dịch HCl. Ta xếp Fe, H, Cu
Cho 1 lá đồng vào ống nghiệm 2 đựng 2
ml dung dịch HCl. Dãy hoạt động hoá học
- Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng thí của 1 số kim loại :
nghiệm 4 và viết phương trình phản ứng. K Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu
Yêu cầu HS nêu kết luận. Ag Au.
- Căn cứ vào các kết luận ở các thí nghiệm
1,2,3,4 em hãy xếp các kim loại thành dãy
theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá
học.
- Giới thiệu dãy hoạt động hoá học của
kim loại: K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag
Au.
Hoạt động 6: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào?
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết được ý nghĩa cả dãy hoạt động hoá học.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của - HS thảo luận IV. Dãy hoạt động hoá học
kim loại? cặp đôi trả lới của kim loại có ý nghĩa như
câu hỏi thế nào?
- Dãy hoạt động hoá học của
kim loại cho biết:
+ Mức độ hoạt động của kim
loại giảm dần từ trái qua phải.
+ Kim loại đứng trước Mg
phản ứng với nước ở điều kiện
thường tạo ra kiềm và giải
phóng hidro.
+ Kim loại đứng trước hidro
phản ứng vơi một số dd axit
giải phóng khí H2.
+ KL đứng trước (trừ Na,
K ) đẩy được KL đứng sau
ra khỏi dd muối.
Tiết 23.
Hoạt động 7: Tính chất của nhôm
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết được tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học
chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội và HNO 3 đặc nguội; nhôm
phản ứng được với dung dịch kiềm.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Ghi bảng
(?) Nhắc lại tính chất vật lí của kim loại. - HS hoạt động V/ Tính chất của nhôm:
- Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin (?) Nhôm cặp đôi, trả lời 1. Tính chất vật lí.
có tính chất vật lí này hay câu hỏi. Kim loại màu trắng bạc, có
không? ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt,
nóng chảy ở 660o C. Có tính
dẻo.
a. Phản ứng của nhôm với phi kim: 2. Tính chất hoá học của
+ Nhôm phản ứng với oxi. - 1HS tiến hành nhôm:
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm đốt TN. 2.1. Nhôm có những tính
bột nhôm trong không khí. -> yêu cầu HS nhận - Các HS khác chất hoá học của kim loại
xét hiện tượng, viết PUHH. quan sát, thảo hay không?
(?) Vậy ở điều kiện thường Al có tác dụng với luận cặp đôi a. Phản ứng của nhôm với
oxi hay không? nêu hiện tượng, phi kim:
- GV giải đáp. viết PTHH. * Nhôm tác dụng với oxi.
(?) Vậy nhôm có tác dụng với các phi kim khác t O
4Al+3O2 2Al2O3
hay không? * Nhôm tác dụng với phi
b. Nhôm phản ứng với dung dịch axít. kim khác.
(?) Theo em nhôm có phản ứng được với dung t O
dịch axít loãng hay không? Vì sao? 2Al+ 3Cl2 2AlCl3
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, - HS hoạt động
nêu hiện tượng và nhận xét. nhóm tiến hành b. Phản ứng của nhôm với
c. Nhôm phản ứng với dung dịch muối. các thí nghiệm, axit
- GV tiến hành thí nghiệm như phần b. trả lời câu hỏi ở 2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2
- GV cho HS tổng kết lại tính chất hoá học của phiếu học tập.
nhôm. Vậy ngoài tính chất trên, nhôm còn có - Đại diện c. Phản ứng của nhôm với
thêm những tính chất gì khác ? nhóm báo cáo dung dịch muối
(?) Nhôm có tác dụng được với dung dịch kết quá. 2Al+3CuCl22AlCl3+3Cu
NaOH hay không? - Nhóm khác
- GV: để giải đáp thí nghiệm. nhận xét, bổ 2.2. Nhôm có tính chất hoá
- Yêu cầu HS thí nghiệm => rút ra nhận xét. sung. học nào khác?
Nhôm có thể tác dụng với
dung dịch kiềm.
Hoạt động 8: Ứng dụng và sản xuất nhôm
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết được ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất. Biết được
phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh: Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
- GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của - HS hoạt động III/ Ứng dụng:
nhôm trong đời sống. cá nhân liên hệ (SGK)
- Gọi HS đọc thông tin sgk Phân tích nêu ứng dụng
cho HS thấy những ứng dụng trên là dựa của nhôm.
vào TCVL, TCHH của nhôm.
(?)Nguyên liệu sản xuất nhôm là gì?
Quặng boxit có ở vùng nào của tỉnh ta? HS vận dụng
- GV giới thiệu phương pháp sản xuất hiểu biết thực
nhôm trên sơ đồ. tế thảo luận IV/ Sản xuất nhôm:
cặp đôi trả lời. (Từ quặng boxít)
dienphannongchay
2Al2O3 4Al+3O2
Tiết 24.
Hoạt động 9: Tính chất của sắt
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết được tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học
chung của kim loại; sắt không phản ứng với H 2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
- Nhiệm vụ học tập của học sinh:
Hoạt động của giáo viên Học sinh Nội dung
(?) Nêu CTHH, NTK của Fe? HS hoạt động cá VI/ Tính chất của sắt:
(?) Nhắc lại tính chất vật lí của kim loại. nhân, trả lời 1. Tính chất vật lý.
- Yêu cầu HS dự đoán tính chất vật lí của Kim loại màu trắng xám, có
Fe? ánh kim, dẫn điện, nhiệt tốt
- GV bổ sung, chú ý đến tính nhiễm từ của nhưng kém hơn nhôm, nóng
Fe Có thể dùng để tách hỗn hợp nhỏ kim chảy ở 1539o C. Có tính dẻo,
loại trong đó có sắt. tính nhiễm từ.
- GV: Từ tính chất hoá học chung của kim - HS thảo luận cặp 2. Tính chất hoá học của
loại, kết hợp vị trí của sắt trong dãy hoạt đôi trả lời. sắt:
động hoá học, hãy suy đoán sắt có những a. Tác dụng với phi kim.
tính chất nào? - Sắt tác dụng với oxi.
a. Tác dụng với phi kim. t O
3Fe+2O2 Fe3O4
- GV: Ở lớp 8 ta đã làm quen với phản ứng - HS hoạt động cá
của sắt với phi kim nào? nhân
Mô tả lại hiện tượng và viết PUHH?
- GV lưu ý HS sản phẩm của phản ứng :
Fe3O4. (Sắt có HT II, III) - Sắt tác dụng với phi kim
- GV: sắt tác dụng với phi kim khác như thế khác.
nào? GV biểu diễn thí nghiệm: đốt sắt - HS hoạt động cặp
2Fe + 3Cl2
trong clo. yêu cầu HS nhận xét hiện đôi t O
tượng. 2 FeCl3
- GV: khói màu nâu đỏ muối FeCl3. yêu
cầu HS viết PUHH.
- GV nêu thêm một số vd về phản ứng của - HS viết PTHH.
sắt với phi kim. (?) Kết luận gì về phản ứng của sắt với phi
kim?
2. Tác dụng với axít. - HS hoạt động b. Phản ứng của sắt với
- HS tiến hành thí nghiệm. nhóm tiến hành thí dung dịch axít
- GV gọi 3 HS, HS1 viết PUHH của Fe với nghiệm, trả lời câu Fe + 2HCl
H2SO4 loãng, hs2 viết PUHH với H2SO4 hỏi phiếu học tập FeCl2+ H2
đặc nóng, 1 HS viết PUHH của H2SO4 đặc c. Phản ứng của sắt với
nguội. dung dịch muối
3. Sắt tác dụng với muối. Fe + CuSO4
- HS tiến hành thí nghiệm. FeSO4 + Cu
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về PU của Sắt tác dụng với muối của
sắt với dung dịch muối. kim loại yếu hơn muối sắt
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về tính II.
chất của sắt. Kl chung: Sắt có những
TCHH của kim loại nói
chung, là kim loại có nhiều
hoá trị (II, III)
C. Hoạt động luyện tập.
1. Mục tiêu: giúp HS khắc sâu tính chất của kim loaij nói chung và nhôm sắt nói riêng.
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh thảo luận nhóm làm bài tập.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS làm các bài tập:
1.1, 1.2, 1.3, .1.4, 1.5, 1.6, 2.1, 2.2, 2.6, 2.7.
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu: giúp HS biết vận dụng tính chất của kim loại để giải các bài tập liên quan
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Học sinh làm việc cá nhân và thảo luận nhóm làm bài tập.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS làm các bài tập:
3.1, 3.2, 3.3.
GV hướng dẫn bài tập về nhà: 3.4, 4.3, 4.3.
E. Tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: giúp học sinh tìm kiếm mở mang các kiến thức liên quan
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh:
BT: 4.1, 4.4, 4.5.
3. Cách thức tiến hành hoạt động: HS về nhà tìm học liệu hoặc dung internet tìm hiểu và trả
lời bài tập GV ra.
V/ NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:
.
.
.
.
Trường:TH&THCS Sơn Lĩnh
Tổ: Khoa Học Tự Nhiên CHỦ ĐỀ 7: TẾ BÀO
TÊN BÀI DẠY: TẾ BÀO ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA SỰ SỐNG
Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 06 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm tế bào và chức năng của tế bào
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào
- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng của mỗi thành phần. Nhận biết được lục lạp là bào
quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật
- Phân biệt được tế bào động vật với tế bào thực vật; tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực
- Nhận biết và nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Quan sát được tế bào có kích thước lớn bằng mắt thường và tế bào có kích thước nhỏ bằng kính
lúp và kính hiển vi quang học
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, video để
tìm hiểu về tế bào.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các loại tế bào cấu tạo nên cây cà chua .
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề
- Năng lực so sánh phân loại các sự vật, hiện tượng.
- Năng lực viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
-Chăm học, chịu khó khai thác thông tin trong SGK và trong thực tiễn
-Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ cá nhân và tôn trọng ý kiến
các thành viên trong nhóm để đưa ra ý kiến chung của nhóm.
-Trung thực, cẩn thận trong việc tự mình làm tiêu bản tế bào.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Hình ảnh về hoặc slide về các hình trong sgk: Hình 12.2-> 12.7.
- Tranh ảnh sưu tầm một số tế bào thực vật và động vật.
- Phiếu học tập.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 tờ giấy A4, bút vẽ, bang dính 2 mặt
- Các thẻ từ: Màng tế bào, tế bào chất, nhân tế bào, lục lạp, thành tế bào, không bào
trung tâm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a).Mục tiêu: - khai thác vốn sống của học sinh để xây dựng khái niệm tế bào
- Góp phần hình thành, phát triển biểu hiện của năng lực nhận thức khoa học tự nhiên
b).Nội dung: HS hoạt động cá nhân quan sát hình 12.1 sgk.
c).Sản phẩm:
Tế bào- đơn vị cơ sở của sự sống
d).Tổ chức thực hiện:
HĐ của Gv Hoạt động của Hs -GV cho HS quan sát hình 12.1 sgk? Và yêu - HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi mà
cầu hs cho biết ngôi nhà được tạo nên từ đơn GV đưa ra
vị cấu trúc gì?
- Sau khi hs trả lời được câu hỏi, GV phải giải
thích cho hs hiểu rằng viên gạch được coi là - Đại diện hs trả lời
đơn vị cấu trúc nhỏ nhất tạo nên ngôi nhà - Các HS khác nhận xét bổ sung
? Vậy đơn vị nhỏ nhất tạo nên cây xanh và cơ
thể là gì?
-GV đánh giá kết quả hoạt động của hs-> cùng
hs rút ra kết luận
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu tế bào là gì
a).Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tế bào.
- Hiểu được tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống
- Góp phần hình thành, phát triển năng lực đề xuất vấn đề, đặt câu hỏi cho vấn đề.
b).Nội dung:
-HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi, hs thi kể tên một số tế bào trong cơ thể cây xanh và cơ thể
người
- HS sưu tầm, tìm hiểu hình dạng, kích thước của tế bào qua sgk khtn 6
c).Sản phẩm: .
- Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên từ tế bào
d).Tổ chức thực hiện:
HĐ của Gv Hoạt động của Hs
-GV giới thiệu qua về lịch sử tìm ra tế bào do -Hs hoạt động cá nhân lắng nghe và theo giỏi.
Robert Hooke lần đầu tiên quan sát từ các tế
bào chết từ vỏ cây sồi dưới kính hiển vi.
-GV chiếu trên slide các hình: Tế bào vi khuẩn, - Hs quan sát các hình ảnh trên slide
tế bào nấm men, hình cây cà chua.
-GV yêu cầu hs các nhóm đọc, chỉ các tế bào - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
và trả lời các câu hỏi sau:
? Các sinh vật được tạo nên từ gì
? Có phải số lượng tế bào trong các cơ thể vi - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
khuẩn, nấm men, thực vật và động vật là giống xét, bổ sung.
nhau
-GV có thể cho hs thi kể tên một số tế bào trong
cơ thể cây xanh và cơ thể người
- Cuối cùng GV đặt ra câu hỏi: Vậy tế bào là
gì?. .
- GV đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm-
> cùng với các nhóm hs rút ra kết luận
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu hình dạng và kích thước của một số loại tế bào
a).Mục tiêu: - Nêu được hình dạng, kích thước của một số loại tế bào
- Biết cách tra cứu, tìm hiểu về hình dạng, kích thước, của tế bào ở động vật, thực vật
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_89_tuan_11.docx