Giáo án Hoá học 12 - Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

I. Mục tiêu

1. Nêu lên được

- Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Quy trình sản xuất đường saccarozơ.

- Ứng dụng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

2. Viết được

- Công thức phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

- Các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của các hợp chất trên.

3. Phân biệt được các dụng dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hóa học.

4. Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

II. Chuẩn bị

- Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.

- Dung dịch I2, nước cất, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (bông nõn).

- Các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó.

3. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 31/10/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hoá học 12 - Bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Tiết 1, 2 Tiết PPCT: 13, 14 Bài 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I. Mục tiêu 1. Nêu lên được - Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. Quy trình sản xuất đường saccarozơ. - Ứng dụng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 2. Viết được - Công thức phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. - Các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của các hợp chất trên. 3. Phân biệt được các dụng dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hóa học. 4. Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. II. Chuẩn bị - Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Dung dịch I2, nước cất, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (bông nõn). - Các sơ đồ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí, trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ. I – SACCAROZƠ Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. 1. Tính chất vật lí (sgk) - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 1850C. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ. Hoạt động 2 v HS nghiên cứu SGK và cho biết để xác định CTCT của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí nghiệm nào ? v HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo đó. 2. Công thức cấu tạo - Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước Br2 ð phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. - Đun nóng dung dịch saccarozơ với H2SO4 loãng thu được dung dịch có phản ứng tráng bạc (dung dịch này có chứa glucozơ và fructozơ). Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. ð Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol. Hoạt động 3 v HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng phản ứng khi cho dung dịch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. Giải thích hiện tượng trên. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng với Cu(OH)2 Dung dịch saccarozơ + Cu(OH)2 → dung dịch đồng saccarat màu xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 →(C12H21O11)2Cu + 2H2O v HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện của phản ứng này. b. Phản ứng thuỷ phân Hoạt động 4 v HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn của quá trình sản xuất đường saccarozơ. *GV liên hệ với quy trình sản xuất đường ở nhà máy đường từ đó giáo dục HS cách bảo quản đường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường 4. Sản xuất và ứng dụng a. Sản xuất saccarozơ Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt * Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía(sgk) v HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của saccarozơ. b. Ứng dụng(sgk) - Là thực phẩm quan trọng cho người. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Hoạt động 5 v GV cho HS quan sát mẫu tinh bột. v HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột. II – TINH BỘT 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lanh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột. Hoạt động 6 v HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của tinh bột. * GV giáo dục cho HS ý thức biết trồng và bảo vệ cây xanh 2. Cấu trúc phân tử * Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau. CTPT : (C6H10O5)n * Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: - Amilozơ: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối lớn (~200.000). - Amilopectin: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh. * Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Hoạt động 7 v HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân v GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dịch I2. v HS quan sát hiện tượng, nhận xét. v GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất a\màu xanh. b. Phản ứng màu với iot Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh. → nhận biết hồ tinh bột Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím. Hoạt động 8 v HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh bột cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người. 4. Ứng dụng(sgk) - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số động vật. - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. Hoạt động 9 v GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn. v HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ. III – XENLULOZƠ 1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên(sgk) - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3. - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Hoạt động 10 v HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ ? v GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tạo ? 2. Cấu trúc phân tử - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ. - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH. (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n Hoạt động 11 v HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân v GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa chức. v HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng. b. Phản ứng với axit nitric v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những ứng dụng của xenlulozơ. v GV có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử như: chiến thắng Bạch Đằng, GV giáo dục HS ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng tre, gỗ 4. Ứng dụng(sgk) - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,) hoặc chế biến thành giấy. - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. 4. Củng cố: Câu 1: So sánh cấu tạo và tính chất của tinh bột và xenlulozơ. Câu 2: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, polivinyl clorua. B. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, polietilen. 5. Dặn dò: làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 trang 36, 37 SGK. Tiết 15: Luyện tập

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_12_bai_6_saccarozo_tinh_bot_va_xenlulozo.doc