Giáo án Hóa học 12 - Bài 5: Glucozơ

I. Mục tiêu

1. Nêu lên được:

- Khái niệm, cách phân loại cacbohiđrat.

- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, độ tan) và ứng dụng của glucozơ.

- Sự chuyển hóa giữa hai đồng phân glucozơ và fructozơ.

2. Trình bày được

- Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức, phản ứng lên men rượu.

- Phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ.

3. Viết được

- Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ.

- Các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của glucozơ.

4. Phân biệt được glucozơ với glixerol bằng phương pháp hóa học.

5. Tính được khối lượng glucozơ trong phản ứng.

II. Chuẩn bị

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.

- Hóa chất: glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.

- Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

3. Dạy bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 31/10/2022 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 12 - Bài 5: Glucozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Tiết 1, 2 Tiết PPCT: 10, 11 CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT Bài 5: GLUCOZƠ I. Mục tiêu 1. Nêu lên được: - Khái niệm, cách phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, độ tan) và ứng dụng của glucozơ. - Sự chuyển hóa giữa hai đồng phân glucozơ và fructozơ. 2. Trình bày được - Tính chất hóa học của glucozơ: Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức, phản ứng lên men rượu. - Phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ. 3. Viết được - Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. - Các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của glucozơ. 4. Phân biệt được glucozơ với glixerol bằng phương pháp hóa học. 5. Tính được khối lượng glucozơ trong phản ứng. II. Chuẩn bị - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. - Hóa chất: glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. - Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 v GV giới thiệu cho hs biết về cacbohiđrat Mở đầu: - Khái niệm: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Ví dụ: Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 - Phân loại: * Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được. Ví dụ: Glucozơ, fructozơ. * Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit Ví dụ: Saccarozơ, mantozơ. * Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Ví dụ: Tinh bột, xenlulzơ Hoạt động 2 v GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về trạng thái màu sắc ? v HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái thiên nhiên của glucozơ. I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ, và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%). Hoạt động 3 v HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào ? v Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc điểm cấu tạo của glucozơ. v HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch cacbon. II. Cấu tạo phân tử * CTPT: C6H12O6 - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm -CHO. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh. Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT: Hay CH2OH[CHOH]4CHO Hoạt động 4 v GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? v GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + Cu(OH)2. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. v HS nghiên cứu SGK và cho biết công thức este của glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT này rút ra kết luận gì về glucozơ ? III. Tính chất hóa học 1. Tính chất của ancol đa chức a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh lam. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 →(C6H11O6)2Cu + 2H2O Phức đồng(II) glucozo b) Phản ứng tạo este Hoạt động 5 v GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd AgNO3/NH3, đun nóng. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng. v HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2. 2. Tính chất của anđehit đơn chức a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 b) Khử glucozơ bằng hiđro v GV giới thiệu phản ứng lên men. 3. Phản ứng lên men Hoạt động 6 v HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp. IV. Điều chế và ứng dụng 1. Điều chế * Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim. * Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc. v HS nghiên cứu SGK để biết những ứng dụng của glucozơ. 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ. Hoạt động 7 v HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ và những đặc điển cấu tạo của nó. v HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ. v GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức anđehit. V. Fructozơ * CTCT dạng mạch hở Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH * Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ. * Tính chất hoá học: - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ. - Phản ứng cộng H2 * Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ. FructozơGlucozơ 4. Củng cố: Câu 1: Có 4 chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được 4 chất trên? A. quỳ tím B. CaCO3 C. CuO D. Cu(OH)2/OH-. Câu 2: Trong công nghiệp tráng ruột phích, người ta thực hiện phản ứng hóa học nào sau đây? A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. B. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. C. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 1, 3, 4, 5,6 trang 25, 26 SGK - Tiết 12: Luyện tập

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_12_bai_5_glucozo.doc