Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 37, 38, 39 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn

-HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó

trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của cung

lớn

-HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng

-HS hiểu định lí về cộng 2 cung.

2. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc ;Biết so sánh 2 cung

trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung

3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác tích cực trong học tập.

4. Năng lực:

a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học

- Năng lực giao tiếp toán học

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: thước thẳng ,compa thước đo góc

2. Học sinh: thước thẳng ,compa thước đo góc.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải

quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động

não, mảnh ghép, hợp đồng

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

pdf7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 37, 38, 39 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 13/01/2020 Tiết 37. Bài 1. GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn -HS thấy được sự tương ứng giữa số đo(độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của cung lớn -HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng -HS hiểu định lí về cộng 2 cung. 2. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc ;Biết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung 3. Thái độ: Cẩn thận, tự giác tích cực trong học tập. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: thước thẳng ,compa thước đo góc 2. Học sinh: thước thẳng ,compa thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, mảnh ghép, hợp đồng IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: Cho đường tròn tâm O và AOB , góc AOB có quan hệ gì với cung AB Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để HS quan sát AmB ? Đỉnh của AOB có đặc điểm gì. HS: Trùng với tâm của đường tròn . GV giới thiệu “ AOB là góc ở tâm” ? Góc ở tâm là gì . HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk ? Số đo của góc ở tâm có thể là những giá trị nào . HS: 0 00 180  ? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung . I. Góc ở tâm: 1. Định nghĩa :Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của dường tròn . VD: AOB là góc ở tâm chắn cung AmB 2. Cung bị chắn :là cung nằm bên trong góc .  O BA HS: 2 cung : AmB và AnB ? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a AmB II. Số đo cung ?Hãy đo góc ở tâm của hình 1a rồi điền vào chổ trống AOB =600 Số đo AmB =600 ?Vì sao AOB và AmB có cùng số đo. HS: Vì AOB chắn cung AmB ? Từ kết quả trên hãy suy ra cách tính số đo cung cung AB nhỏ . ? Số đo của cunng 1 2 đường tròn bằng bao nhiêu? Vì sao. ? Số đo cung lớn AB bằng bao nhiêu? vì sao. HS: Trả lời như phần nội dung Nội dung cần đạt III .So sánh hai cung: - Nếu cung AB bằng cung CD thì ta suy ra được điều gì HS:Số đo AB = sđ CD ?Nếu sđ AB > sđ CD thì ta suy ra được điều gì . HS: sđ AB > sđ sđ CD ?Em thử tìm điều kiện để kết luận trên hoàn toàn đúng . HS: Trả lời như phần Nội dung cần đạt GV treo bảng phụ vẽ hình 3 sgk IV. Cộng 2 cung: ? AOB bằng tổng của những góc nào HS: AOB = AOC COB+ ? AOB , AOC , COB chắn cung nào .HS: ; ;CB ?Theo định nghĩa về số đo cung ta suy ra được điều gì. HS: sđ AB =sđ AC +sđCB ? Từ kết quả trên hãy phát biểu tổng quát về “phép cộng 2 cung”. HS: Phát biểu định lí tr 68 sgk II. Số đo cung : 1. Định nghĩa (sgk) -sđ AB nhỏ=sđ AOB = -Số đo của cunng 1 2 đường tròn =1800 . -sđ AB lớn =3600 - sđ AB nhỏ. 2.Chú ý : -Cung nhỏ có sđ<1800. -Cung lớn có sđ>1800 . -“Cung không ”có sđ bằng 00 và cung cả đường tròn có sđ bằng 3600 . III .So sánh hai cung: 1. = sđ =sđ . 2.. > sđ >sđ . Điều kiện :2 cung đang xét phải thuộc 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau. IV.Cộng 2 cung: Định lí : sgk sđ AB = sđ AC + sđCB Hoạt động 3. Luyện tập: Bài tập 1 tr 68 sgk Kết quả:a)900 ;b) 1500 ;c) 1800 ;d) 00 ;e) 1200 AB AC AB CD  AB CD AB CD  AB CD C B O A . Bài tập 2 tr 69 sgk Hướng dẫn : ? xOt có quan hệ thế nào với sOx Hs:Kề bù ?Vậy xOt được tính như thế nào . HS xOt =1800- sOx = 1800- 400 = 1400. ?Làm thế nào để tính tOy , yOs , HS: tOy = sOx =400(đ đ) và yOs = xOt =1400(đ đ) Bài tập 3 tr 69 sgk: hoạt động nhóm. HD: Đo góc ở tâm AOB rồi suy ra số đo AmB Hoạt động 4. Vận dụng: Vẽ góc ở tâm rồi đo số đo của góc đó. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Học thuộc bài -Xem kĩ các bài tập đã giải - Làm bài 4,5,6,7,8,9sgk - Tiết sau luyện tập. ? ? ? O t s y x Ngày dạy: /01/2020 Tiết 38. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được củng cố các định nghĩa: góc ở tâm ,số đo cung. -HS biết so sánh 2 cungvà vận dụng được định lí về cộng 2 cung dể giải bài tập 2. Kĩ năng: HS bết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh ,biết khẳng định tính đúng dắn của 1 mệnh đề,khái quát bằng 1 chứng minh và bác bỏ 1 mệnh đề khái quát bàng 1 phản VD. 3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng ,compa,thước đo góc . 2. Học sinh: Thước thẳng ,compa,thước đo góc và làm bài tập giao về nhà . III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ?1. Vẽ góc ở tâm AOB. Viết công thức tính số đo của cung bị chắn và số đo cung còn lại ?2. Hãy giải thích bài tập 8 Trả lời : ?1. SGK * Yêu cầu 2HS vấn đáp ?2 và có giải thích vì sao ?.2 : a) đúng b) sai vì không rõ 2 cung đang xét có nằm trên 1 đường tròn hay 2 hai đường tròn bằng nhau không. c) Sai giống b) d) Đúng 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động: Vận dụng kiến thức góc ở tâm ,số đo cung để làm bài tập Hoạt động 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bµi 9 tr 70 SGK (§Ò bµi ®a lªn mµn h×nh). GV yªu cÇu HS ®äc kÜ ®Ò bµi. vµ gäi mét HS vÏ h×nh trªn b¶ng. GV : Trêng hîp C n»m trªn cung nhá AB th× sè ®o cung nhá BC vµ cung lín BC b»ng bao nhiªu ? Bµi 9 tr 70 SGK s® BC nhá = s®AB - s® AC HS : C n»m trªn cung nhá AB C n»m trªn cung lín AB. GV : Trêng hîp C n»m trªn cung lín AB. H·y tÝnh s® BC nhá, s® BC lín. = 1000 - 450 = 550 s®BC lín = 3600 - 550 = 3050. C n»m trªn cung lín AB. s®BC nhá = s®AB + s®AC = 1000 + 450 = 1450 s®BC lín = 3600 - 1450 = 2150 Bài tập 4 tr 69 sgk: Yêu cầu HS đọc đề - Bài toán cho gì, yêu cầu gì? - Yêu cầu cá nhân làm vào vở, cử đại diện cả lớp lên trình bày - GV chốt kiến thức cộng hai cung GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 8tr 70 sgk và yêu cầu HS thảo luận nhóm . -Nhóm 1,2 xét trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB -Nhóm 3,4 trường hợp điểm C nằm trên cung lớn AB Các nhóm nêu phương pháp giải và đại diện các nhóm lên trình bày ở bảng. Bài tập 4 tr 69 sgk: Giải: Ta có OA=AT và OAT =900 (gt/) Do đó OAT vuông cân tại A AOT = 450 (do O,B thẳng hàng)  sđ AmB =450 sđ AnB =3600 -sđ AmB =3600 – 450 AOB =3600- 450=3150 Vậy : AOB =450;sđ AnB =3150 Bài tập 8 tr 70 sgk: a) Điểm C nằm trên cung mhỏ AB Sđ BC nhỏ =100 -450 =550 Sđ BC lớn =3600 -550=3050 b) Điểm C nằm trên cung lớn AB sđ BC nhỏ=1000+450=1450 sđ BC lớn =3600-1450=2150 Hoạt động 3. Vận dụng * GV: Nhắc lại các kiến thức đã học, và các dạng bài toán đã giải - Hỏi đáp nội dung lí thuyết của bài góc ở tâm V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Xem kĩ các bài tập đã giải - Làm thêm các bài tập ở sbt. - Nghiên cứu trước bài LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY n m T B A O 450 450 C C B B A A OO Ngày dạy: 13/01/2020 Tiết 39. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung” -HS phát biểu được các định lí 1,2 và hiểu được vì sao các định lí 1,2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trên 1 đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau. 2. Kĩ năng: HS vận dụng được các định lí trên vào giải 1 số bài tập liên quan 3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. 3. Thái độ: Rèn cho hs tính cách cẩn thận vẽ hình 4. Năng lực: a) Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tính toán b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giải quyết vấn đề toán học - Năng lực giao tiếp toán học - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, com pa III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: b. Kiểm tra bài cũ: Hãy vẽ 1 đường tròn tâm O rồi vẽ 2 cung bằng nhau? So sánh số đo của 2 góc ở tâm chắn cung đó. * Trả lời : sđ AB = sđCD (so sánh 2 cung) Do đó : AOB = COD ( Quan hệ giữa góc ở tâm và cung bị chắn) * Việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại có được không? Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV treo bảng phụ vẽ hình mở đầu bài học và giới thiệu cụm từ “cung căng dây”và “dây căng cung” GV giữ nguyên phần bài cũ ở bảng ? Hãy so sánh 2 dây AB và CD. HS: I. Định lí 1:SGK AB = CD AB=CD O D B C A O D B C A ? Nếu AB = CD thì AB có bằng CD không. ( )AOB COD c g c =  − − AOB = COD  sđ AB = sđCD ? Hãy phát biểu các kết luận trên trong trường hợp tổng quát. HS: định lí 1 tr 71 sgk Chứng minh Ta có: sđ AB = sđCD  sđ AB = sđCD  ( )AOB COD c g c =  − −  AOB = COD cung AB=cungCD  Vậy sđ AB = sđCD AB=CD GV treo bảng phụ vẽ hình 11 và giới thiệu nội dung định lí 2 . ?Hãy so sánh AB và CD của (O) và (O/) ? Hãy rút ra kết luận : HS: rút ra được như phần chú ý của nội dung Nội dung cần đạt. Định lí 2:sgk AB > CD AB>CD * Chú ý :định lí 1 và2 chỉ đúng trong trường hợp 2 cung đang xét phải nằm trên 1 đường tròn hay 2 đường tròn bằng nhau Hoạt động 3. Luyện tập: - Qua bài học các em nắm được những nội dung gì? - Làm bt 12, 13 sgk Hoạt động 4. Vận dụng : Hãy vẽ 1 góc ở tâm và 1 góc nội tiếp cùng chắn 1 cung rồi cho nhận xét. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: -Học thuộc bài ,Xem kĩ các bài tập đã giải -Xem bài 13 như 1 định líđể áp dụng giải bài tập về sau. -Làm bài 10,11,14,sgk    O/ O DCBA O C D BA

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_37_38_39_nam_hoc_2019_2020_truon.pdf