I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Học sinh biết: -HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của
đường tròn , liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ,về vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn của 2 đường tròn
- Học sinh hiểu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán
và chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: :HS được rèn luyện dạng bài tập về tìm vị trí của 1
điểm để một đoạn thẳng có đọ dài lớn nhất .
- Học sinh thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện cách phân tích , tìm toì lời giải
bài toán và trình bày lời giải,
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực trong học tập.
4.Định hướng Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 31: Ôn tập học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/2019
Ngày giảng:29/11/2019
Tiết 31. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Học sinh biết: -HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của
đường tròn , liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ,về vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn của 2 đường tròn
- Học sinh hiểu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán
và chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: :HS được rèn luyện dạng bài tập về tìm vị trí của 1
điểm để một đoạn thẳng có đọ dài lớn nhất .
- Học sinh thực hiện thành thạo: HS được rèn luyện cách phân tích , tìm toì lời giải
bài toán và trình bày lời giải,
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực trong học tập.
4.Định hướng Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương tiện: Bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập, hệ thống kiến thức ,bài
giải mẫu, thước thẳng compa, eke, phấn màu
2. Học sinh: Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập. Thước kẻ, compa, eke
phấn màu
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết
vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ: Lồng vào bài
* Yêu cầu hỏi đáp nội dung ôn tập lí thuyết của chương
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động: trò chơi truyền quà
HOẠT ĐỘNG 2.Hoạt động ôn tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài tập 41/
sgk.
A. Tóm tắt các kiến thức cần nhớ (sgk)
B. Bài tập:
* Bài tập 41 tr 128 sgk:
Yêu cầu học sinh đọc đề và nhắc lại các
khái niệm đường tròn ngoại tiếp tyam
giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
Gv : hướng dẫn hs vẽ hình ghi GT KL
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu a
a). Hãy tính OI ,OK,IK rồi kết luận ?
HS: OI= OB –IB: (I ) tiếp xúc trong với
(O)
OK=OC-KC (K) tiếp xúc trong với (O)
IK=IH_KH : ( I ) tiếp xúc ngoài với (K)
GV: Hãy nêu cách chứng minh hai
đường tròn tiếp xúc ngoài?,tiếp xúc
trong và các vị trí tương đối của hai
đường tròn?
HS: Tính đoạn nối tâm bằng tổng hai
bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc
ngoài, nếu đoạn nối tâm bằng hiệu hai
bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc
trong. ( vị trí tương đối (sgk)).
b) Hãy dự đoán tứ giác AEHF là hình
gì?
HS: Hình chữ nhật
GV: Nên sử dụng dấu hiệu nhận biết
nào để chứng minh tứ giác AEH F là
hình chữ nhật?
HS: Tứ giác có ba góc vuông vì đã có
090ˆˆ == FE ta chỉ cần chứng minh góc
A bằng 090 .
GV: Căn cứ vào đâu để chứng minh
góc A bằng 900 ?
HS: Sử dụng tính chất nếu tam giác nội
tiếp nội tiếp đường tròn có một cạnh là
đường kính thì tam giác đó là tam giác
vuông.
c). Hãy nêu các cách chứng minh
:AE.AB=AF.AC?
HS: Sử dụng hệ thức lượng trong tam
giác vuông, sử dụng tam giác đồng
dạng.
Gv: cần sử dụng hệ thức lượng vào tam
giác vuông nào? Vì sao?
Hs: Tam giác vuông AHB và AHC vì
có AH chung
d) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết tiếp
tuyến?
Chứng minh:
a) Ta có : OI = OB –IB
Vậy (I) tiếp xúc tròn với đường tròn (O)
Ta có: OK = OC –KC
Vậy ( K) tiếp xúc tron với ( O)
Ta có : IK = IH + HK
Vậy (I) tiếp xúc ngoài với (K)
b) a có : ABC nội tiếp đường tròn
đường kính BC (gt)
Nên ABC vuông tại A EAF =900
Tứ giác AEH F có
Vậy tứ giác AEH F là kình chữ nhật
c) AHB vuông tại H và HE AB nên
AH2=AC. AE (1)
AHC vuông tại H và HF AC nên
B
21
2
1
D
C
F
A
KH OI
E
0ˆ ˆ ˆ 90A E F= = =
⊥
⊥
Hs: Trả lời như (sgk)
Gv: Để chứng minh E F là tiếp tuyến
của ( I ) và ( K ) ta chứng minh điều gì?
Hs: E F⊥ IE tại E và E F ⊥ KF tại F
Gv: Để chứng minh E F⊥ IE ta chứng
minh điều gì? ( 090ˆ =FEI )
GV: Trên hình vẽ : FEI ˆ bằng tổng của
hai góc nào?
Hs:
1 2
ˆ ˆ ˆIEF E E= +
Gv: Hãy so sánh gócE1 với góc H1 và
góc E2 với góc H2 ? Hãy tính tổng góc
H1 với góc H2 rồi kết luận ?
Hs: Trả lời như nội dung Nội dung cần
đạt
Tương tư đối với đường tròn (K)
e) Để chứng minh E F lớn nhất ta qui
về chứng minh đoạn nào lớn nhất ? Vì
sao?
Hs: AH lớn nhất vì E F=AH và đoạn
AH liên quan đến vị trí điểm H
GV: Hãy so sánh AH và AO ?
Hs: AH AO quan hệ giữa đường vuông
góc và đường xiên
Gv: Vậy AH lớn nhất khi nào? Khi đó
vị trí điểm H ở đâu?
Hs: AH=AO .Lúc đó H O tức là AD
BC tại O
Gv: còn cách chứng minh nào khác ?
Hs: lớn nhất
AD lớn nhất AD=BC
H O( đường kính là dây lớn
nhất của đường tròn )
AH2 = AC.A F (2)
Từ (1) và (2) AE.AB= A F. AC
d)Gọi N là giao điểm của E F và AH . Ta
có EN =HN ( tính chất đường chéo hình
chữ nhật)
EHN cân tại N
Ta lại có EIH cân tại I ( IE =IH)
( Do
AD BC tại H )
Góc IE F= 900
E F IE tại E
E F là tiếp tuyến của đường tròn (I)
Tương tự : EF là tiếp tuyến của đường
tròn (K)
Vậy E F là tiếp truyến chung của đường
tròn (I) và đường tròn (K)
e). Ta có AH AC ( quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên)
do đó : AH lớn nhất AH = AO H O
ta lại có E F =AH (tính chất đường chéo
hình chữ nhật)
vậy EF lớn nhất H O , tức là dây AD
BC tại O.
Cách 2:
Ta có :
E F lớn nhất AD lớn nhất
AD = BC H O (đường kính là
dây lớn nhất của đường tròn)
HOẠT ĐỘNG 3.Hoạt động vận dụng :
GV cho HS nhắc lại hệ thống các bài tập
HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Tìm hiểu các đề thi HK
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU
- Ôn kĩ bài
- Chuẩn bị tốt kiến thức và dụng cụ để chuẩn bị thi học kì I
⊥
1
2
EF AH AD EF= =
2 2
ˆ ˆE H=
1 1
ˆ ˆE H=
0
1 2 1 2
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ 90E E H H AHB+ = + = =
⊥
⊥
⊥
1
2
EF AH AD= =
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_31_on_tap_hoc_ki_i_nam_hoc_2019.pdf