Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

-Học sinh biết:củng cố và khắc sâu định lý quan hệ giữa đường kính và dây.

- Học sinh hiểu: dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn

2.Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được: . Biết giải một bài toán dựng hình.HS được rèn luyện

cách phân tích một bài toán để tìm lời giải

- Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng các tính chất của dây, đường kính, tiếp

tuyến của đường tròn để giải tốt các bài tập trong phạm vi sách giáo khoa

3.Thái độ:

-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác

- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập

4. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ

toán học, năng lực vận dụng

pdf3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/11/2019 Ngày soạn: 19/11/2019 TIẾT 26 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: -Học sinh biết:củng cố và khắc sâu định lý quan hệ giữa đường kính và dây. - Học sinh hiểu: dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn 2.Kỹ năng: - Học sinh thực hiện được: . Biết giải một bài toán dựng hình.HS được rèn luyện cách phân tích một bài toán để tìm lời giải - Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng các tính chất của dây, đường kính, tiếp tuyến của đường tròn để giải tốt các bài tập trong phạm vi sách giáo khoa 3.Thái độ: -Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác - Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng phụ, thước thẳng. 2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng. - Thước thẳng, êke. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, trình bày 1’ IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. ?.2 Giải bài tập 22.tr111sgk. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động khởi động: * Yêu cầu HS hỏi đáp nội dung tiếp tuyến của đường tròn HOẠT ĐỘNG 2.Hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu và giải quyết vấn đề. * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não. * Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác , chủ động sáng tạo - GV yêu cầu h/s đọc đề ,vẽ hình ghi giả thiết ,kết luận. - Gọi H là giao điểm của AB và OC. ? Để chứng minh CB là tiếp tuyến của (O) ta làm điều gì. HS: tại B Hay ? Để chứng minh ta chứng minh điều gì. HS: c/m CBO = CAO ? Hãy c/m CBO = CAO. HS: Tam giác ABC cân tại O đường cao OH đồng thời là phân giác CBO = CAO(c.g.c) ? Từ CBO = CAO ta suy ra được điều gì .Tại sao? HS : ( Do CA là tiếp tuyến của (o) nên CA OA = 90o ) ? = 90o suy ra được điều gì. HS: CB OB tại B.Hay CB là tiếp tuyến của (O). GV yêu cầu h/s đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài tập 25/112 ? Hai đường chéo của tứ giác OCAB có đặc điểm gì. HS: MO=MA(gt) MB=MC(do BC OA tại M) ? Từ khẳng định trên suy ra tứ giác OCAB là hình gì. HS: hình thoi (tứ giác có 2 đường chéo vuông góc tại trung điểm của mỗi đường ) ? BE là hình gì của (o). HS : BE=BO.tan GV :OB đã biết R . ?Hãy nêu cách tính . HS: ABC đều =60o . Bài tập 24 tr 111.sgk Chứng minh: Gọi H là giao điểm của OB và OC ta có ABC cân tại O nên OA=OB  ( đường cao OH đồng thời là phân giác)  CBO = CAO(c.g.c)  = Ta lại có CA OA tại A(tính chất tiếp tuyến)  =90o =90o CB CO tại B  Vậy CB là tiếp tuyến của (O) Bài tập 25 tr 112 SGK. a) Ta có :BC OA tại M(gt) Suy ra : MB=MC (định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ) Ta lại có :MO=MA( gt) Vậy tứ giác OCAB là hình thoi. b) Ta có BE OB taị B (tính chất tiếp tuyến) Suy ra : OBE vuông tại B  BE=OB.tan . Ta lại có : AOB đều (do OA=OB=AB=R) CB OB⊥ ˆ 90OCBO = ˆ 90OCBO =       1 2 ˆ ˆO O=      0ˆˆ 90CBO CAO= = ⊥  ˆCAO ˆCAO ⊥ ⊥ ˆBOE ˆBOE   ˆBOE  1 2 ˆ ˆO O=   ˆCBO ˆCAO ⊥ ˆCAO  ˆCBO  ⊥ MO E C B A ⊥ ⊥  ˆBOE  HA C B O 21 ?Em nào có thể phát triển thêm câu hỏi của bài tập này . HS: Hãy chứng minh EC là tiếp tuyến của (O)? Giải tương tự bài 24  = 60o  Vậy BE=R.tan60o = c) Ta có : OCE= OBE(c.g.c)  CE OC tại C Vậy CE là tiếp tuyến của (O) HOẠT ĐỘNG 3. Hoạt động vận dụng Trong từng phần Bài tập : Từ 1 điểm A nằm bên ngoài đtr (O), kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đtr (B ; C là các tiếp điểm). Qua điểm M thuộc cung nhỏ BC, kẻ tt với đtr (O), tt này cắt các tt AB, AC theo thứ tự tại D và E. Chứng minh rằng chu vi tam giác ADE bằng 2.AB - Yêu cầu thảo luận nhóm 4’ LG Theo tính chất 2 tt cắt nhau, ta có : DM = DB (1) ; EM = EC (2) Chu vi tam giác ADE là : ADEC AD AE DE AD AE DM EM = + + = + + + (3) Từ (1) ; (2) và (3) : ( ) ( ) 2ADEC AD AE DB EC AD DB AE EC AB AC AB = + + + = + + + = + = (vì AB = AC) HOẠT ĐỘNG 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng -Tìm hiểu cách tìm vị trí , cách chứng minh - Cho hai tiếp tuyến cắt nhau tại M . Em hãy đo độ dài từ M đến hai tiếp điểm và so sánh. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU -Nắm vững định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến . -Xem kĩ các bài tập đã giải -Làm bài tập 46,47 sách bài tập. ˆBOE 3R   ˆ ˆ 90OOCE OBE= =  ⊥ E D M C B OA

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_26_luyen_tap_nam_hoc_2019_2020_t.pdf