I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khắc sâu kiến thức cho HS đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và
các ĐL về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số
bài tập.
2. Kĩ năng
- Biết vẽ hình, suy luận chứng minh các bài tập.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi cộng độ dài các đoạn thẳng.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
b) Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
học, năng lực vận dụng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ, compa, thước thẳng.
2. Học sinh
- Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, compa, êke.
18 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 21 đến 27 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 01/ 11/ 2019 (9B)
Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khắc sâu kiến thức cho HS đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và
các ĐL về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số
bài tập.
2. Kĩ năng
- Biết vẽ hình, suy luận chứng minh các bài tập.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi cộng độ dài các đoạn thẳng.
- HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
b) Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán
học, năng lực vận dụng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ, compa, thước thẳng.
2. Học sinh
- Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, compa, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật
- Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- HS và GV sử dụng Tiếng Anh để chào nhau
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây.
? Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu học sinh vấn đáp nhau các định lí, tính chất các bài đã học
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
(Lồng ghép với HĐ3: Luyện tập)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- GV yêu cầu 1HS đọc đầu bàì
Bài 11 (SGK-104)
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình ghi
GT và KL
- HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL
- GV yêu cầu HS nêu hướng chứng
minh
- HS trả lời miệng.
- GV nhận xét → Hướng dẫn HS
chứng minh.
? Nhận xét gì về tứ giác AHKB.
- HS: là hình thang
? OM là gì của hình thang AHKB
- HS: đường trung bình
? CD là gì của đường tròn
- HS: là dây (O; OA)
? Kéo dài MO vậy MO sẽ như thế nào
với CD (Định lí quan hệ đường kính và
dây)
- HS đường kính (Định lí quan hệ
đường kính và dây)
GT
(O;
AB
2
), AB > CD
AH⊥ CD= H ;
BK⊥ CD= K
KL CH = DK
Chứng minh
Kẻ OM ⊥ CD
- Tứ giác AHKB là hình thang vì AH //
BK do cùng ⊥ với HK.
- Xét hình thang AHKB có
AO = OB = R
OM // AH // BK (cùng ⊥ HK)
OM là đường trung bình của hình
thang.
MH = MK (1)
- Có OM ⊥ CD
MC = MD (2)
Từ (1) và(2)
MH - MC = MK - MD
CH = DK
- Gọi 1HS đọc đề bài
- GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình ghi
GT và KL
Bài 17 (SBT-159)
GT (O;
AB
2
), AB > EF
AI⊥ EF= I ; BK⊥ EF= K
O
D
K H
B A
C M
O
H
K I
B A
E F
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- GV yêu cầu HS nêu hướng chứng
minh
- GV nhận xét → Hướng dẫn HS
chứng minh.
? Nhận xét gì về tứ giác AIKB.
? OH là gì của hình thang AIKB.
? EF là gì của đường tròn
? Kéo dài HO vậy HO sẽ như thế nào
với EF (Định lí quan hệ đường kính và
dây).
- HS đọc đầu bài
- HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL
- HS trả lời miệng.
- HS: là hình thang
- HS: đường trung bình
- HS trả lời là dây của (O; OA)
- HS đường kính (Định lí quan hệ
đường kính và dây)
KL IE = FK
Chứng minh
Kẻ OH⊥ EF
- Tứ giác AIKB là hình thang vì
AI // BK do cùng ⊥ với IK.
- Xét hình thang AIKB có
AO = OB = R
OH // AI // BK (cùng ⊥ IK)
OH là đường trung bình của hình
thang.
HE = HK (1)
Có OH ⊥ EF
HE = HF (2)
Từ (1) và(2)
HI – HE = HK - HF
IE = KF
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
- Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây cung.
- Phát biểu định lí quan hệ vuônng góc giữa đường kính và dây cung
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO
* Cho đường tròn ( O) vẽ đường kính AB dây CD không qua tâm. Hãy so sánh
khoảng cách từ tâm đến hai dây
- Nghiên cứu trước bài liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề ,nắm vững giả thiết ,kết luận.
- Cố gắng vẽ hình chuẩn xác và rõ đẹp .
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học ,cố gắng suy luận logic
- Làm bài tâp:22,23.SBT
4. Củng cố
- GV chốt lại kiến thức của bài.
5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững các định lí đường kính và dây của (O)
- Khi làm bài tập cần đọc kỹ đề, nắm vững GT và KL
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học, suy luận lô gíc
- BTVN: 18, 21 SBT - 130.
- Tiết sau chuẩn bị bài: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Hùng Cường, ngày 6 tháng 11 năm
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 7 /11/ Ngày giảng: 15 /11/
Tuần: 13
Tiết : 24 LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: các định lí trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các
khoảng cách từ tâm đến dây
- Học sinh hiểu: được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến
dây.
2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng
minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: kỹ năng vẽ hình
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các
đoạn thẳng.
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
1.Hoạt động khởi động:
a. Ổn định:
b. Kiểm tra bài cũ: Phác biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
* Giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây có t/c gì?
c. Tiến trình bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HĐ1: Bài toán
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và
giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác, chủ động sáng tạo
- Gv treo bảng phụ ghi đề bài toán và
hình vẽ 68 trang 104 sgk
? Nêu cách tính OH2 +OB2
HS: OHB vuông tại H nên
OH2 + HB2 =OB2 =R2 (Định lí
Pytago)
? Nêu cách tính OK2 = KD2
HS: OKD vuông tại K nên OK2
+KD2 =OD2=R2 (Định lí Pytago)
? Từ hai kết quả trên hãy suy ra điều
cần chứng minh
HS: OH2+HB2=OK2+KD2
? Hãy chứng minh phần chú ý
HS: AB là đường kính thì HO lúc đó
HB2= R2= OK2+KD2, AB và CD là
đường kính thì K và H đều O, lúc đó
HB2= R2 = KD2
? Hãy thực hiện ?1
1.Bài toán(sgk)
- Áp dụng định lí Pytago vào tam giác
vuông OHB và OKD ta có:
OH2 + HB2 =OB2 = R2 (1)
OK2 +KD2 =OD2= R2(2)
Từ (1) và (2) suy ra
OH2+HB2 = OK2+KD2
Chú ý : Kết luận của biểu thức trên vẫn
đúng nếu một dây hoặc hai dây đều là
đường kính
HĐ2: Liên hệ giữa dây và khoảng cách
từ tâm đến dây
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
chủ động sáng tạo
a). Nếu AB = CD thì
HB=HDHB2=KD2
OH2=OK2 OH=OK
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ
tâm đến dây:
a). Định lí 1( sgk)
AB = CD OH = OK
R
O
K
H
D
C
BA
R
O
K
H
D
C
BA
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
HS: Trong một đườnh tròn hai dây bằng
nhau thì cách đều tâm
Nếu OH =OK thì
OH2 = OK2 HB2 = KD2
HB=KD.
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong một đường tròn hai dây cách
đều tâm thì bằng nhau.
b). Định lí 2(sgk)
AB > CD OH < OK
HĐ3: Áp dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
chủ động sáng tạo
Hãy thực hiện ?3
a) AB > AC HB > KD HB2 > KD2
OH2 < OK2 OH < OK.
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS: Trong hai dây của đường tròn ,dây
nào lớn hơ thì dây đó gần tâm hơn.
b). OH KD2
HB > KD AB > CD
? Hãy phát biểu kết quả trên thành định lí
HS:Trong hai dây của đường tròn ,dây
nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
3. Áp dụng
?3
a). Ta có : OE = OF
nên BC = AC (định lí1)
b). Ta có : OD > OE và OE = OF(GT)
Nên OD > OF
Vậy AB < AC( định lí 2b)
3. Hoạt động luyện tập:
Bài tập 12/106sgk. HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày :
- Hướng dẫn:
a) Nêu cách tính DE?
)(345
)(4
2
8
2
1
2222 mcAEOAOE
cmABAEABOE
=−=−=
===⊥
b) Để chứng minh CD=AB ta phải làm điều gì?
- Kẻ OH vuông góc với CD rồi chứng minh OH=OE
? Nêu cách chứng minh OH=OE.
- HS :Tứ giác OEIH có: OHIE 90ˆˆˆ === và OE = EI = 3cm
Nên OEIH là hình vuông
4. Hoạt động vận dụng
- Bài học cung cấp pp chứng minh hình học nào?
O
F
E
D
CB
A
H
I
O
E
D
C
BA
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc các định lí 1 và 2
- Xem kĩ các ví dụ và bài tập đã giải.
- Làm bài 13,14,15,16.sgk
Ngày soạn: 10/11/ Ngày giảng: 18 /11/
Tuần: 13
Tiết : 25 §4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG
TRÒN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Học sinh biết: các k/n tiếp điểm ,tiếp tuyến, các hệ thức liên hệ các khoảng
cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với
từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .
- Học sinh hiểu: được 3 vị trí tương đối của dường thẳng và dường tròn
Học sinh hiểu,
2.Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: vận dụng các kiến thức trong bài để nhận bíêt
các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .
- Học sinh thực hiện thành thạo: Học sinh thấy được 1 số hình ảnh về vị
trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Phương tiện: +1que thẳng ,thước thẳng ,compa ,phấn màu.
Bảng phụ ghi bài tập 17 ,sgk tr109.
2. Học sinh: Compa ,thước thẳng ,1 que thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ:
Cho đường thẳng a, đường tròn (O;R) .Hãy xác định các vị trí tương đối của a và
(O;R)?
Trả lời:
O
a
* Giữa điểm và đường tròn có 3 vị trí tương đối. Vậy giữa đường thẳng và đường
tròn thì sao? Ta nghiên cứu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ba vị trí tương đối của
đường thẳng và đường tròn.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, , nêu và giải quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi,
hỏi đáp, động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác.
HS giải ?1.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại
GV: Nhìn hình ảnh ở đầu bài và căn cứ
vào số điểm chung ta có thể chia vị trí
tương đối của 1 đường thẳng và 1 đường
tròn thành mấy trường hợp.
a) Đường thẳng và đường tròn cắt
nhau.
GV vẽ đường thẳng a cắt đường tròn
(O:R) tại A và B. HS vẽ khoảng cách
OH từ O đến a. HS nhận xét OH và R.
HS giải ?2. Lớp nhận xét. GV hoàn
chỉnh lại
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc.
- OH ⊥ a tại H
- OH là khoảng cách từ tâm O đến
đường thẳng a, ký hiệu d
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng
và đường tròn.
a. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
+ Số điểm chung: 2
+ Hệ thức đặc trưng: d < R
b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc.
a
O
H
O
a
O
a
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV di chuyển cây que sao cho OH lớn
dần. Khoảng cách giữa A và B nhỏ dần .
Đến khi A trùng B thì đường thẳng và
đường tròn chỉ có 1 điểm chung C. GV
giới thiệu trường hợp đường thẳng và
đường tròn tiếp xúc.
GV trình bày các khái niệm: tiếp tuyến,
tiếp điểm.
HS phát hiện hệ thức và chứng minh H
trùng với C.
GV yêu cầu vài HS phát biểu định lý và
nhấn mạnh đây là tính chất cơ bản của
tiếp tuyến đường tròn.
HS viết GT-KL của định lý.
c. Đường thẳng và đường tròn không
giao nhau.
GV dùng cây que. Di chuyển đường
thẳng đến khi đường thẳng và đường
thẳng không có điểm chung. GV giới
thiệu trường hợp đường thẳng a và
đường thẳng (O) không giao nhau.
+ Số điểm chung: 1
+ Hệ thức đặc trưng: d = R
a: gọi là tiếp tuyến
Điểm C: gọi là tiếp điểm.
* Định lý: (sgk)
GT: đường thẳng a là tiếp tuyến (O).
C là tiếp điểm
KL : a ⊥ OC.
c. Đường thẳng và đường tròn không
giao nhau.
+ Số điểm chung: 0
+ Hệ thức đặc trưng:
Hoạt động 2: Hệ thức giữa khoảng
cách từ tâm đến đường thẳng và bán
kính đường tròn.
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
HS giải ?3 theo nhóm. Chia lớp thành 4
nhóm. Đại diện nhóm lên giải trên bảng
phụ
GV theo dõi quá trình hoạt động nhóm.
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đến
đường thẳng và bán kính đường tròn.
Vị trí tương đối giữa
đ.thẳng và đ.tròn
Số điểm
chung
Hệ
thức
Đường thẳng và
đường tròn cắt nhau
Đường thẳng và
đường tròn tiếp xúc
nhau
Đường thẳng và
đường tròn không
giao nhau
2
1
0
d <
R
d =
R
d >
R
? 3/sgk
a) Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì 3
< 5 hay d < R
b) Tính BC.
( BH = 4; BC = 8 )
3. Hoạt động luyện tập:
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-Bài tập 17.sgk.tr109:GV treo bảng phụ ghi đề bài 17 yêu cầu HS điền vào chỗ
trống .
*Hướng dẫn:+ Làmthế nào để giải quyết bài toán?
Sử dụng các hệ thức liên hệ giữa d và R
Giải: 1) Cắt nhau do d=3cm<R=5cm
2)Do a tiếp xúc với (O;6cm) nên d=R=6cm
3)Không cắt do d=7cm>R= 4cm
-Bài tập 20.sgk.tr110:
HS vẽ hình ghi gt,kl
đường thẳng và đường tròn.
4.Hoạt động vận dụng
Các vị trí của mặt trời so với đường chân trời cho ta hình ảnh 3 vị trí trương đối của
đường thẳng và đường tròn.(Hình vẽ đóng khung ở đầu bài )
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học thuộc bài
- Xem kĩ các bài tập đã giải
- Làm bài 18,19 / sgk.tr110.
- Nghiên cứu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Hùng Cường, ngày 13 tháng 11 năm
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14/11/ Ngày giảng: 22/11/
Tuần: 14
Tiết : 26
CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Nắm được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Học sinh hiểu: Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong
thực tế.
2. Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh
- Học sinh thực hiện thành thạo: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường
tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn
3. Thái độ:
- Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke..
2. Học sinh: Thước thẳng, compa, êke
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Hoạt động khởi động:
a. Nắm sĩ số:
b. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: Nêu những dấu hiệu nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường
tròn mà em đã biết.
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- HS 2: Giải bài 18 trang 110 SGK
* Giữa tiếp tuyến với đường tròn có tính chất gì đặc biệt?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. 1.Các dấu hiệu nhận
biết tiếp tuyến của đường trò
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
GV yêu cầu HS phát biểu lại dấu hiệu
nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
một cách trực quan hơn. HS phát biểu.
GV hoàn chỉnh thành định lý.
GV ghi GT, KL của định lý. HS nhắc
lại định lý.
HS giải ?1 theo hoạt động nhóm và
trình bày trên bảng phụ. GV treo bảng
phụ lên. Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh
lại.
1. Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của
đường tròn:
Định lí 1(sgk)
; ( )C a C O
a OC
⊥
a là tiếp tuyến của (O)
?1
Giải :
C1 :Ta có :
BC AH⊥ tại
( ; )H A AH
Vậy BC là tiếp tuyến
của(A;AH)
C2:Ta có AH=R
Vậy BC là tiếp tuyến của (A; AH)
Hoạt động 2. Áp dụng
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và
thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận
nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,
động não.
* Năng lực: HS được rèn năng lực tính
toán, năng lực giao tiếp, năng lực hợp
tác , chủ động sáng tạo
GV đưa ra bài toán như SGK(GVghi
2. Áp dụng:
Bài toán (sgk)
Giải :
* Cách dựng :
-Dựng M là trung
điểm của OA
-Dựng (m M ;MO)
cắt (O) tại BC
_Dựng các đường
thẳng AB,AC ta được các tiếp tuyến cần
C
A
B H
M
C
A
B
O
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
trên bảng phụ ). GV vẽ sẵn hình sau:
AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn
(O). Có nhận xét gì về điểm B đối với
hai điểm A và O ? Tam giác ABO là
tam giác gì? Điểm B nằm trên đương
nào? Có nằm trên đường tròn đường
kính AO không ?
1 HS giải bài toán.
Lớp nhận xét. GV hoàn chỉnh lại.
HS tham gia giải ?2.
Lớp nhận xét.
GV gợi mở và hoàn chỉnh từng bước.
dựng
Chứng minh :
Ta có MB=CM=1/2AO
Do đó :các tam giác ABO và ACO
vuông tại B và C
Suy ra: AB OB⊥ tại B
AC OC⊥ tại C
Vậy AB,AClà tiếp tuyến của (O)
3. Hoạt động luyện tập:
GV cho HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
GV tổ chức HS tham gia giải bài tập 21.
4.Hoạt động vận dụng
Cho HS nghiên cứu phần có thể em chưa biết.
Bài 1 : Cho nửa đtr (O ; R), đường kính AB, vẽ các tiếp tuyến Ax, By về nửa mp bờ
AB chứa nửa đtr. Trên Ax, By lấy theo thứ tự M và N sao cho góc MON bằng 900.
Gọi I là trung điểm của MN. CMR :
a) AB là tt của đtr (I ; IO)
b) MO là tia phân giác của góc AMN
c) MN là tt của đtr đường kính AB
LG
a) CMR : AB là tt của (I ; IO)
- ta có: AM // BN (cùng vuông góc với AB) => tứ
giác ABNM là hình thang
- xét hình thang ABNM, ta có:
AO BO
MI NI
=
=
IO là
đường trung bình của hình thang ABNM
=> IO // AM // BN
- mặt khác: AM AB IO AB O⊥ ⊥ = AB là tt của
đtr (I; IO)
yx
N
M
I
H
O BA
b) CMR : MO là tia phân giác của góc AMN
- vì AM // IO => AMO = MOI (so le trong) (1)
O
B
A
C
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- tam giác MON có O = 900, OI là trung tuyến
1
2
OI IM IN MN= = = => tam giác
IMO cân tại I => IMO = IOM (2)
- từ (1) và (2) => MOI = AMO = IMO => MO là phân giác của AMN
c) CMR: MN là tt của đtr đkính AB
- kẻ OH vuông góc với MN (3)
- xét tam giác MAO và tam giác MHO, ta có:
( )
090
:
A H
MN chung MAO MHO CH GN
AMO HMO
= =
= −
=
=> OA = OH = R (cạnh tương ứng)
=> OH là bán kính của đtr tâm O đkính AB (4)
- từ (3) và (4) => MN là tt của đtr đkính AB
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học để hiểu nội dung bài
- Giải các bài tập 22, 23, 24, 25 /111 SGK.
__________________________________________________
Ngày soạn: 17/11/ Ngày dạy: 25 /11/
Tuần: 14
Tiết : 27 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Học sinh biết:củng cố và khắc sâu định lý quan hệ giữa đường kính và
dây.
- Học sinh hiểu: dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn
2.Kỹ năng:
- Học sinh thực hiện được: . Biết giải một bài toán dựng hình.HS được rèn
luyện cách phân tích một bài toán để tìm lời giải
- Học sinh thực hiện thành thạo: vận dụng các tính chất của dây, đường
kính, tiếp tuyến của đường tròn để giải tốt các bài tập trong phạm vi sách giáo
khoa
3.Thái độ:
-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
Gi¸o ¸n H×nh häc 9
N¨m häc: 2019 - 2020
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bảng phụ, thước thẳng.
2. HS: Ôn các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông. Định lý Pitago, hình
chiếu của đoạn thẳng, điểm lên một đường thẳng.
- Thước thẳng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm, nêu và giải
quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động
não, trình bày 1’
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động:
a. Nắm
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_21_den_27_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf