Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 8: Đối xứng trục - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu:

- HS biết định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng;

biết được các định nghĩa và tính chất về đối xứng trục

2. Phẩm chất:

- Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài

về nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn

lên trong học tập

- Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của

bản thân

3. Định hướng năng lực chung

a) Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

quyết vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông

tin toán học cần thiết, biết trình bày, diễn đạt được nội dung ý tưởng, giải pháp

toán học, sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học như số các kí hiệu lôgic, thể hiện

được sự tự tin, khi trình bày, diễn đạt đưa ra câu hỏi thảo luận tranh luận các vấn

đề toán học

- Năng lực toán học: Năng lực tư duy và và lập luận toán học

- Bước đầu hình thành năng lực vận những kiến thức liên môn sau để giải

quyết các vấn đề dạy học đặt ra cụ thể là:

+ Môn Vật lý : Hiểu về cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng, thấy rõ

hơn độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.

+ Môn Vật lý 7: Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

Bài 6: Thực hành quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

+ Môn Mỹ thuật: Trang trí hình vuông cơ bản cần các trục đối xứng để

ta vẽ họa tiết cho đều, và dựa vào đường trục để vẽ các mảnh chính phụ cho cân

đối

+ Môn Mỹ thuật 6: Bài 18: Trang trí hình vuông.

- Môn Sinh học: Học sinh thấy rõ được lợi ích lá mọc kiểu đối xứng, rồi

động vật cũng có tính đối xứng trên hình dạng của chúng.

+ Môn Sinh học: Lớp 6 – Chương IV Lá- Bài 19 : Đặc điểm bên ngoài

của lá.

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 8: Đối xứng trục - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 16/10/2020 Lớp 8A2 DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TIẾT 8: ĐỐI XỨNG TRỤC I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu: - HS biết định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; biết được các định nghĩa và tính chất về đối xứng trục 2. Phẩm chất: - Hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ trong học tập như: Học bài về nhà, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, làm bài tập về nhà, luôn cố gắng vươn lên trong học tập - Học sinh có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hợp đồ dùng của bản thân 3. Định hướng năng lực chung a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các thông tin toán học cần thiết, biết trình bày, diễn đạt được nội dung ý tưởng, giải pháp toán học, sử dụng hiệu quả ngôn ngữ toán học như số các kí hiệu lôgic, thể hiện được sự tự tin, khi trình bày, diễn đạt đưa ra câu hỏi thảo luận tranh luận các vấn đề toán học - Năng lực toán học: Năng lực tư duy và và lập luận toán học - Bước đầu hình thành năng lực vận những kiến thức liên môn sau để giải quyết các vấn đề dạy học đặt ra cụ thể là: + Môn Vật lý : Hiểu về cách vẽ ảnh của vật qua gương phẳng, thấy rõ hơn độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.... + Môn Vật lý 7: Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Bài 6: Thực hành quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. + Môn Mỹ thuật: Trang trí hình vuông cơ bản cần các trục đối xứng để ta vẽ họa tiết cho đều, và dựa vào đường trục để vẽ các mảnh chính phụ cho cân đối + Môn Mỹ thuật 6: Bài 18: Trang trí hình vuông. - Môn Sinh học: Học sinh thấy rõ được lợi ích lá mọc kiểu đối xứng, rồi động vật cũng có tính đối xứng trên hình dạng của chúng. + Môn Sinh học: Lớp 6 – Chương IV Lá- Bài 19 : Đặc điểm bên ngoài của lá. - Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện qua việc học sinh biết nhận biết, phát hiện ra các vấn đề cần giải quyết bằng toán học, sử dụng các kiến thức, kĩ năng toán học để giải quyết các vấn đề giáo viên đưa ra, lựa chọn, đề xuất cách thức giải pháp giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết được tên gọi, tác dụng, quy cách sử dụng, cách thức bảo quản các công cụ, phương tiện học toán (thước đo góc) II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Thước thẳng, phấn màu, máy tính cá nhân, bài giảng điện tử, máy chiếu vật thể, một số lá mọc đối xứng, 2 mảnh giấy nhỏ 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về đường trung trục, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng, chuẩn bị một vài mảnh giấy nhỏ theo yêu cầu của giáo viên, phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. 1. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm 2. Kĩ thuật: Động não, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần khởi động 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh vẽ hình theo yêu cầu sau Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’ * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: Định nghĩa HS làm ?1/SGK/84 (đã thực hiện trong phần khởi động) GV: Ta nói điểm A đối xứng với A’ qua đường thẳng d. Hay điểm A’ đối xứng với A qua đường thẳng d. Hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d GV: Khi nào thì hai điểm gọi là đối xứng nhau qua một đường thẳng? HS: Khi đường thẳng đó là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. GV rút ra định nghĩa HS phát biểu lại Tích hợp môn Vật lý Ở môn Vật lý 7 Bài 6 Khi thực hành vẽ ảnh của điểm S qua gương phẳng là 1.Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. ?1/SGK/84 d H A A' B Hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d Định nghĩa( SGK/84) điểm S’. Hai điểm S và S’ có quan hệ gì? HS: Hai điểm S và S’ là hai điểm đối xứng nhau qua gương phẳng. GV: Như vậy để vẽ ảnh của một điểm qua gương ta sẽ vẽ như hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng và khoảng cách SO luôn bằng OS’với O là trung điểm của đoạn thẳng SS’ ? Cho Bd tìm điểm đối xứng của B qua đường thẳng d. HS: điểm đối xứng của B là B. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng. ?2/SGK/84 GV: phát phiếu học tập để học sinh làm ?2 HS: 1HS vẽ hình trên bảng HS ở dưới vẽ hình vào vở . ? A đối xứng với A’ qua d, B đối xứng B’ qua d, C đối xứng với C’ qua d và CAB thì C’ có thuộc A’B’ hay không? HS: trả lời: C’ A’B’ vì 3 điểm A’,B’, C’ thẳng hàng GV: Ta nói đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua d GV: cho học sinh rút ra định nghĩa * Quy ước: SGK/84 2. Hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng. ?2/SGK/84 Trên hình AB và ' 'A B là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d Định nghĩa (SGK/85) S/ . I . S . A O B ' C ' d BC A' A HS: ghi nhớ HS: đọc định nghĩa GV: Giới thiệu trục đối xứng của hai hình GV: yêu cầu học sinh quan sát hình 53 trên bảng chiếu GV: giới thiệu thêm về đoạn thẳng, đường thẳng, góc, tam giác đối xứng HS: quan sát C' B' A' C B A Tích hợp môn Vật lý So sánh độ lớn của vật với độ lớn của ảnh ? GV: Từ đó dự đoán xem 2 đoạn thẳng AB và A’B’, ABC và A’B’C’, hai d gọi là trục đối xứng của hai hình chiếc bút chì có bằng nhau không? HS: Độ lớn của vật bằng độ lớn của ảnh Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình có trục đối xứng. Gv sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp đặt và giải quyết vấn đề Không yêu cầu HS làm ?3 GV cho HS đọc sách giáo viên giới thiệu AH là trục đối xứng của Δ cân ABC HS đọc ? (HS khá giỏi) Khi nào hình H có trục đối xứng HS: hình H có trục đối xứng khi mỗi điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d đều thuộc hình H GV: yêu cầu HS làm bài tập ?4/SGK/86 ? Mỗi hình sau có bao nhiêu trục đối xứng (HS hoạt động nhóm đôi) Ha có 1 trục đối xứng Hb có 3 trục đối xứng Hc có vô số trục đối xứng Tích hợp môn mỹ thuật Theo em làm thế nào để chúng ta gấp giấy để cắt được chữ H A HS: trả lời chữ cái H, A ta có thể dùng gấp giấy để cắt vì khi gấp giấy theo trục đối xứng thì 2 phần của giấy gấp trùng nhau. ( HS gấp thực hành) GV: Trong các tứ giác đã học (hình thang, hình thang cân) hình nào có trục đối xứng HS: hình thang cân Hoạt động 4: Củng cố - Liên hệ thực tế. GV trình chiếu các hình ảnh trong thực * Chú ý: Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng thì chúng bằng nhau. 3. Hình có trục đối xứng H CB A Khái niện hình H có trục đối xứng khi mỗi điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d đều thuộc hình H ?4/SGK/86 * Định lý/SGK/87 K H CD BA 4. Củng cố - Liên hệ thực tế tế yêu cầu HS tìm trục đối xứng ( GV có thể cho HS nêu tên địa danh, vật ...) Học sinh thấy được những ứng dụng của trục đối xứng trong cuộc sống. Hình 1: Phòng khách Tích hợp môn Công Nghệ 6 Hình 1: Trục đối xứng là bàn. Đây là cách trang trí phòng khách theo kiểu đối xứng, chúng ta đã được tìm hiểu trong môn Công Nghệ 6- ChươngII- Trang trí nhà ở GV: Phòng khách trên được sắp xếp theo phong cách đối xứng, từ ghế sofa đến những chiếc đèn bàn ấn tượng đều được sắp xếp giống nhau một cách hoàn hảo tạo nên sự hài hòa cho căn phòng. Hình 2a: Trang trí họa tiết Hình 2b: Trang trí hình vuông Tích hợp môn Mỹ thuật 6 Hình 2a, b trục đối xứng là 2 đường vuông góc hoặc đường chéo. Sử dụng trục đối xứng trong môn Mỹ Thuật 6 – Bài 18 : Trang trí hình vuông Trong môn Mỹ Thuật lớp 6: Các hoạ tiết thường được sắp xếp đối xứng ( bằng nhau, giống nhau) qua các đường trục ngang dọc và đường chéo. Hình 3a: Cây thuốc dạ cẩm Hình 3a, b: Lá cây được sắp xếp mọc theo kiểu đối nhau. Cấu tạo hình dạng bên ngoài của động vật đa số có hình dạng đối xứng ( trục đối xứng) Môn Sinh học 6: Chương IV: Lá – Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá Môn sinh 7: Từ động vật bậc thấp đến động vật bậc cao Hình 3b: Hình dạng con bướm Tích hợp môn Sinh học 6,7 - Kiểu lá mọc đối ( mọc đối xứng trục) có tác dụng tiếp nhận được nhiều ánh sáng, để tiến hành quang hợp giúp cho sự sinh trưởng phát triển của cây tốt hơn. - Trong các loài côn trùng hay trong tất cả các loài động vật tiến hoá cao nhất đều có tính đối xứng trong cơ thể của nó. Hình4b: Tháp đôi rực rỡ trong ánh sáng lung linh * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Khái quát lại nội dung bài học * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - HS làm bài 35/SGK/87 * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Đã được thực hiện trong phần củng cố liên hệ thực tế của bài học V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài: Thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết. - BTVN: Cả hai đỗi tượng HS cùng làm bài 14, 15 (SGK – T.74, 75). HD: Bài 12 sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, bài 13 sử dụng tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân. - Giờ sau luyện tập.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_8_doi_xung_truc_nam_hoc_2020_202.pdf
Giáo án liên quan