I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác.
- HS biết vận dụng các định lí để tính vào làm các bài tập đơn giản.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu định nghĩa, tính chất của hình thang cân.
? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 5: Đường trung bình của tam giác, của hình thang (Tiết 1) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/10/2020
Ngày giảng: 4/10/2020(8B; 8D)
Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,
CỦA HÌNH THANG (MỤC 1)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác.
- HS biết vận dụng các định lí để tính vào làm các bài tập đơn giản.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động
? Nêu định nghĩa, tính chất của hình thang cân.
? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV cho HS thực hiện ?1.
+ Vẽ ABC.
+ AD = DB.
+ DE //BC.
? Quan sát và nêu dự đoán về AE và EC.
HS thực hiện cá nhân
? Nêu nhận xét vị trí điểm D và EE so với BC từ đó suy ra vị trí điểm E.
HS nêu nhận xét
- GV củng cố và đưa ra định lý 1
- GV hướng dẫn HS ghi GT, KL
HS thực hiện cá nhân
- GV hướng dẫn HS về nhà đọc phần chứng minh.
HS về nhà thực hiện
- GV: Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC.
? Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác.
HS trả lời
? Trong một D có mấy đường trung bình.
1. Đường trung bình của tam giác
1
1
1
A
C
B
D
E
F
* Định lí 1: (SGK - T76)
GT
DABC; AD = DB, DE//BC
KL
AE = EC
Chứng minh (xem SGK – T77)
E
C
B
D
A
* Định nghĩa: (SGK - T77)
+ DE là đường trung bình của DABC
- Có 3 đường trung bình trong một D
- GV y/c HS thực hiện ?2
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV: AD là đường trung bình của tam giác ABC hãy:
? Đo ; và so sánh từ đó chỉ ra mối quan hệ của DE và BC.
? Đo DE; BC và so sánh.
gọi vài HS cho biết kết quả
- HS thưc hiện cá nhân
? Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác.
- HS phát biểu đường trung bình của tam giác.
- GV cho HS ghi GT, KL
- GV hướng dẫn HS về nhà đọc phần chứng minh.
- HS về nhà thực hiện
- GV chốt lại kiến thức.
b. Định lí 2: (SGK - T76)
E
C
D
A
B
GT
ABC; AD=DB; AE=EC
KL
DE//BC; DE = BC
Chứng minh: (xem sgk)
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- GV hướng dẫn HS làm ?3
DA = DB (1)
AE = CE (2)
x
50
8cm
50
8cm
10cm
K
I
A
B
C
Từ (1) và (2) ta có DE là đường trung bình của ABC
DE = BC = 50 m (theo định lý 2)
BC = 2DE = 2.50 = 100 (m)
- GV cho HS làm bài 20 (SGK - T79)
AK = KC = 8cm
IK // BC (Góc đồng vị)
AI = IB = 10cm (định lý 1)
x = 10 cm
* Hoạt động 4: Luyện tập.
- GV cho HS làm bài 20 ( SGK –T 79)
- HS: sử dụng hình vẽ có sẵn trong SGK ,
- HS làm theo nhóm bàn
Lời giải:
(Vì có 2 góc đồng vị ) => KI // BC (1)
Tam giác ABC có AK = KC = 8 cm =>K là trung điểm của AC (2).
Từ (1) và (2) =>I là trung điểm của AB (Định lý 1) =>AI = IB =10 cm
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.
- HS tìm hiểu đường trung bình của hình thang
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Thuộc định nghĩa, định lí 1, 2. Xem lại cách chứng minh định lí 1, 2 SGK
- BTVN: Bài 21; 28 (SGK - T79; 80).
- Giờ sau học tiếp phần: Đường trung bình của hình thang.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_5_duong_trung_binh_cua_tam_giac.doc