I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết từ mô hình trực quan, giúp HS nắm chắc các yếu tố của
hình chóp và hình chóp cụt đều.
-HS hiểu được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy,
mặt bên, chiều cao 
- GV giúp HS nắm chắc công thức tính S xung quanh và thể tích của hình chóp
đều.
2. Kỹ năng: HS thực hiện được rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình
chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2. Tính được diện tích xung
quanh và thể tích hình chóp đều
3.Thái độ: HS có thói quen liên hệ thực tế của các khái niệm toán học.
-Rèn cho hs tính cách cẩn thận, tỉ mỉ và tính thực tiễn của toán học.
4. Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề.
Phẩm chất: HS có tinh thần vượt khó, chủ động trong công việc.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển.
- HS : Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Trực quan,giải quyết vấn đề.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi đáp, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là hình lăng trụ đứng ?
-Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên có tính chất gì ? Các cạnh bên có tính
chất gì ?Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng thì thế nào với nhau ?
HS: - Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với đáy
- Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên là các hình chữ nhật, và vuông góc với
mặt đáy. Các cạnh bên song song với nhau, bằng nhau và vuông góc với đáy.
- Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng thì song song với nhau
              
                                            
                                
            
                       
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 48+49 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/6/2020 Ngày dạy:17/6/2020 
Tiết 48: HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU. 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU 
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS biết từ mô hình trực quan, giúp HS nắm chắc các yếu tố của 
hình chóp và hình chóp cụt đều. 
-HS hiểu được cách gọi tên theo đa giác đáy của nó. Nắm được các yếu tố đáy, 
mặt bên, chiều cao 
- GV giúp HS nắm chắc công thức tính S xung quanh và thể tích của hình chóp 
đều. 
2. Kỹ năng: HS thực hiện được rèn luyện kỹ năng vẽ hình hình chóp và hình 
chóp cụt đều theo 3 bước: Đáy, mặt bên, đáy thứ 2. Tính được diện tích xung 
quanh và thể tích hình chóp đều 
3.Thái độ: HS có thói quen liên hệ thực tế của các khái niệm toán học. 
-Rèn cho hs tính cách cẩn thận, tỉ mỉ và tính thực tiễn của toán học. 
4. Năng lực – phẩm chất: 
Năng lực: HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề. 
Phẩm chất: HS có tinh thần vượt khó, chủ động trong công việc... 
II. CHUẨN BỊ: 
-GV: Mô hình hình lăng trụ đứng. Bìa cắt khai triển. 
- HS : Làm đủ bài tập để phục vụ bài mới. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: Trực quan,giải quyết vấn đề. 
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi đáp, động não. 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 -Thế nào là hình lăng trụ đứng ? 
 -Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên có tính chất gì ? Các cạnh bên có tính 
chất gì ?Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng thì thế nào với nhau ? 
 HS: - Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với đáy 
- Trong hình lăng trụ đứng các mặt bên là các hình chữ nhật, và vuông góc với 
mặt đáy. Các cạnh bên song song với nhau, bằng nhau và vuông góc với đáy. 
- Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng thì song song với nhau 
3. Bài mới 
HĐ 1: Hoạt động khởi động (lồng ghép kiểm tra bài cũ) 
HĐ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. 
Hoạt động của GV &HS Nội dung cần đạt 
* HĐ1: Giới thiệu hình chóp 
- GV: Dùng mô hình giới thiệu cho 
HS khái niệm hình chóp, dùng hình 
vẽ giới thiệu các yếu tố có liên 
quan, từ đó hướng dẫn cách vẽ hình 
chóp 
- GV: Đưa ra mô hình chóp cho HS 
nhận xét: 
- Đáy của hình chóp 
- Các mặt bên là các tam giác 
- Đường cao 
* HĐ2: Hình thành khái niệm 
hình chóp đều 
- GV: Đưa ra mô hình chóp đều cho 
HS nhận xét: 
- Đáy của hình chóp 
- Các mặt bên là các tam giác 
- Đường cao 
Khái niệm : SGK/ 117 
S. ABCD là hình chóp đều : 
  ( ABCD) là đa giác đều 
  SBC = SBA = SDC 
=  
? . Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại 
thành hình chóp đều. 
* HĐ3: Hình thành khái niệm 
hình chóp cụt đều 
1) Hình chóp : 
- Đáy là một đa giác 
- Các mặt bên là các tam giác có chung 1 
đỉnh 
- SAB, SBC,  là các mặt bên 
- SH ⊥ (ABCD) là đường cao 
- S là đỉnh 
- Mặt đáy: ABCD 
Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là 
tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác 
2.Hình chóp đều: 
A 
 C D 
- Đáy là một đa giác đều 
- Các mặt bên là các tam giác cân = nhau 
- Đường cao trùng với tâm của đáy 
- Hình chóp tứ giác đều có mặt đáy là 
hình vuông, các mặt bên là các tam giác 
cân 
- Chân đường cao H là tâm của đường 
tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy 
- Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt 
bên của hình chóp đều gọi là trung đoạn 
của hình chóp đó 
Trung đoạn của hình chóp không vuông 
góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc 
cạnh đáy của hình chóp 
? Cắt tấm bìa hình 118 rồi gấp lại thành 
hình chóp đều. 
Định hướng năng lực giải quyết vấn đề - 
phẩm chất: HS có tinh thần vượt khó. 
S 
A 
B 
C 
D 
H 
S 
B 
H 
Hoạt động của GV &HS Nội dung cần đạt 
- GV: Cho HS quan sát và cắt hình 
chóp thành hình chóp cụt 
- Nhận xét mặt phẳng cắt 
- Nhận xét các mặt bên 
: tổng diện tích tất cả các mặt bên 
là diện tích xung quanh của hình 
chóp 
GV đưa mô hình khai triển hình 
chóp tứ giác 
Tính diện tích xung quanh của hình 
chóp tứ giác đều: 
- GV: đưa ra mô hình lăng trụ 
đứng tứ giác và nêu mối quan hệ 
của thể tích hai hình lăng trụ đứng 
có đáy là đa giác đều và một hình 
chóp đều có chung đáy và cùng 
chiều cao 
- GV: Cho HS làm thực nghiệm để 
chứng minh thể tích của hai hình 
3) Hình chóp cụt đều: 
+ Cắt hình chóp bằng một mặt phẳng // 
đáy của hình chóp ta được hình chóp cụt 
- Hai đáy của hình chóp cụt đều // 
Nhận xét :- Các mặt bên của hình chóp 
cụt là các hình thang cân 
- Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là 2 
đa giác đều đồng dạng với nhau 
Định hướng năng lực giải quyết vấn đề - 
phẩm chất: chủ động trong công việc... 
4. Diện tích xung quanh hình chóp đều 
Diện tích mỗi tam giác là: 
.
2
a d
Sxq của tứ giác đều: 
Sxq = 4. 
.
2
a d
 = 
4
.
2
a
d = P. d 
Công thức: SGK/ 120 
 p: Nửa chu vi đáy 
d: Trung đoạn hình chóp đều 
* Diện tích toàn phần của hình chóp đều: 
4) Thể tích của hình chóp đều 
A 
C 
S 
B 
D 
H 
S Xq = p. d 
Stp = Sxq + Sđáy 
Hoạt động của GV &HS Nội dung cần đạt 
trên có mối quan hệ biểu diễn dưới 
dạng công thức 
- HS làm thực nghiệm theo 
nhóm, rút ra công thức. 
+ S: là diện tích đáy 
+ h: là chiều cao 
* Chú ý: Người ta có thể nói thể tích của 
khối lăng trụ, khối chóp thay cho khối 
lăng trụ, khối chóp 
HĐ 3 – 4 .Hoạt động luyện tập – Vận dụng 
- GV: Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq và V của hình chóp đều. 
HĐ 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
GV: Đưa ra BT 40(SGK - 121) 
-HS hoạt động cá nhân làm bài 40/sgk 
Bài tập 40/121 
+ Trung đoạn của hình chóp đều: 
 SM2 = 252 - 152 = 400 → SM = 20 cm 
+ Nửa chu vi đáy: 30. 4 : 2 = 60 cm 
+ Diện tích xung quanh hình hình chóp đều: 
 60 . 20 = 1200 cm2 
+ Diện tích toàn phần hình chóp đều: 
 1200 + 30.30 = 2100 cm2 
4. Hướng dẫn về nhà 
- BTVN: 42, 43(SGK - 121) 
A' 
S 
D' 
B' 
A B 
C 
D 
C' 
Vchóp đều = 
1
3
S. h 
S 
B 
D 
H 
C 
A 
Ngày soạn: 13/6/2020 Ngày dạy:20/6/2020 
Tiết 49: ÔN TẬP CHƯƠNG IV 
I- MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS biết được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp 
đều đã học trong chương. 
2. Kỹ năng: 
-HS vận dụng các công thức đã học vào các dạng bài tập. 
3.Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học vào thực tế. 
4.Năng lực – phẩm chất: 
Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực 
vẽ hình... 
Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin , hòa đồng. 
II. CHUẨN BỊ: 
-GV: Hình vẽ phối cảnh của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ 
đứng tam giác, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. Thước thẳng, 
phấn màu. 
- HS : Ôn tập các khái niệm của các hình, công thức tính của các hình. Thước 
thẳng, bút chì. 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
1. Phương pháp: hoạt động nhóm, trực quan. 
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp,kĩ thuật thảo luận nhóm 
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gv tổ chức trò chơi : Mỗi đội 5 hs đặt10 câu hỏi yêu cầu đội 
kia trả lời trong 5 phút đội nào trả lời nhanh và chính xác đội đó thắng . 
3. Bài mới: 
HĐ 1: Hoạt động khởi động (kết hợp kiểm tra bài cũ) 
HĐ 2.Hoạt động luyện tập: 
Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt 
1: Ôn tập lí thuyết. 
GV: Vẽ trên bảng phụ hình hộp chữ 
nhật, lăng trụ đứng, hình chóp. 
Sau đó GVđặt câu hỏi: 
- Hãy lấy ví dụ trên hình hộp chữ 
nhật 
 + Các đường thẳng song song. 
 + Các đường thẳng cắt nhau 
 + Hai đường thẳng chéo nhau 
 + Đường thẳng song song với mặt 
phẳng và giải thích. 
 + Đường thẳng vuông góc với mặt 
* Hình hộp chữ nhật: Hình có 6 mặt là 
hình chữ nhật 
Sxq= 2(a+b)c 
a, b: 2 cạnh đáy 
D' 
C' 
B' A' 
D C 
B A 
Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt 
phẳng và giải thích. 
 + Hai mặt phẳng song song với nhau 
và giải thích 
 + Hai mặt phẳng vuông góc với nhau 
và giải thích. 
- Các công thức liên quan. 
- GV hỏi tương tự với hình lăng trụ 
đứng và hình chóp. 
c: chiều cao 
Stp=2(ab+ac+bc) 
V = abc 
* Hình lập phương: Hình hộp chữ nhật 
có 3 kích thước bằng nhau. Các mặt 
bên đều là hình vuông 
Sxq= 4 a2 
a: cạnh hình lập phương 
Stp= 6 a2 
V = a3 
* Lăng trụ đứng 
- Các mặt bên là hình chữ nhật 
- Đáy là đa giác 
* Lăng trụ đều: Lăng trụ đứng đáy là đa 
giác đều 
Sxq = 2 p .h ; P: Nửa chu vi đáy 
h: chiều cao 
Stp= Sxq + 2 Sđáy ;V = S. h 
S: diện tích đáy ; h: chiều cao 
Chóp đều: Mặt đáy là đa giác đều 
2: Bài tập 
GV: dưa ra BT 44(SGK - 123) 
GV: Bài tập. cho biết và yêu cầu 
điều gì? 
 HS tóm tắt bài tập. 
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 
nhóm. 
 2 HS đại diện lên bảng trình bày. 
 HS khác quan sát nhận xét. 
GV: Đưa ra BT 50( SGK - 125) 
HS: Quan sát hình vẽ và tóm tắt bài 
tập. 
HS tóm tắt bài tập. 
HS: đứng tại chỗ nêu cách tính Vcủa 
hình chóp đều Và tính diện tích xung 
quanh của hình chóp cụt đều. 
2 HS đại diện lên bảng trình bày. 
Bài 44 Tr 123 
a) Thể tích không khí bên trong lều là : 
V = 
1
3
.2.2.2  2,7 (m3) 
b) số vải bạt cần thiết để dựng lều là : 
Độ dài cạnh bên của lều : 6 
Trung đoạn của lều : 5 
XQS = 
2.4
. 5
2
= 4. 2,24 = 8,96(m) 
Bài 50 Tr 125 
a) Thể tích của hình chóp đều( H.136 ) 
là : 
V = 
1
3
S.h = 
1
3
.6,5.6,5.12 = 169 (cm3) 
b) Diện tích xung quanh của hình chóp 
cụt đều : 
XQS = 
(2 4).3,5
2
+
. 4 = 10,5 . 4 = 42 (cm2) 
C 
S 
B 
D 
H 
A 
C1 
B
1 C 
Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt 
HS dưới lớp cùng nhau làm vào vở 
HS khác nhận xét phần làm của bạn 
trên bảng. 
Định hướng năng lực tính toán- phẩm 
chất: hòa đồng. 
HĐ 3. Hoạt động vận dụng: 
Làm bài 52 
* Đường cao đáy: h = 2 23,5 1,5− 
* Diện tích đáy: 
2 2(3 6) 3,5 1,5
2
+ −
 * Thể tích : V = 
2 2(3 6) 3,5 1,5
2
+ −
. 11,5 
4.Hướng dẫn về nhà 
- Ôn lại toàn bộ chương trình hình đã học, giờ sau ôn tập. 
            File đính kèm:
 giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_4849_nam_hoc_2019_2020_truong_pt.pdf giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_4849_nam_hoc_2019_2020_truong_pt.pdf