I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu.
HS nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
- HS nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng:
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dung công thức vào tính toán.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển; tranh vẽ một số vật thể trong không gian; thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.
2. Học sinh: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
4 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 315 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Hình hộp chữ nhật. Thể tích của hình hộp chữ nhật - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 26/05/2020 – 8A2, 8A4
Chương III: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU
A – HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Tiết 48: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách ký hiệu.
HS nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
- HS nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng:
- Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dung công thức vào tính toán.
3. Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực sử dụng công cụ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng, bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển; tranh vẽ một số vật thể trong không gian; thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.
2. Học sinh: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề.
2.Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Đặt vấn đề và giới thiệu chương IV
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV đưa ra hình hộp chữ nhật và giới thiệu một mặt của hình hộp chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật rồi:
? Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ?
? Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh ?
- GV yêu cầu 1HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật
- GV đưa tiếp hình lập phương và hỏi : Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ? tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật
GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát được nhiều)
- GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông
Các bước :
- Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD
- Vẽ hình chữ nhật AA’D’D
- Vẽ CC’ // và bằng DD’.
Nối C’D’
Vẽ các nét khuất BB’ (// và bằng AA’), A’B’ ; B’C’
- Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? trang 96 SGK
- HS : đọc đề bài và kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp
GV đặt hình hộp chữ nhật lên bàn yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng
GV đặt thước thẳng như hình 71(b) tr 96 SGK, yêu cầu 1 HS đọc to độ dài AA’(đó là chiều cao của hình hộp)
GV giới thiệu : điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK
GV lưu ý HS: trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía.
Hỏi: Hãy tìm hình ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng ?
- GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCD giới hình àh của đường thẳng, mặt phẳng và đường thẳng thuộc mặt phẳng.
- HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ 72 SGK
(GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ 72 SGK)
GV yêu cầu HS làm miệng kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ
GV: Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song
HS quan sát hình vẽ và nghe GV thông báo về hai đường thẳng song song trong không gian
- HS quan sát hình vẽ và nghe GV thông báo về hai đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
- HS đọc to nhận xét SGK trang 99
- GV thông báo dấu hiệu nhận biết một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng.
- GV: thông báo công thức tính thể tích HHCN
V = a.b.c
- GV: Trong bộ thiết bị dạy học để giúp HS hiểu rõ hơn vấn đề này. Nếu hình lập phương thì công thức tính thể tích sẽ là gì?
- HS: Nếu hình lập phương, thì ta sẽ có
a = b = c, suy ra:
Vlập phương = a3
- GV cho HS về nhà tìm hiểu ví dụ SGK trang 103
1. Hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật có : 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện (là hai mặt đáy), khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là hình vuông
2. Mặt phẳng và đường thẳng
Ta có thể xem :
- Các đỉnh : A, B, C, .... như là các điểm
- Các cạnh : AD, DC, CC’; .... như là các đoạn thẳng
- Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng (ta hình dung mặt phẳng trải rộng về mọi phía).
- Đường thẳng đi qua hai điểm A, B của mặt phẳng (ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng)
3. Hai đường thẳng song song trong không gian
- Trong không gian, hai đường thẳng a và b gọi là song song với nhau nếu chúng cùng nằm trong cùng một mặt phẳng và không có điểm chung.
4. Hai đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng:
AB // mp (A’B’C’D)
b) Hai mặt phẳng song song
mp(ABCD) // mp(A’B’C’D’)
Ví dụ : SGK trang 99
* Nhận xét SGK trang 99
5. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc
* Chú ý: Nếu a Ì mp (a,b), a ^ mp (a’,b’) thì mp (a,b) ^ mp (a’,b’)
6. Thể tích hình hộp chữ nhật
Vhộp chữ nhật = a.b.c
V lập phương = a3
Đặc biệt:
Ví dụ: SGK trang 103
C
B
A
D
D’
C’
B’
A’
Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng
? Trên mô hình (hay trên hình vẽ) của một hình
hộp chữ nhật, hãy chỉ ra và chứng minh được:
Một cạnh của hình hộp chữ nhật
a) Song song với mặt phẳng?
b) Hai mặt phẳng song song?
Bài 14 (SGK-104)
a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là: 20.120 = 2400 (l) = 2400 (dm3) = 2,4 (m3)
Diện tích đáy bể là : 2,4 : 0,8 = 3 (m2)
Chiều rộng bể nước là: 3 : 2 = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể là: 20.(120 + 60) = 20.180 = 360 (l) = 3600 (dm3) = 3,6 (m3)
Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1,2 (m)
Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau). Khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế minh họa.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Học thuộc bài và nắm chắc công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
- Bài tập 16, 18 trang 105 SGK, bài 16, 19, 21, 24 trang 108 đến 110 SBT.
- Nghiên cữu trước bài: Hình lăng trụ đứng.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_48_hinh_hop_chu_nhat_the_tich_cu.doc