I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Ta-lét, tính chất đường phân
giác trong tam giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, nhận
biết hình.
3. Thái độ: Làm việc tích cực, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 44: Ôn tập Chương III - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 15/05/2020 - 8A1
Tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về định lý Ta-lét, tính chất đường phân
giác trong tam giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, nhận
biết hình.
3. Thái độ: Làm việc tích cực, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực
giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng
2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, êke.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động:
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG
? Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ
lệ với hai đường thẳng A’B’ và C’D’?
Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất
của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên
bảng phụ để HS ghi nhớ
Phần tính chất, GV cho HS biết đó là
dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và
tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7)
I. Ôn tập lý thuyết
1. Đoạn thẳng tỉ lệ
a) Định nghĩa :
AB, CD tỉ lệ với A’B’; C’D’
AB A'B'
=
CD C'D'
b) Tính chất :
A
B
B’
C
C’ a
Định lý Ta-lét thuận và đảo
? Phát biểu định lý Ta lét trong
(thuận và đảo)
GV đưa hình vẽ và GT, KL của định
lý Ta-lét lên bảng phụ
GV lưu ý HS : Khi áp dụng định lý Ta-lét
đảo chỉ cần một trong ba tỉ lệ thức là kết
luận được a // BC
Hệ quả định lý Talet
? Phát biểu hệ quả của định lý Talet
? Hệ quả này được mở rộng như thế
nào ?
GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận
lên bảng phụ
Tính chất đường phân giác trong tam
giác
? Hãy phát biểu tính chất đường phân
giác của tam giác ?
GV : Định lý vẫn đúng với tia phân
giác của góc ngoài
GV đưa hình và giả thiết, kết luận lên
bảng phụ
AB A'B'
=
CD C'D'
AB.C’D’= CD . A’B’
AB ± CD A'B' ± A'B'
=
CD C'D'
AB A'B'
=
CD C'D'
=
AB ± A'B'
CD ± C'D'
2. Định lý Ta-lét thuận và đảo
AB' AC'
=
AB AC
AB' AC'
=
BB' CC'
BB' CC'
=
AB AC'
3. Hệ quả định lý Ta-lét
ΔABC AB' A'C' B'C'
= =
a // BC AB AC BC
4. Tính chất đường phân giác trong
tam giác
AD tia phân giác của BÂC
AE tia phân giác của BÂx
AB DB EB
= =
AC DC EC
II. Bài tập
Bài 7 (SBT-84)
ABC
a//BC
A
B
B’
C
C’ a
A
B D C E
x
- Cho HS làm bài 7 SBT trang 84
? Để tính x, y ta áp dụng kiến thức
nào.
- Y/c HS HĐ cá nhân tìm x, y
- Gọi 1 HS lên bảng viết các tỉ số và
tính x, y
- Gọi HS nhận xét, bổ xung
- Cho HS làm bài 17 SBT trang 84
? Để tính DB, DC ta áp dụng kiến thức
nào.
- Y/c HS HĐ nhóm đôi làm bài tập
- Gọi 1 HS lên bảng viết các tỉ số
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt KT
Hình 6 SBT trang 84
Vì MN // BC nên theo hệ quả của định lí
Ta-lét có
MN AM AN
= =
BC AC AB
x 16 10
= =
45 y 25
45.10
x 18
25
16.25
y 40
10
= =
= =
Bài 17 (SBT-87)
Hình 14 SBT trang 87
a) Vì AD là đường phân giác của góc A
trong ABC nên :
( )
( )
BD AB
=
DC AC
25-DC 15
=
DC 20
100
DC cm
7
100 75
BD 25 cm
7 7
=
= − =
b)
ABD
ACD
S BD
=
S DC
mà
BD AB
=
DC AC
ABD
ACD
S AB 3
=
S AC 4
=
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập:
? Phát biểu nội dung 3 định lí vừa học.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà)
- TH làm các tam giác đồng dạng
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Nắm vững ôn tập lý thuyết chương III.
- Bài tập về nhà : 58 ; 59 ; 60 ; 61 trang 92 SGK.
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương III.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_44_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_201.pdf