Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 42: Trường hợp đông dạng thứ nhất, thứ hai, thứ ba của hai tam giác. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố, khắc sâu cho HS các TH đồng dạng của hai tam giác

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng định lí vào bài tập đơn giản.

3. Thái độ:

- Cẩn thận chính xác trong tính toán cũng

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết

vấn đề và sáng tạo

b) Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực

giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ,

phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng

2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, êke.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 91 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 42: Trường hợp đông dạng thứ nhất, thứ hai, thứ ba của hai tam giác. Luyện tập - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 06/05/2020 - 8A1 Tiết 42:TRƯỜNG HỢP ĐÔNG DẠNG THỨ NHẤT, THỨ HAI, THỨ BA CỦA HAI TAM GIÁC, LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu cho HS các TH đồng dạng của hai tam giác 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng định lí vào bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác trong tính toán cũng 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học; Năng lực mô hình hoá toán học; Năng lực giải quyết vấn đề toán học; Năng lực giao tiếp toán học; Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng 2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, êke. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa hai tam giác đồng dạng - Làm bài tập: (bảng phụ) Cho ABC và A’B’C’như hình vẽ : Trên các cạnh AB và AC của ABC lấy 2 điểm M ; N sao cho AM = A’B’ = 2cm ; AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: C’ A B C 6 4 8 B ’ A’ 2 3 4 - Kết hợp KT bài cũ 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A’B’C’ ? Qua bài toán cho ta dự đoán gì ? GV đó chính là nội dung §L về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai . GV gọi 1 HS nhắc lại định lý tr 73 SGK GV vẽ hình lên bảng GV yêu cầu HS nêu GT và KL của định lý GV treo bảng phụ hình 34 trang 74 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Sau 3 phút GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét và sửa sai GV chốt lại phương pháp 1. Định lý Nếu ba cạnh của  này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau Chứng minh: (SGK) 2. Áp dụng ?2 Hình 34 a và 34 b Có : AB AC BC = = DF DE EF = 2 Nên ABC DEF Hình 34 a và 34 b Có : AB AC 6 =1; = ; KI HI 5 BC 8 4 = = HK 6 3  ABC không đồng dạng với IKH Hình 34b và 34 c  DEF cũng không đồng dạng với IHK GV yêu cầu HS đọc định lý trang 75 SGK. GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN) và yêu cầu HS nêu GT, KL GV treo bảng phụ và các câu hỏi ?2 ? ABC vàDEF có đồng dạng với hay không? 3. Định lý Chứng minh ( SGK) 4. Áp dụng ?2 Hình (a, b) : Ta có : AB AC 1 = = DE DF 2 Và Â = Dˆ = 700 ? DEF và PQR có đồng dạng với nhau không ? ABC và PQR có đồng dạng với nhau hay không ? GV gọi HS khác nhận xét GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS vẽ hình theo yêu cầu đề ra. GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu (b) GV gọi HS nhận xét  ABC DEF Hình (b, c) : Vì DE DF 4 6 PQ PR 3 5         Và ˆ ˆD F Nên DEF không đồng dạng với PQR  ABC không đồng dạng PQR ?3 a) b) AB AD 2 3 = = AE AC 5 7,5       Â chung  AED ABC (cgc) - Có những cách nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng . Đó là những cách nào để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay - Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào? GV đưa hình vẽ minh hoạ: ABC và A’B’C’ (Â = Â’ = 900) có : B=B' hoặc AB AC = A'B' A'C' thì ABC A’B’C’ - GV yêu cầu HS làm ? Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47. 5. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc cuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. 6. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng Định lí 1: SGK trang 82 A B C E D 5 7,5 500 A B C A’ B’ C’ B A C B’ C’ A’ - GV hướng dẫn lại cho HS khác thấy rõ và nói: Ta nhận thấy hai tam giác vuông A’B’C’ và ABC có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua tính cạnh góc vuông còn lại. - GV yêu cầu HS đọc định lí 2 trang 83 SGK - Đưa hình 49 lên bảng phụ cho HS nêu GT-KL - Yêu cầu HS chứng minh bằng miệng định lí. Từ định lí 2 ta suy ra định lí 3 GV yêu cầu HS đọc định lí 3 và cho biết Gt-Kl - Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, tự chứng minh đlí. GT ABC, A’B’C’ Â’ = Â = 900 ( ) B'C' A'B' = 1 BC AB KL A’B’C’ ABC Chứng minh. 7. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng Định lí 2: SGK GT A’B’C’ đồng dạng ABC theo tỉ số đồng dạng k ; A’H’⊥ B’C’ ; AH ⊥ BC KL A'H' A'B' = k AH AB = Định lí 3: SGK GT A’B’C’ đồng dạng ABC theo tỉ số đồng dạng k KL 2A'B'C' ABC S = k S HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập: - Giáo viên củng cố định về các TH đồng dạng của hai tam giác. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng: - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung kiến thức của bài. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (có thể làm ở nhà) - TH làm các tam giác đồng dạng V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Xem lại các bài đã giải. - Làm bài tập SGK - Chuẩn bị tiết sau: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông A D E B C F B A H C H’ A’ B’ C

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_42_truong_hop_dong_dang_thu_nhat.pdf