Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Tính chất đường phân giác của tam giác - Trường THCS Ta Gia

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm vững nội dung về định lí tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập.

- Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực.

- Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi phấn đấu vươn lên trong học tập.

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập. Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần giải quyết.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập.

- Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận.

- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng, cách sử dụng các đồ dùng học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 39: Tính chất đường phân giác của tam giác - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8A- 8B - 8C - Tiết 39: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững nội dung về định lí tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Ham học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trung thực: Báo cáo kết quả thảo luận trung thực. - Trách nhiệm: Có ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, có ý thức học hỏi phấn đấu vươn lên trong học tập. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập. Tự giác đọc bài, tài liệu liên quan đến tiết học, tự giác làm bài tập. Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận biết, phát hiện, nêu được được tình huống có vấn đề. Phân tích được tình huống trong học tập, trình bày vấn đề cần giải quyết. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, nêu ý kiến, nhận xét. Đề xuất ý kiến trao đổi cùng các bạn trong nhóm, trình bày ý kiến thảo luận trước lớp. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết phân tích, tổng hợp, lập luận để giải bài tập - Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận biết, phát hiện vấn đề Toán học cần giải quyết. Sử dụng kiến thức, kĩ năng toán học để làm bài tập. - Năng lực giao tiếp toán học: Nghe, đọc, hiểu, ghi chép nội dung kiến thức. Trình bày, diễn đạt, tham gia thảo luận. - Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Biết gọi tên, tác dụng, cách sử dụng các đồ dùng học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. 2. Học sinh: Thước, eke, com pa, thước đo góc. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, giải quyêt vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khởi động. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động GV: “Thi giải bài tập tiếp sức” Chia hs làm 2 đội Vẽ tam giác ABC, biết: AB = 3 cm; AC = 6 cm; = 1000 Dựng phân giác AD của góc A (bằng compa, thước thẳng), đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và HS: Lên bảng vẽ hình và làm bài tập GV: Kết quả đúng với tất cả các tam giác, ta có định lí SGK đo được DB = DC = Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm GV: Dựa vào hình vẽ đã kiểm tra HS1 gọi 1 HS khác lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số : ? ta suy ra điều gì về mối quan hệ của các đoạn thẳng AB và AC với DB và DC ? Vậy đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng như thế nào với 2 cạnh kề đoạn thẳng ấy ? Gọi 1 HS nêu GT, KL ? Vì sao cần vẽ thêm BE // AC ? Sau khi vẽ thêm bài toán trở thành chứng minh tỉ lệ thức nào ? GV gọi 1 HS lên bảng CM GV gọi HS nhận xét ? Trong trường hợp tia phân giác ngoài của tam giác thì thế nào ? ® mục 2 => GV nói : định lý vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác GV treo bảng phụ H22 SGK ? AD’ là tia phân giác góc ngoài A của DABC ta có hệ thức nào ? ? Vấn đề ngược lại thì sao. GV gợi ý : Chỉ cần đo độ dài AB, AC, DB, DC rồi so sánh các tỉ số và rồi rút ra kết luận ? AD có phải là tia phân giác của  hay không ? 1. Định lý: (SGK) Chứng minh Vẽ BE // AC cắt AD tại E Nên: (slt) Mà : (gt) Þ Do đó : DABE cân tại B Þ BE = AB (1) Áp dụng hệ quả của định lý Ta-lét đối với DDAC ta có : (2) Từ (1) và (2) Þ 2. Chú ý * Định lý vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác. * AD’ là tia phân giác ngoài của DABC Ta có : (AB ¹ AC) Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng cầu HS thực hiện cá nhân ?2 ; ?3 và bài 15 Hình 24a SGK trang 67. Đáp án : ?2 Vì AD là tia phân giác của góc BAC ta có : Þ nếu y = 5 thì x = ?3 Vì DH là tia phân giác của nên : Þ x - 3 =(8,5.3) : 5 = 5,1 => x = 5,1 + 3 = 8,1 Bài 15 Hình 24a: Vì AD là tia phân giác của nên: Þ x = 5,6 Hoạt động 4: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm x trong hình 24 GV: Treo bảng phụ hình 24 a, AD là tia phân giác góc BAC, áp dụng định lí ta có: x = = 5,3 b, PQ là tia phân giác góc MPN, áp dụng định lí ta có: 6,2x = 8,7(12,5 - x) 6,2x = 108,6 – 8,7x 6,2x + 8,7x = 108,6 x = = 7,3 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC CHO TIẾT SAU - Học bài: nắm vững định lí đường phân giác của tam giác và nội dung phần chú ý. - Làm bài tập 15 Hình 24b, 16, 17 (trang 68 sgk).

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_39_tinh_chat_duong_phan_giac_cua.doc