- Năng lực: Năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
9 trang |
Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33, Bài 5: Diện tích hình thoi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Hình học 8
Toán Hoạ 0986 915 960
Ngày soạn: Ngày dạy:
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 33 - §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
a/ Nhận biết: Học sinh chỉ ra được, viết được công thức tình diện tích hình thoi.
b/ Thông hiểu: Khái quát được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện
tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
c/ Vận dụng: Bước đầu biết sử dụng công thức tính diện tích tứ giác có hai đường
chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi trong các bài tập đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng vận dụng các công thức đã học vào bài tập cụ thể đặc biệt là
công thức tính diện tích hình bình hành để tự mình kiếm công thức tính diện tích
hình thoi từ công thức tính diện tích của tam giác làm công cụ để suy ra công thức
tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Tiếp tục rèn luyện cho hs thao tác tư duy, phân tích tổng hợp, tư duy logic biện
chứng trên cơ sở tìm ra công thức tính diện tích hình thoi, có thêm công thức tính
diện tích hình chữ nhật.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chú ý, cẩn thận trong quá trình trình bày; Yêu thích môn
học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tính toán, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, compa, eke, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài, bảng nhóm, hình thoi (bìa cứng); kéo.
Giáo án Hình học 8
Toán Hoạ 0986 915 960
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài mới
A. Khởi động: 5 phút
Mục tiêu: Tạo hứng thú, động cơ để học sinh tiếp nhận bài mới.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
Sản phẩm: Học sinh tính được diện tích phần giấy dán diều.
Ở tiết học trước, cô yêu cầu các em suy nghĩ giải bài toán.
Hôm nay có bạn nào giải được rồi nào?
HĐ của GV HĐ của HS
Nếu coi chiếc diều là tứ giác ABCD có
hai đường chéo AC và BD vuông góc
với nhau như hình vẽ. Biết 20AC cm ;
30BD cm
Hãy tính diện tích phần giấy dán diều.
A C
B
D
GV: Em đã vận dụng kiến thức gì để giải
toán?
HS: Diện tích tam giác.
GV: Phát biểu lại công thức tính diện
tích tam giác?
HS xung phong trả lời.
HS có thể giải bằng nhiều cách trong đó
H
A C
B
D
1
.
2ABC
S BH AC
1
.
2ADC
S DH AC
ABCD ABC ADC
S S S
21 1. . 300
2 2
AC BH HD AC BD cm
Đặt vấn đề vào bài: Chiếc diều của cô coi là một tứ giác thì tứ giác đó là hình gì? Vì
sao? (bổ sung HD= HB)
Giáo án Hình học 8
Toán Hoạ 0986 915 960
HS: Là hình thoi – Vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
(nên là hình bình hành) và có hai đường chéo vuông góc (nên là hình thoi)
Các em vừa tính được diện tích hình thoi. Và đó là nội dung bài học hôm nay của
lớp chúng ta.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo
vuông góc. (8 phút)
Mục tiêu: Học sinh biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo
vuông góc.
Phương pháp: Vấn đáp, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh tính được diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông
góc.
Dẫn: Giả sử chiếc diều ban đầu của cô không phải là hình thoi, mà nó là một tứ giác
có hai đường chéo vuông góc thì có tính được diện tích khi biết độ dài hai đường
chéo không?
Chúng ta cùng nghiên cứu phần 1
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Yêu cầu HS đọc ?1
Đề toán cho biết gì?
Yêu cầu gì?
Suy nghĩ và cho cô
biết cách (hướng)
làm?
GV yêu cầu HS nêu
ra 3 cách.
Hs đọc ?1
Cho: Tứ giác ABCD, (đường
chéo) AC vuông góc với BD.
HS1: ABCD ABC ADCS S S
HS2: ABCD ABD CBDS S S
HS3:
ABCD ABH ADH BCH DCH
S S S S S
1. Cách tính diện tích của
một tứ giác có hai đường
chéo vuông góc
A C
H
B
D
GV yêu cầu HS làm
theo nhóm bàn
HS làm theo nhóm bàn, chốt
công thức
GV yêu cầu các
nhóm bàn báo cáo
Giáo án Hình học 8
Toán Hoạ 0986 915 960
kết quả.
GV chốt công thức
HS phát biểu thành
lời
Diện tích của tứ giác có hai đường
chéo vuông góc bằng nửa tích hai
đường chéo
1
.BD
2ABCD
S AC
GV treo bảng phụ
Yêu cầu HS tìm các
hình có diện tích
bằng nhau
(lấy ô vuông làm
đơn vị diện tích)
GV phát phiếu A4.
Yêu cầu HS HĐ
nhóm
HS thảo luận nhóm 2 bàn.
Đại diện nhóm báo cáo KQ
HS lắng nghe trình bày
HS nhận xét
4
ABCD
S dvdt
14
MNPQ
S dvdt
EF
8
GH
S dvdt
6
XVUY
S dvdt
4
KLST
S dvdt
GV chốt kiến thức.
ABCD KLST
S S
Giáo án Hình học 8
Toán Hoạ 0986 915 960
Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi. (10 phút)
Mục tiêu: Hiểu được cách xây dựng công thức diện tích hình thoi.
Phương pháp: Vẫn đáp, thuyết trình, giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Học sinh viết được công thức tính diện tích hình thoi.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Yêu cầu HS đọc và trả lời
?2
(GV vẽ nhanh hình thoi
trên bảng)
HS đọc ?2 và suy nghĩ trả
lời
2. Công thức tính diện
tích hình thoi.
Gọi độ dài hai đường chéo
của hình thoi là
1d và 2d .
Hãy viết công thức tính
diện tích hình thoi?
1 2
1
.
2
S d d
1 2
1
.
2
S d d
Nhắc lại công thức tính
diện tích hình bình hành,
diện tích hình chữ nhật.
HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động cắt ghép:
GV chuẩn bị các tấm bìa là hình thoi, ghi độ dài hai đường chéo là 1 2;d d
Hãy cắt một hình thoi và
ghép thành một hình bình
hành có một cạnh là
đường chéo của hình thoi
ban đầu.
Hãy cắt 1 hình thoi ghép
thành 1 hình chữ nhật có 1
cạnh là đường chéo của
hình thoi ban đầu.
Hãy tính diện tính hình
bình hành, hình chữ nhật
mới theo độ dài hai
HS thực hành trên dụng
cụ đã chuẩn bị
HS thực hành theo yêu
cầu của GV
d1
d2
Hình bình hành ghép
được
d1
d2
2
Giáo án Hình học 8
Toán Hoạ 0986 915 960
đường chéo đó. 1 2;d d
HS hđ theo 2 bàn, liên tục.
sau khi HS thực hành cắt
xong, yêu cầu HS hợp
thành nhóm 8, trao đổi
cách cắt và tìm ra công
thức tính diện tích hình
mới theo 1 2;d d
d1
d2
2
1 1 2
1
. . .
2 2
d
S a h d d d
Hình chữ nhật ghép được
d2
2
d1
2
1 1 2
1
. . .
2 2
d
S ab d d d
Hoạt động 3: Ví dụ. (10 phút)
Mục tiêu: Học sinh chứng minh được tứ giác là hình thoi, vận dụng kiến thức diện
tích hình thang cân tính được độ dài cạnh, tính được diện tích hình thoi
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành.
Sản phẩm: Làm được ví dụ.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
- GV yêu cầu HS quan
sát ví dụ và hình vẽ 147
tr 127 SGK
- GV yêu cầu HS vẽ
hình vào vở và 1HS lên
bảng vẽ
Hỏi: Tứ giác MENG là
hình gì?
1HS lên bảng chứng
minh
GV gọi HS nhận xét và
sửa sai
Gv chốt kiến thức.
- HS: Thực hiện
-HS: Tứ giác MENG là
hình thoi
- HS: Nhận xét bài làm
của bạn
* Học sinh trình bày.
3. Ví dụ: (Sgk trang 127)
G
E
NM
A B
D C
Giải
a) Ta có :
ME/ / BD và
1
2
ME BD
GN/ / BD và
1
2
GN BD
ME/ / GN và ME GN
MENG là hình bình hành
Tương tự, ta có :
/ /EN AC và
1
2
EN AC
Mà AC BD (gt)
1
2
EN BD
Giáo án Hình học 8
Toán Hoạ 0986 915 960
Do đó : EM EN
Nên MENG là hình thoi
b) MN là đường trung bình của
hình thang. Nên :
30 50
40
2 2
AB CD
MN m
2 2.800
20
80
ABCDSGE AH m
AB CD
2. 40.20 400
2 2
MENG
MN EG
S m
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
Mục đích: Củng cố lí thuyết, hs tính được diện tích hình thoi
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành.
Sản phẩm: Nêu được cách tính diện tích hình thoi, viết được công thức diện tích
hình thoi, vẽ được hình thoi theo yêu cầu đề toán (bài 35 – sgk)
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
Yêu cầu HS làm bài tập 35
HS hoạt động nhóm
GV nhận xét, chốt kiến
thức.
HS ghi GT/KL
GT
Hình thoi ,ABCD
6AB cm ;
60BAD
KL Tính ABCDS
HS báo cáo kết quả
C
H DB
A
HS tính được
3
2
AB
AH
6. 3
3 3
2
cm
18 3
ABCD
S 2cm
D. Hoạt động vận dụng (4 phút)
Mục tiêu: Học sinh biết cách vẽ một hình chữ nhật có một cạnh bằng đường chéo
của một hình thoi cho trước.
Giáo án Hình học 8
Toán Hoạ 0986 915 960
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
Sản phẩm: Vẽ được hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình thoi và có một
cạnh bằng đường chéo của hình thoi cho trước.
- GV: Nêu đề bài 33/ tr
128 SGK
- GV hướng dẫn học sinh
vẽ hình từ quá trình cắt
ghép
+ Vẽ hình thoi DECF có
hai đường chéo cắt nhau
tại G . Ta vẽ hình chữ
nhật ABCD có DA GE .
- GV: So sánh diện tích
hình chữ nhật ABCD và
hình thoi DECF ?
- GV: Yêu cầu học sinh
chứng minh.
- GV: Từ đó hãy suy ra
công thức tính diện tích
hình thoi.
HS thực hiện theo
hướng dẫn.
G
F
D C
EA B
- HS: Trả lời.
-HS: Lên bảng chứng
minh.
- HS: Diện tích hình
thoi bằng nửa tích hai
đường chéo.
G
F
D C
EA B
. .ABCDS AD DC EG DC
1
. .
2
DECFS EF DC EG DC
Vậy
ABCD DECFS S
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút)
Mục tiêu: Học sinh biết tìm hiểu thêm hình thoi được sử dụng nhiều trong thực tiễn.
HS biết cách so sánh diện tích của một hình thoi và một hình vuông có cùng chu vi.
Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành.
GV yêu cầu học sinh về
nhà tìm hiểu về hình thoi
được dử dụng trong thực
tiễn.
GV giao bài tập về nhà 32;
34; 36/ tr 128 SGK
42, 43/tr 162 SBT
HS thực hiện theo yêu
cẩu,
Giáo án Hình học 8
Toán Hoạ 0986 915 960
PHIẾU BÀI TẬP
Tên thành viên: ..
Đề toán: Tính diện tích mỗi hình và chỉ ra hình có diện tích bằng nhau trong mỗi
hình dưới đây (giả sử chọn mỗi ô vuông làm đơn vị diện tích)
...
...
...
...
...
...
...
File đính kèm:
giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_33_bai_5_dien_tich_hinh_thoi.pdf