Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30+31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I- MỤC TIÊU :

1-Kiến thức:

-Học sinh biết được công thức tính diện tích tam giác, biết chứng minh định lý

một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.

- Học sinh hiểu được :công thức tính diện tích .

2-Kỹ năng:

-Học sinh thực hiện được : rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất đó học

của diện tích đa giác vào giải bài tập, rèn cách trình bày, lập luận trong chứng

minh tính toán, cách trình bày một bài toán. vận dụng được công thức tính diện

tích tam giác trong giải toán, vẽ được hình chữ nhật hoặc tam giác bằng diện

tích của một tam giác.

-Học sinh thực hiện thành thạo qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết

cách quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích.

3. Thái độ :

- HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong chứng minh.

- HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực.

4.Năng lực – phẩm chất:

-Năng lực: HS được rèn năng lực hợp tác.

- Phẩm chất: HS biết tự hoàn thiện bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.

HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

1. Phương pháp: hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30+31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: 05/01/2020 Ngày giảng: 09/01/2020 Tiết 30: DIỆN TÍCH TAM GIÁC I- MỤC TIÊU : 1-Kiến thức: -Học sinh biết được công thức tính diện tích tam giác, biết chứng minh định lý một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. - Học sinh hiểu được :công thức tính diện tích . 2-Kỹ năng: -Học sinh thực hiện được : rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất đó học của diện tích đa giác vào giải bài tập, rèn cách trình bày, lập luận trong chứng minh tính toán, cách trình bày một bài toán. vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán, vẽ được hình chữ nhật hoặc tam giác bằng diện tích của một tam giác. -Học sinh thực hiện thành thạo qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích. 3. Thái độ : - HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong chứng minh. - HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực. 4.Năng lực – phẩm chất: -Năng lực: HS được rèn năng lực hợp tác. - Phẩm chất: HS biết tự hoàn thiện bản thân. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: hoạt động nhóm. 2. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu các T/c của diện tích đa giác - Viết công thức tính diện tích các hình: tam giác vuông. 1.3. Bài mới: Giờ trước chúng ta đã vận dụng các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích tam giác vuông. Tiết này ta tiếp tục vận dụng cac tính chất đó để tính diện tích của tam giác bất kỳ. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Chứng minh công thức tính diện tích tam giác. Phương pháp: Hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ... 2 Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt -Hình thức tổ chức:2 bàn một nhóm. GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó. - Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh. + GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể xảy ra những trường hợp nào? - HS vẽ hình ( 3 trường hợp ) + GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn dắt. -GV yêu cầu các nhóm vẽ hình chứng minh các trường hợp. -Các nhóm kiểm tra chéo bài, chấm điểm. A H B C A B C H A B C H - GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. S = 1 2 a.h ( S tam giác bằng đáy nhân chiều cao chia đôi) 1) Định lý: * Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó. GT ABC có diện tích là S, AH ⊥ BC KL S = 1 2 BC.AH * Trường hợp 1: H B 1 . 2 S BC AH = (Theo Tiết 2 đã học) * Trường hợp 2: H nằm giữa B & C - Theo T/c của S đa giác ta có: SABC = SABH + SACH (1) Theo kq CM như (1) ta có: SABH = 1 2 AH.BH (2) SACH = 1 2 AH.HC Từ (1) &(2) có: SABC = 1 2 AH(BH + HC) = 1 2 AH.BC * Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC: Ta có: S = 1 2 a.h 3 Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt * HĐ2: áp dụng giải bài tập Phương pháp: hoạt động nhóm – kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm ... - Hình thức tổ chức: Cặp đôi + GV: Cho HS làm việc theo các nhóm. - Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk - Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng. SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1) Theo kết quả chứng minh trên như (1) có: SABH = 1 2 AH.BH SAHC = 1 2 AH. HC (2) Từ (1)và(2)  SABC= 1 2 AH.BH - 1 2 AH.HC = 1 2 AH(BH - HC) = 1 2 AH. BC ( đpcm) Định hướng năng lực hợp tác- phẩm chất:tự hoàn thiện bản thân. 3. Hoạt động luyện tập: - GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy. 4. Hoạt động vận dụng: - Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk - GV treo bảng vẽ hình 128,129,130 - HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng. ( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau) 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Học bài - làm các bài tập 17, 18, 19 sgk. Ngày soạn: 31/12/2019 Ngày giảng: 10/01/2020 Tiết 31: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU : 1-Kiến thức: - HS biết giải toán diện tích, xây dựng tư duy lô gic thông qua hoạt động phân chia hình không có miền chung trong để lập hệ thức về diện tích. 4 - HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là 1 đường thẳng song song với đáy tam giác. 2-Kỹ năng: -HS thực hiện được tính diện tích tam giác và vận dụng công thức tính dt tam giác trong giải toán:Tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác. -HS thực hiện thành thạo các phương pháp chứng minh đoạn thẳng bằng nhau , hệ thức đoạn thẳng , tính độ dài . 3. Thái độ: - HS có thói quen: cẩn thận chính xáctrong vẽ hình. - HS có tính cách kiên trì trong suy luận. 4.Năng lực – phẩm chất: - Năng lực: HS được rèn năng lực suy luận, năng lực tư duy sáng tạo... - Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin ,tự trọng. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm. 2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp: 1.2. Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức diện tích tam giác. Áp dụng: Cho hình chữ nhật ABCD vẽ DH ⊥ AC và BK ⊥ AC ( H , K  AC). So sánh DH với BK . 1.3. Bài mới: 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Chữa bài 18;19;21/121- SGK Phương pháp:luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi -Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân + Cho hs làm BT18/121-SGK -Gv cho hs nhận xét và đánh giá Gv mở rộng : MB 1 MC 3 = , Tính ABM AMC S S BT18/121SGK ABM 1 S AH.BM 2 = ACM 1 S AH.MC 2 = mà BM = MC (gt)  SAMB = SAMC A B C M H 5 Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt ABM AMC 1 AH.MB S MB 12 1S MC 3 AH.MC 2 = = = Gv chốt lại : Nếu 2 tam giác có các cạnh tỉ lệ và có cùngchiều cao tương ứng với cạnh đó thì diện tích chúng có cùng tỉ lệ như thế Đặc biệt : Đường trung tuyến của tam giác chia tam giác đó thành 2 tam giác có diện tích bằng nhau ABM AMC MB S k k MC S =  = Cho hs làm BT19/122SGK Hs nêu đáp án,giai thích (nếu cần) Định hướng năng lực tư duy sáng tạo. - phẩm chất:tự lập BT19/122SGK a/ Các  số 1, 3, 6 có cùng S là 4 ô vuông Các  số 2, 8 có cùng S là 3 ô vuông b/ Các tam giác có S bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau + Cho hs làm BT21/122SGK Phương pháp:luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi -Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân - Gọi Hs đọc công thức tính SAED - Gọi Hs đọc công thức tính SABCD Mà chúng có mối quan hệ nhưthế nào về S ?  Tính x BT21/122SGK AED 1 1 S EH.AD 2 AD AD 2 2 = =   = SABCD = 3 SAED  x.AD = 3AD  x = 3 cm * HĐ2: Chữa bài 23/121-SGK Phương pháp: luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.– kĩ thuật thảo luận nhóm . -Hình thức tổ chức:cặp đôi. GV vấn đáp HS SAMB + SBMC ? SABC SAMB + SBMC + SMAC ? SABC SMAC = ? SABC  Vị trí M -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài -GV chiếu đáp án các nhóm khác chấm chéo. Định hướng năng lực suy luận- phẩm chất:tự tin. BT23/123SGK Vì M là điểm nằm trong ABC sao cho : SAMB + SBMC = SMAC Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC  MAC ABC 1 S S 2 = MAC và ABC có chung đáy AC nên 1 MK BH 2 = Vậy điểm M nằm trên đường trung bình EF của ABC A D C B H E 2cm x x 6 Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt Định hướng năng lực tư duy sáng tạo- phẩm chất:tự chủ 3.Hoạt động vận dụng: Phương pháp:luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi -Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân + Cho hs làm BT24/123SGK Cho hs vẽ hình -Yêu cầu HS làm theo nhóm Gợi ý:Áp dụng định lí Pitago để tính h theo a,b  Tính S BT24/123SGK Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b Theo định lí Pitago ta có: 2 2 2 2 2 2 2 a 4b a 4b ah b h 2 4 2 − −  = − =  =    2 2 2 21 1 4b a 1S ah a a 4b a 2 2 2 4 − = =  = − Định hướng năng lực tính toán- phẩm chất:tự chủ. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các BT đã làm + Làm bài 25SGK/123 * HD BT25 : Tính chiều cao htheo cạnh a áp dụng đlí Pitago  S * BT thêm : Cho hình thang ABCD (AB//CD). Chứngminh : SADC = SDBC AB//CD AH ? BK b h a B A K H C M

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_3031_nam_hoc_2019_2020_truong_pt.pdf