I- MỤC TIÊU :
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được công thức tính diện tích tam giác, biết chứng minh định lý
một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
- Học sinh hiểu được :công thức tính diện tích .
2-Kỹ năng:
-Học sinh thực hiện được : rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất đó học
của diện tích đa giác vào giải bài tập, rèn cách trình bày, lập luận trong chứng
minh tính toán, cách trình bày một bài toán. vận dụng được công thức tính diện
tích tam giác trong giải toán, vẽ được hình chữ nhật hoặc tam giác bằng diện
tích của một tam giác.
-Học sinh thực hiện thành thạo qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết
cách quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích.
3. Thái độ :
- HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong chứng minh.
- HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: HS biết tự hoàn thiện bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 30+31 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày soạn: 05/01/2020 Ngày giảng: 09/01/2020
Tiết 30: DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU :
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được công thức tính diện tích tam giác, biết chứng minh định lý
một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
- Học sinh hiểu được :công thức tính diện tích .
2-Kỹ năng:
-Học sinh thực hiện được : rèn kỹ năng vẽ hình, vận dụng các tính chất đó học
của diện tích đa giác vào giải bài tập, rèn cách trình bày, lập luận trong chứng
minh tính toán, cách trình bày một bài toán. vận dụng được công thức tính diện
tích tam giác trong giải toán, vẽ được hình chữ nhật hoặc tam giác bằng diện
tích của một tam giác.
-Học sinh thực hiện thành thạo qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết
cách quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích.
3. Thái độ :
- HS có thói quen: cẩn thận chính xác, linh hoạt trong chứng minh.
- HS có tính cách: cẩn thận, chính xác, tích cực.
4.Năng lực – phẩm chất:
-Năng lực: HS được rèn năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: HS biết tự hoàn thiện bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: tam giác vuông.
1.3. Bài mới:
Giờ trước chúng ta đã vận dụng các tính chất của diện tích đa giác và công thức
tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích tam giác vuông.
Tiết này ta tiếp tục vận dụng cac tính chất đó để tính diện tích của tam giác bất
kỳ.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt
* HĐ1: Chứng minh công thức tính
diện tích tam giác.
Phương pháp: Hoạt động nhóm – kĩ
thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ...
2
Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt
-Hình thức tổ chức:2 bàn một nhóm.
GV: ở cấp I chúng ta đã được biết
công thức tính diện tích tam giác. Em
hãy nhắc lại công thức đó.
- Công thức này chính là nội dung định
lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau
chứng minh.
+ GV: Các em hãy vẽ ABC có 1
cạnh là BC chiều cao tương ứng với
BC là AH rồi cho biết điểm H có thể
xảy ra những trường hợp nào?
- HS vẽ hình ( 3 trường hợp )
+ GV: Ta phải CM định lý đúng với cả
3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn
dắt.
-GV yêu cầu các nhóm vẽ hình chứng
minh các trường hợp.
-Các nhóm kiểm tra chéo bài, chấm
điểm.
A
H B C
A
B C
H
A
B C H
- GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong
trường hợp nào thì diện tích của nó
luôn bằng nửa tích của một cạnh với
chiều cao tương ứng với cạnh đó.
S =
1
2
a.h
( S tam giác bằng đáy nhân chiều cao
chia đôi)
1) Định lý:
* Định lý: Diện tích tam giác bằng
nửa tích của một cạnh với chiều cao
tương ứng cạnh đó.
GT ABC có diện tích là S,
AH ⊥ BC
KL S =
1
2
BC.AH
* Trường hợp 1: H B
1
.
2
S BC AH = (Theo Tiết 2 đã học)
* Trường hợp 2: H nằm giữa B & C
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH =
1
2
AH.BH (2)
SACH =
1
2
AH.HC
Từ (1) &(2) có: SABC =
1
2
AH(BH +
HC) =
1
2
AH.BC
* Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài
đoạn BC:
Ta có:
S =
1
2
a.h
3
Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt
* HĐ2: áp dụng giải bài tập
Phương pháp: hoạt động nhóm – kĩ
thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận
nhóm ...
- Hình thức tổ chức: Cặp đôi
+ GV: Cho HS làm việc theo các
nhóm.
- Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép
lại thành hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127
sgk
- Các nhóm lần lượt ghép hình trên
bảng.
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH -
SAHC (1)
Theo kết quả chứng minh trên như
(1) có:
SABH =
1
2
AH.BH
SAHC =
1
2
AH. HC (2)
Từ (1)và(2)
SABC=
1
2
AH.BH -
1
2
AH.HC
=
1
2
AH(BH - HC)
=
1
2
AH. BC ( đpcm)
Định hướng năng lực hợp tác- phẩm
chất:tự hoàn thiện bản thân.
3. Hoạt động luyện tập:
- GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy.
4. Hoạt động vận dụng:
- Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk
- GV treo bảng vẽ hình 128,129,130
- HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích
hình chữ nhật tương ứng. ( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Học bài
- làm các bài tập 17, 18, 19 sgk.
Ngày soạn: 31/12/2019 Ngày giảng: 10/01/2020
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
1-Kiến thức:
- HS biết giải toán diện tích, xây dựng tư duy lô gic thông qua hoạt động phân
chia hình không có miền chung trong để lập hệ thức về diện tích.
4
- HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với
chiều cao, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích
không đổi là 1 đường thẳng song song với đáy tam giác.
2-Kỹ năng:
-HS thực hiện được tính diện tích tam giác và vận dụng công thức tính dt tam
giác trong giải toán:Tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa
mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
-HS thực hiện thành thạo các phương pháp chứng minh đoạn thẳng bằng nhau ,
hệ thức đoạn thẳng , tính độ dài .
3. Thái độ:
- HS có thói quen: cẩn thận chính xáctrong vẽ hình.
- HS có tính cách kiên trì trong suy luận.
4.Năng lực – phẩm chất:
- Năng lực: HS được rèn năng lực suy luận, năng lực tư duy sáng tạo...
- Phẩm chất: HS có tính tự lập, tự tin ,tự trọng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: luyện tập và thực hành,hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết công thức diện tích tam giác. Áp dụng: Cho hình chữ nhật ABCD vẽ DH
⊥ AC và BK ⊥ AC ( H , K AC). So sánh DH với BK .
1.3. Bài mới:
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
* HĐ1: Chữa bài 18;19;21/121-
SGK
Phương pháp:luyện tập và thực
hành – kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức:Hoạt động cá
nhân
+ Cho hs làm BT18/121-SGK
-Gv cho hs nhận xét và đánh giá
Gv mở rộng :
MB 1
MC 3
= , Tính ABM
AMC
S
S
BT18/121SGK
ABM
1
S AH.BM
2
=
ACM
1
S AH.MC
2
=
mà BM = MC (gt)
SAMB = SAMC
A
B C M H
5
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
ABM
AMC
1
AH.MB
S MB 12
1S MC 3
AH.MC
2
= = =
Gv chốt lại : Nếu 2 tam giác có các
cạnh tỉ lệ và có cùngchiều cao
tương ứng với cạnh đó thì diện tích
chúng có cùng tỉ lệ như thế
Đặc biệt : Đường trung tuyến của
tam giác chia tam giác đó thành 2
tam giác có diện tích bằng nhau
ABM
AMC
MB S
k k
MC S
= =
Cho hs làm BT19/122SGK
Hs nêu đáp án,giai thích (nếu cần)
Định hướng năng lực tư duy sáng tạo.
- phẩm chất:tự lập
BT19/122SGK
a/ Các số 1, 3, 6 có cùng S là 4 ô
vuông
Các số 2, 8 có cùng S là 3 ô vuông
b/ Các tam giác có S bằng nhau thì
không nhất thiết bằng nhau
+ Cho hs làm BT21/122SGK
Phương pháp:luyện tập và thực
hành – kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức:Hoạt động cá
nhân
- Gọi Hs đọc công thức tính SAED
- Gọi Hs đọc công thức tính SABCD
Mà chúng có mối quan hệ nhưthế
nào về S ?
Tính x
BT21/122SGK
AED
1 1
S EH.AD 2 AD AD
2 2
= = =
SABCD = 3 SAED
x.AD = 3AD
x = 3 cm
* HĐ2: Chữa bài 23/121-SGK
Phương pháp: luyện tập và thực
hành, hoạt động nhóm.– kĩ thuật
thảo luận nhóm .
-Hình thức tổ chức:cặp đôi.
GV vấn đáp HS
SAMB + SBMC ? SABC
SAMB + SBMC + SMAC ? SABC
SMAC = ? SABC
Vị trí M
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm
bài
-GV chiếu đáp án các nhóm khác
chấm chéo.
Định hướng năng lực suy luận- phẩm
chất:tự tin.
BT23/123SGK
Vì M là điểm nằm trong ABC sao cho :
SAMB + SBMC = SMAC
Nhưng SAMB + SBMC + SMAC = SABC
MAC ABC
1
S S
2
=
MAC và ABC có chung đáy AC nên
1
MK BH
2
=
Vậy điểm M nằm trên đường trung bình
EF của ABC
A D
C B
H
E
2cm
x x
6
Hoạt động GV và HS Nội dung cần đạt
Định hướng năng lực tư duy sáng tạo-
phẩm chất:tự chủ
3.Hoạt động vận dụng:
Phương pháp:luyện tập và thực
hành – kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức:Hoạt động cá
nhân
+ Cho hs làm BT24/123SGK
Cho hs vẽ hình
-Yêu cầu HS làm theo nhóm
Gợi ý:Áp dụng định lí Pitago để tính
h theo a,b
Tính S
BT24/123SGK
Gọi h là chiều cao của tam giác cân có
đáy là a và cạnh bên là b
Theo định lí Pitago ta có:
2 2 2 2 2
2 2 a 4b a 4b ah b h
2 4 2
− −
= − = =
2 2
2 21 1 4b a 1S ah a a 4b a
2 2 2 4
−
= = = −
Định hướng năng lực tính toán- phẩm
chất:tự chủ.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
+ Xem lại các BT đã làm
+ Làm bài 25SGK/123
* HD BT25 : Tính chiều cao htheo cạnh a áp dụng đlí Pitago S
* BT thêm : Cho hình thang ABCD (AB//CD). Chứngminh : SADC = SDBC
AB//CD AH ? BK
b h
a
B
A K H C
M
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_3031_nam_hoc_2019_2020_truong_pt.pdf