I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2. Phẩm chất:
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Yêu quê hương, đất nước.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Thước kẻ, đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
? Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó). Vẽ hình minh hoạ
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 3: Hình thang cân - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D
C
BA
Ngày dạy: 26/9/2020 (8A1)
Tiết: 3
HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2. Phẩm chất:
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Yêu quê hương, đất nước.
3. Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực tính toán, năng lực mĩ thuật
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ.
2. HS: Thước kẻ, đọc trước bài
III.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT.
1. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, luyện tập.
2. Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
? Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó). Vẽ hình minh hoạ
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sau
? Hãy trả lời yêu cầu ?1
GV: Giới thiệu tứ giác ABCD là hình thang
cân
? Thế nào là hình thang cân
GV: Giới thiệu định nghĩa hình thang cân
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
? Một tứ giác là hình thang cân thỏa mãn
những điều kiện nào
GV: Chốt và đưa ra nội dung bài học
GV: Lưu ý tính chất hai chiều
GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung chú ý
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2/SGK (treo
bảng phụ hình 24
? Dựa vào đâu để em biết các hình vẽ đã
1. Định nghĩa
?1/SGK/72
Hình thang ABCD có C D= đây là
hình thang cân
* Định nghĩa: Hình thang cân là hình
thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
ABCD là hình thang cân
//
ˆ ˆˆ ˆ( )
AB CD
C D A B
= =
* Chú ý: SGK/72
cho có phải là hình thang cân hay không
GV: Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
kiểm tra một hình có phải là hình thang cân
không và tính góc trong hình thang cân đó
(phát phiếu học tập)
? Nhận xét
GV: Chốt và động viên
? Trong mục này em cần nhớ nội dung kiến
thức nào
?2/SGK/72
a) Các hình thang cân có trong hình 24
là hình a, c, d
b) Hình a: 0100D =
Hình c) 070N =
Hình d) 090S =
c) Hai góc đối của hình thang cân bù
nhau
GV: Giới thiệu định lý 1
GV: Gọi học sinh nhắc lại định lý
? Vẽ hình thang cân ABCD
? Nêu GT – KL trong định lý
? Ghi GT – KL băng kí hiệu
? Nhận xét
GV: Nhận xét và sửa sai
GV: Phần chứng minh định lý về nhà các
em xem thêm SGK/73
GV: Giới thiệu nội dung chú ý
GV: Giới thiệu nội dụng định lý 2
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
GV: Lên bảng vẽ hình ghi GT – KL
? Nhận xét
GV: Nhận xét và sửa sai
GV: Phần chứng minh về nhà các em xem
thêm SGK/73
2. Tính chất
Định lý 1: Trong hình thang cân hai
cạnh bên bằng nhau
D
C
BA
Gt ABCD là hình thang
cân (AB//CD)
Kl AD = BC
* Chú ý: SGK/73
* Định lý 2: Trong hình thang cân hai
đường chéo bằng nhau
D
C
BA
Gt ABCD là hình thang
cân (AB//CD)
Kl AC = BD
GV: Hướng dẫn học sinh làm ?3 và yêu cầu
học sinh về nhà làm
GV: Giới thiệu nội dung định lý 3
? Nhắc lại
GV: Gọi học sinh lên ghi GT – Kl cho định
lý
? Nhận xét
GV: Nhận xét và sửa sai
GV: Đưa ra nội dung dấu hiệu nhận biết
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
? Để chứng minh tứ giác là hình thang cân
em có những cách nào
GV: Chốt
3. Dấu hiệu nhận biết
?3/SGK/74
* Định lý 3: Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình thang cân
D
C
BA
Gt Tứ giác ABCD (AB//CD)
AC = BC
Kl ABCD là hình thang cân
* Dấu hiệu nhận biết: SGK/74
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Thế nào là hình thang cân.
? Hình thang cân có tính chất gì.
? Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
Kết hợp trong giờ
HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
* Tìm tòi, mở rộng:
- Xứng minh định lí
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Học bài : Thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết.
- BTVN: 12, 13, (SGK - T74).
HD: Bài 12 sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác, bài 13 sử dụng tính
chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân.
- Giờ sau luyện tập.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_3_hinh_thang_can_nam_hoc_2020_20.pdf