I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.
- Chế biến thông tin toán học.
- Lưu trữ thông tin toán học.
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm
47
Ngày giảng: 15/ 12/ 2020
Tiết 27:
DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
2. Phẩm chất:
Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
3. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học
- Năng lực mô hình hoá toán học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học trong thực tiễn
- Năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu nhận thông tin Toán học.
- Chế biến thông tin toán học.
- Lưu trữ thông tin toán học.
- Năng lực vận dụng Toán học vào giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS1: Nêu công thức tính diện tích tam giác vuông. Tính diện tích tam giác
vuông có hai cạnh góc vuông là 13cm và 2dm ?
3. Bài mới.
- HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
Hoạt động của thầy,
trò
Nội dung
Em hãy nhắc lại công
thức tính diện tích tam
giác ở tiểu học ?
GV giới thiệu định lý.
1. Định lý:
* Định lý: (SGK/120)
1
S
2
ah=
h
a
48
GV chiếu bài tập 16 trên
bảng. Cho HS chia nhóm
thảo luận. Cho NX chéo
và chốt kiến thức
Bài 16 (SGK – 121)
Trong cả 3 trường hợp thì
Stam giác =
1
2
ah và Shình chữ nhật = ah
Vậy diện tích của tam giác được tô đậm luôn bằng
nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
- HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP.
Bài 18 (SGK – 121)
GV chiếu bài tập trên bảng. GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng thực
hiện. Cho NX và chốt kiến thức
Chứng minh
Kẻ đường cao AH ta có : AMB
1
S .
2
AH BM=
AMC
1
S .
2
AH CM=
Mà MB = MC(gt). Vậy SAMB= SAMC
B
C
A
MH
- HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG.
Bài 17 (SGK – 121).
GV chiếu bài tập trên bảng. Cho HS chia nhóm thảo luận. Cho NX chéo và chốt
kiến thức
Chứng minh
Ta có :
AOB
AOB
1
S .
2
1
S .
2
AO BO
AM AB
=
=
. .AO BO AM AB =
M
BO
A
- HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO.
GV hướng dẫn bài tập 22 ( SGK - 122).
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Nắm chắc các kiến thức trên.
- Làm các bài tập 19; 21; 24; 25 (SGK - 122).