Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24 đến 26 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 Nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.

 2. Kĩ năng

- HS TB-Y: Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, đa giác đều.

- HS K-G: Biết chứng minh một đa giác là đa giác đều.

3. Thái độ

 Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

 4. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: HS được rèn năng lực tư duy độc lập.

 - Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy, năng lực sáng tạo

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.

 2. Học sinh: Thước thẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Trực quan.

 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Hoạt động khởi động

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

docx9 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 156 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 24 đến 26 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 14/11/2019 Tiết 24: Bài 1 ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, đa giác đều. - HS K-G: Biết chứng minh một đa giác là đa giác đều. 3. Thái độ Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: HS được rèn năng lực tư duy độc lập. - Năng lực đặc thù: Năng lực tư duy, năng lực sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Trực quan. 2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Xây dựng khái niệm đa giác lồi. 1) Khái niệm về đa giác - GV: Cho HS quan sát các hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 (sgk) & hỏi: - Mỗi hình trên đây là một đa giác, chúng có đặc điểm chung gì ? - Nêu định nghĩa về đa giác - GV: chốt lại - GV cho HS làm ?1 Tại sao hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình bên không phải là đa giác ? GV: Tương tự như tứ giác lồi em hãy định nghĩa đa giác lồi? - HS phát biểu định nghĩa GV: từ nay khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm ta hiểu đó là đa giác lồi. - GV cho HS làm ?2 Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? ( Vì có cạnh chia đa giác đó thành 2 phần thuộc nửa mặt phẳng đối nhau, trái với định nghĩa) - GV cho HS làm ?3 - Quan sát đa giác ABCDEG rồi điền vào ô trống - GV: Dùng bảng phụ cho HS quan sát và trả lời - GV: Giải thích: + Các điểm nằm trong của đa giác gọi là điểm trong đa giác + Các điểm nằm ngoài của đa giác gọi là điểm ngoài đa giác. + Các đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác. + Các góc của đa giác. + Góc ngoài của đa giác. GV: Cách gọi tên cụ thể của mỗi đa giác như thế nào? GV: Chốt lại - Lấy số đỉnh của mỗi đa giác đặt tên - Đa giác n đỉnh ( n 3) thì gọi là hình n giác hay hình n cạnh - n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác - n = 7, 9,10, 11, 12, Hình bảy cạnh, hình chín cạnh, * HĐ2: Xây dựng khái niệm đa giác đều Phương pháp: Trực quan Kĩ thuật đặt câu hỏi . - Hình thức tổ chức:Cá nhân. 2) Đa giác đều - GV: Hình cắt bằng giấy các hình 20 a, b, c, d - GV: Em hãy quan sát và tìm ra đặc điểm chung nhất ( t/c) chung của các hình đó. - Hãy nêu định nghĩa về đa giác đều? - Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các hình 1) Khái niệm về đa giác + Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, AC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng ( Hai cạnh có chung đỉnh ) - Các điểm A, B, C, D gọi là đỉnh - Các đoạn AB, BC, CD, DE gọi là cạnh ?1 B C A E . D Hình gồm 5 đoạn thẳng: AB, BC, CD, DE, EA ở hình trên không phải là đa giác vì 2 đ. thẳng DE & EA có điểm chung E * Định nghĩa: sgk ?2 ?3 · R B A ·M ·N C G E D 2) Đa giác đều * Định nghĩa: sgk + Tất cả các cạnh bằng nhau + Tất cả các góc bằng nhau + Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800 + Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 = 5400 + Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080 3. Hoạt động luyện tập: GV yêu cầu HS nêu nội dung cơ bản của bài Kết hợp hình vẽ ở ?4. - Tam giác đều có 3 trục đối xứng - Hình vuông có 4 trục đối xứng và O là tâm đối xứng. - Lục giác đều có 6 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng. - Ngũ giác đều có 6 trục đối xứng 4. Hoạt động vận dụng: * HS làm bài 4/115 sgk ( HS làm việc theo nhóm) GV dùng bảng phụ + Tổng số đo các góc của hình n giác bằng: Sn = (n - 2).1800 + Tính số đo ngũ giác: (5 - 2). 1800 =5400. Số đo từng góc: 5400 : 5 = 1080 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. + Tính số đo của lục giác, bát giác. Đa giác – Đa giác đều 3. khái niệm đa giác đều 2. Khái niệm đa giác lồi 1.Khái niệm đa giác V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm các bài tập: 2, 3, 5/ sgk trang 115 - Học bài. - Đọc trước bài diện tích hình chữ nhật Ngày giảng: 16/11/2019 Tiết 25: Bài 2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Nắm được công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - HS K-G: Biết vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. 3. Thái độ Hình thành tư duy hình học, ý thức trong học tập. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: HS được rèn năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo... - Năng lực đặc thù: HS có tính chăm chỉ, vượt khó, tự tin , tự chủ ... II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới. Thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT 1. Phương pháp: trực quan 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm, quan sát, thảo luận ước lượng diện tích nền phòng học – Bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Hình thành khái niệm diện tích đa giác Phương pháp: Trực quan Kĩ thuật: Đặt câu hỏi ... Hình thức tổ chức: Cả lớp - GV: Đưa ra bảng phụ hình vẽ 121/sgk và cho HS làm bài tập - Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích. a) Kiểm tra xem diện tích của a là 9 ô vuông, diện tích của hình b cũng là 9 ô vuông hay không? b) Tại sao nói diện tích của d gấp 4 lần diện tích của c c. So sánh diện tích của c và của e - GV: Chốt lại: Khi lấy mỗi ô vuông làm một đơn vị diện tích ta thấy : + Diện tích hình a = 9 đơn vị diện tích, Diện tích hình b = 9 đơn vị diện tích . Vậy diện tích a = diện tích b + Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c + Diện tích e gấp 4 lần diện tích c - GV: Ta đã biết 2 đoạn thẳng bằng nhau có độ dài bằng nhau. Một đoạn thẳng chia ra thành nhiều đoạn thẳng nhỏ có tổng các đoạn thẳng nhỏ bằng đoạn thẳng đã cho. Vậy diện tích đa giác có tính chất tương tự như vậy không? * Tính chất: - GV nêu tính chất. * Chú ý: + Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là 1a + Hình vuông có cạnh dài 100m có diện tích là 1ha + Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km2 Vậy: 100 m2 = 1a, 10 000 m2 = 1 ha 1 km2 = 100 ha + Người ta thường ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S. * HĐ2: Xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật. - GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a & b thì diện tích của nó được tính như thế nào? - ở tiểu học ta đã được biết diện tích hình chữ nhật : S = a.b Trong đó a, b là các kích thước của hình chữ nhật, công thức này được chứng minh với mọi a, b. + Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng thấy. + Khi a, b là các số hữu tỷ thì việc chứng minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận không chứng minh. * Chú ý: Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo * HĐ3: Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông - GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a? - GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b) S = a.b = a.a = a2 b) Diện tích tam giác vuông - GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ? - Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác nào bằng nhau. - Ta có công thức tính diện tích của tam giác vuông như thế nào? 1) Khái niệm diện tích đa giác + Đếm trong hình a có 9 ô vuông vậy diện tích hình a là 9 ô + Hình b có 8 ô nguyên và hai nửa ghép lại thành 1 ô vuông, nên hình b cũng có 9 ô vuông. + Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c + Diện tích e gấp 4 lần diện tích c *Kết luận: - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương. Tính chất: 1) Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. 2) Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. 3) Nếu chọn hình vuông có cạnh là 1 cm, 1 dm, 2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật. * Định lý: Diện tích của hình chữ nhật bằng tích 2 kích thước của nó. S = a. b * Ví dụ: a = 5,2 cm b = 0,4 cm S = a.b = 5,2 . 0,4 = 2,08 cm2 a b 3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. a) Diện tích hình vuông * Định lý: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2 a b) Diện tích tam giác vuông * Định lý: Diện tích của tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh của nó. ?3 S = a.b Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như : - Vận dụng t/c 1: ABC = ACD thì SABC = SACD - Vận dụng t/c 2: Hình chữ nhật ABCD được chi thành 2 tam giác vuông ABC & ACD không có điểm trong chung do đó: SABCD = SABC + SACD 3. Hoạt động luyện tập - GV cho HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy. - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ tư duy. 4. Hoạt động vận dụng: Chữa bài 6 (sgk) a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần. c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần. Giải: Bài 6 (sgk) a) a' = 2a ; b' = b S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S b) a' = 3a ; b' = 3b S = 3a.3b = 9ab = 9S c) a' = 4a ; b' = b S' = 4a. b = ab = S 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Tìm các hình vuông trong gia đình em đo và tính diện tích của các hình đó V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài & làm các bài tập: 7,8 (sgk) - Xem trước bài tập phần luyện tập. Ngày giảng: 16/11/2019 Tiết 26 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 2. Kĩ năng - HS TB-Y: Biết vận dụng được các công thức đã học. - HS K-G: HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. Biết cách vẽ hình. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác trong học tập. 4. Năng lực – phẩm chất: - Năng lực: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực tư duy độc lập. - Phẩm chất: HS có tính tự chủ, tự tin , chăm chỉ, vượt khó. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: Học bài và làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Luyện tập và thực hành, trực quan. 2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động khởi động 1.1. Ổn định lớp 1.2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu các tính chất của diện tích đa giác - Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 2.Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV, HS Nội dung cần đạt * HĐ1: Chữa bài 7 Phương pháp: luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi ... - GV: Các bước giải: + Tính S nền nhà + Tính S cửa sổ và cửa ra vào + Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định HĐ2: Chữa bài 9/11 Phương pháp:vấn đáp, hoạt động nhóm– kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ... GV: Hướng dẫn giải: - GV: Để giải bài toán này ta làm như thế nào ? - Nêu các bước cần phải thực hiện. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trình bày lời giải. - HS hoạt động nhóm - Đại diện một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung A x E B 12 D C HĐ3: Chữa bài 11/11 Phương pháp: thực hành – kĩ thuật giao nhiệm vụ. - Yêu cầu HS thực hành thực hiện: + Vẽ 1vuông rồi gấp đôi tờ giấy vào 2 vuông = nhau + Vẽ 2 vuông = nhau a) 2 = nhau S = nhau ( T/c 1) b & c) Đa giác được chia làm 2 vuông có điểm trong chung S = tổng S 2 ( T/c 2) HĐ4: Chữa bài 12/11 Phương pháp: Trực quan – kĩ thuật đặt câu hỏi ... - GV dùng hình vẽ sẵn và treo - Yêu cầu HS trả lời bài 12. - HS: đứng tại chỗ trả lời - GV chốt lại: HBH & HCN đều có diện tích = nhau & bằng 6 ô vuông HĐ5: Chữa bài 14 /119 Phương pháp: luyện tập và thực hành – kĩ thuật đặt câu hỏi ... - HS lên bảng trình bày. - Diện tích đám đất đó là S = 700.400 = 280.000 m2 = 2.800 a = 28 ha = 0,28 km2 - GV: 1 Km2 = 100 ha 1 ha = 100a 1 a = 100 m2 Bài 7 Giải: - S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2 - Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2 - Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4 m2 - Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là: S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2 - Tỷ lệ % của S' và S là: Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng Định hướng năng lực tư duy độc lập. Bài 9/11 Hình vuông ABCD có AB = 12cm, AE = x GT SAED = SABCD KL Tìm x ? Bài giải: SAED = AB . AE = .12.x = 6x (cm2) SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 ) Ta có PT 6x = phẩm chất:tự tin, tự chủ. Bài 11/119 Bài 12/119 Bài 14/119 - Diện tích đám đất đó là S = 700.400 = 280.000 m2 = 2.800 a = 28 ha = 0,28 km2 - GV: 1 Km2 = 100 ha 1 ha = 100a 1 a = 100 m2 Định hướng năng lực tính toán- phẩm chất:chăm chỉ, vượt khó. 3. Hoạt động vận dụng - Nhắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vuông; S hình tam giác vuông Chữa bài 13 + Có bao nhiêu cặp vuông bằng nhau + Vì sao SHEGD = SEFBR A F B E H Ê K Ê D G C HD: ABC = ACD SABC = SACD (1) AEF = AEH SAEF = S AEF (2) KEC = GEC SKEC = SGEC (3) Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3) SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC) SHEGD = SEFBR 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. - Làm bài tập 10, 15 SGK/119 - Tìm hiểu về diện tích tam giác.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_24_den_26_nam_hoc_2019_2020_truo.docx