I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật.
- HS biết vẽ hình chữ nhật (theo định nghĩa và tính chất đặc trưng).
- HS nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Com pa, thước.
- HS: Thước, compa.
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Hình chữ nhật (Mục 1; 2; 3) - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/11/2020
Ngày giảng: 10/11/2020(8B; 8D)
Tiết 17: HÌNH CHỮ NHẬT
(Mục 1; 2; 3)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS nắm được định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật.
- HS biết vẽ hình chữ nhật (theo định nghĩa và tính chất đặc trưng).
- HS nhận biết hình chữ nhật theo dấu hiệu của nó.
2. Phẩm chất
- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.
- Tính chính xác, kiên trì.
- Trung thực, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
3. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Com pa, thước.
- HS: Thước, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Vẽ hình thang cân và nêu định nghĩa, tính chất của nó? Nêu các dấu hiệu nhận biết 1 hình thang cân.
? Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết HBH.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: Trong các tiết học trước, ta đã học về hình thang, hình thang cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt. Ngay ở Tiểu học, các em đã biết về hình chữ nhật.
- HS Lấy VD thực tế về hình chữ nhật.
? Hình chữ nhật là 1 tứ giác có đặc điểm gì về góc.
- HS đọc định nghĩa.
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD.
? ABCD là hình chữ nhật khi nào.
? Hình chữ nhật có phải là hình bình hành không.
- HS trả lời
? Có phải là hình thang cân không.
=> Hình chữ nhật là HBH đặc biệt, cũng là hình thang cân đặc biệt.
1. Định nghĩa
* Định nghĩa: SGK - 97
A
B
C
D
- Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
- Hình chữ nhật là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau: ;
- Hình chữ nhật là hình thang cân vì có: AB//DC ( AD),
.
- Hình chữ nhật cũng là 1 hình bình hành, 1 hình thang cân.
- GV: Hình chữ nhật là hình bình hành, hình thang cân. Vậy hình chữ nhật có những tính chất gì?
- GV: Trong hình chữ nhật, 2 đường chéo:
? Bằng nhau là hình gì.
(hình thang cân)
? Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình gì? (hình bình hành).
? HS ghi tính chất về đường chéo dưới dạng GT, KL.
- HS thực hiện cá nhân
2. Tính chất
* Tính chất:
- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và của hình thang cân.
- Trong hình chữ nhật 2 đường chéo:
+ Bằng nhau.
+ Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
A
B
C
D
O
* Hình chữ nhật ABCD có:
AC BD =
OA = OB = OC = OD
? Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật, ta cần chứng minh điều gì.
- HS nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
? Hình thang cân thêm điều kiện gì sẽ là hình chữ nhật? Vì sao.
? Hình bình hành cần thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình chữ nhật? Vì sao.
? Nêu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
- GV y/c HS về nhà đọc phần chứng minh dấu hiệu nhận biết 4.
- HS về nhà thực hiện
- GV y/c HS đọc và làm ?2
- GV: Vẽ sẵn hình chữ nhật ABCD.
- HS hoạt động nhóm
3. Dấu hiệu nhân biết
* Dấu hiệu nhận biết:
SGK - 97
A
B
C
D
O
?2
- C1: Kiểm tra nếu có:
AB = CD, AD = BC và CA = BD.
ABCD là hình chữ nhật
- C2: Kiểm tra nếu có:
OA = OB = OC = OD
ABCD là hình chữ nhật
* Hoạt động 3: Luyện tập- Vận dụng.
? Nhắc lại định nghĩa và tính chất của hình chữ nhật.
? Để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu nào.
Bài 58 (SGK – T99)
a
5
2
b
12
6
d
13
7
* Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng.
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật.
- Làm bài tập: 58 (SGK - T99).
- Giờ sau học tiếp bài: “Hình chữ nhật môc 4”.
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_17_hinh_chu_nhat_muc_1_2_3_nam_h.doc